Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
43/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Nguyễn Minh Cảnh
Ngày ban hành:
23/10/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
43/2024/QĐ-UBND
Bến Tre, ngày 23
tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật
các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 tháng 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số
14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2597/TTr-SXD ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
Các phương án giá nhà, nhà ở,
công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được
công bố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
phương án đã phê duyệt.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối
hợp cùng Sở Tài chính và các sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh khi giá thị trường và
chỉ số giá xây dựng có biến động.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương,
các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để
nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 04 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng: TCĐT, TH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XH.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I: ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số thứ tự
Loại nhà và kết cấu chính
Đơn vị tính
Đơn giá (1.000 đ)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Nhà một tầng: móng, cột, dầm
bê tông cốt thép, tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn
nước, trần nhựa hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
5.909
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
m2
5.307
3
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
4.931
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
4.592
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
4.563
6
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
4.533
7
Nền lát gạch bông, mái bê
tông
m2
5.195
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
4.819
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
4.479
10
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
4.451
11
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
4.421
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái bê tông
m2
5.001
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
4.626
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
4.287
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
4.258
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
4.228
II
Nhà một tầng: móng, cột gạch,
tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước, trần
nhựa hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
3.497
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
3.329
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
3.295
4
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
3.260
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
3.390
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
3.213
7
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
3.180
8
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
3.144
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
3.181
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
3.011
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
2.977
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
2.941
III
Nhà hai tầng: móng, cột, dầm,
sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần
nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
6.462
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông.
m2
6.131
3
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
5.442
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
5.305
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
5.293
6
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
5.280
7
Nền lát gạch bông, mái bê
tông
m2
6.039
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
5.350
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
5.213
10
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
5.200
11
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
5.187
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái bê tông
m2
5.835
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
5.147
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
5.009
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
4.997
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
4.984
17
Nhà có ban công bê tông cốt
thép, sàn giả bê tông cốt thép băng 70% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại.
IV
Nhà ba tầng: móng, cột,
sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần nhựa,
ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
6.902
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
m2
6.673
3
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
6.495
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
6.382
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
6.373
6
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
6.362
7
Nền lát gạch bông, mái bê
tông
m2
6.616
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
6.437
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
6.324
10
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
6.315
11
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
6.305
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái bê tông
m2
6.329
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
6.151
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
6.038
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
6.029
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
6.019
17
Nhà bốn tầng được tính bằng
1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
18
Nhà năm tầng trở lên được
tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
V
Nhà biệt thự một tầng:
khung cột bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường
ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang
trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp
1
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái bê tông + dán ngói
m2
8.318
2
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái bê tông
m2
7.695
3
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái ngói
m2
7.330
4
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái tôn giả ngói
m2
7.116
VI
Nhà biệt thự hai tầng:
khung cột bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường
ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang
trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp
1
Nền lát gạch ceramic - granit,
mái bê tông + dán ngói
m2
9.644
2
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái bê tông
m2
9.389
3
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái ngói
m2
8.893
4
Nền lát gạch ceramic -
granit, mái tôn giả ngói
m2
8.679
VII
Nhà một tầng: cột gỗ tạp,
thép hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn; vách gỗ tạp, xây gạch, tôn, ván ép; không
trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
2.190
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
1.976
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
1.942
4
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
1.907
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
2.081
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
1.859
7
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
1.825
8
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
1.791
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
1.879
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
1.663
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
1.630
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
1.594
13
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
m2
615
VIII
Nhà một tầng: cột gỗ căm xe,
thao lao, chò chỉ, dầu, sao, vách gỗ các loại hoặc xây tường hoàn thiện,
không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
3.196
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
2.995
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
2.955
4
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
2.920
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
3.087
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
2.860
7
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
2.821
8
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
2.785
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
2.884
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
2.664
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
2.624
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
2.589
IX
Nhà sàn: móng, cột, sàn bê
tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm sơn nước, có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
5.391
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
5.098
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
5.074
4
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
5.048
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
5.289
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
4.996
7
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
4.972
8
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
4.946
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
5.106
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
4.814
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
4.789
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
4.763
13
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt
thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại.
X
Nhà tắm, nhà vệ sinh:
móng, cột bê tông
1
Nền láng xi măng, gạch tàu tường
xây gạch
m2
4.434
2
Nền lát gạch ceramic, tường
xây gạch
m2
4.643
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp
gạch
m2
4.892
4
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá)
nền láng xi măng
cái
4.750
5
Hầm tự hoại thành xây gạch
m3
2.467
6
Cột gạch bằng 70% đơn giá của
kết cấu cột bê tông.
XI
Nhà tiền chế: móng bê tông
cốt thép; khung cột thép; vách tường xây gạch; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
3.094
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
3.064
3
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
3.031
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
3.064
5
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
3.033
6
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
3.001
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
3.014
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
2.984
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
2.951
XII
Nhà khung cột thép, cột bê
tông chôn chân; không móng, vách tôn, gỗ; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
giả ngói
m2
1.388
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
tráng kẽm
m2
1.367
3
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
1.319
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả
ngói
m2
1.279
5
Nền lát gạch bông, mái tôn
tráng kẽm
m2
1.258
6
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
1.210
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn giả ngói
m2
1.077
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn tráng kẽm
m2
1.056
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
1.008
XIII
Nhà xưởng
1
Nhà xưởng không có cầu trục,
móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT, trần
nhựa, mái lợp tole, xây tường
m2
3.723
2
Nhà xưởng không có cầu trục, móng,
cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần
nhựa, mái lợp tole, xây tường
m2
4.040
3
Nhà xưởng không có cầu trục,
móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt
thép, trần nhựa, mái lợp tole, xây tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole
m2
3.401
4
Nhà xưởng không có cầu trục,
móng, cột BTCT hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa,
mái lợp tole, xây tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole
m2
3.718
5
Nhà xưởng không có cầu trục,
móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt
thép, trần nhựa, mái lợp tole, vách tole
m2
3.340
6
Nhà xưởng không có cầu trục,
móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch
ceramic, trần nhựa, mái lợp tole, vách tole
m2
3.663
XIV
Hàng rào
1
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí
m2
1.275
2
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình hoặc khung bê tông
ly tâm
m2
1.248
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 10cm
m2
1.128
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 20cm
m2
1.293
5
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2
1.057
6
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường
xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
m2
885
7
Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ
gỗ các loại kéo lưới B40
m2
172
8
Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ
gỗ các loại kéo dây chì gai
m2
134
XV
Cổng hàng rào
1
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng
bằng tôn + song sắt
m2
2.223
2
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng
tôn + song sắt
m2
2.026
3
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng
bằng gỗ hoặc khung lưới B40
m2
1.703
4
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
hoặc khung lưới B40
m2
1.633
5
Móng trụ xây gạch bằng 70%
móng trụ bê tông
XVI
Hồ nước
1
Hồ nước thành bê tông cốt
thép
m3
3.021
2
Thành xây gạch dày 20cm, xây
âm dưới đất
m3
2.796
3
Thành xây gạch dày 20cm, xây
trên mặt đất
m3
2.446
4
Thành xây gạch dày 10cm, xây
âm dưới đất
m3
2.388
5
Thành xây gạch dày 10cm, xây
trên mặt đất
m3
2.060
6
Hồ tròn di chuyển được
m3
1.171
XVII
Giếng nước sinh hoạt nông
thôn
1
Giếng nước tầng nông chiều
sâu ≤ 10m (kể cả trụ bơm)
cái
3.925
2
Giếng nước tầng sâu (ống phi
60)
md
296
3
Giếng khoan tầng sâu (ống phi
49)
md
289
XVIII
Sân đường
1
Đan, nền bê tông cốt thép
m2
289
2
Đan, nền bê tông không cốt
thép
m2
197
3
Lát đá chẻ
m2
146
4
Lát gạch ceramic
m2
401
5
Lát gạch bông, con sâu, gạch
tự chèn
m2
290
6
Lát gạch tàu hoặc láng xi
măng
m2
146
7
Bê tông nhựa 2 lớp dày 7cm
m2
628
8
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2
(dày 20cm)
m2
165
9
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
m2
121
XIX
Bờ kè và tường chắn
1
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng
cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm
m2
2.559
2
Trụ, đà bê tông cốt thép
(móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
m2
1.596
3
Trụ, đà bê tông cốt thép,
thành xây gạch dày 10cm
m2
1.056
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành
xây gạch dày 20cm
m2
1.320
5
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ
tràm, các loại vật liệu tạm khác
m2
204
XX
Cầu giao thông nông thôn, cầu
dân sinh
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông
cốt thép
m2 /mặt
5.181
2
Mặt gỗ, đan (tấm); mố, trụ, đà
bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ
m2 /mặt
3.099
3
Trụ, đà, mặt gỗ, đan, diện
tích mặt cầu > 10m2
m2 /mặt
1.800
4
Trụ, đà, mặt gỗ, đan, diện
tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2
m2 /mặt
1.150
5
Trụ, đà, mặt gỗ, đan, diện
tích mặt cầu ≤ 5m2
m2 /mặt
735
XXI
Mái che
1
Nền đất, mái tôn
m2
263
2
Nền xi măng, đan, mái tôn
m2
428
3
Nền xi măng, đan, mái lá
m2
395
4
Nền đất, mái lá
m2
229
5
Nền lát gạch ceramic được cộng
thêm
m2
255
XXII
Chuồng trại
1
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại,
nền đất, mái lá
m2
277
2
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại,
nền đất, mái tôn
m2
316
3
Cột gỗ, không vách, nền xi
măng, mái lá
m2
264
4
Cột gỗ, không vách, nền xi
măng, tôn
m2
303
5
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m),
vách tôn hoặc lưới B40, nền xi măng, mái lá
m2
790
6
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m),
vách tôn hoặc lưới B40 nền xi măng, mái tôn
m2
829
7
Cột bê tông cốt thép, cột
thép được cộng thêm
m2
170
XXIII
Các loại công việc, kết cấu
khác
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê
tông cốt thép thành phẩm
m3
6.753
2
Gạch men, đá chẻ ốp tường, trụ,
cột
m2
344
3
Gác gỗ đối với nhà xây tường
m2
768
4
Gác gỗ đối với nhà gỗ
m2
491
5
Gác lửng bê tông cốt thép, nền
lát gạch ceramic
m2
1.147
6
Gác lửng bê tông cốt thép, nền
lát gạch bông
m2
1.030
7
Gác lửng bê tông cốt thép, nền
láng xi măng
m2
834
8
Trần nhựa hoặc ván ép
m2
183
9
Trần thạch cao
m2
276
10
Ốp, lát đá hoa cương, granit
m2
1.648
11
Tường xây gạch ống dày 10cm,
trát vữa xi măng, sơn nước
m2
535
12
Tường xây gạch ống dày 20cm, trát
vữa xi măng, sơn nước
m2
688
XXIV
Mộ
1
Mộ đất
cái
7.973
2
Mộ đá ong, đá xanh
cái
12.273
3
Mộ Xây bằng gạch, quét vôi
cái
15.244
4
Mộ xây bằng gạch; ốp đá mài,
đá rửa, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước
cái
18.468
5
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương
hoặc granit
cái
36.840
6
Kim tĩnh xi măng chưa chôn
cái
7.245
7
Mộ có khuôn viên nhà bao che:
nhà bao che được tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ
Đơn giá nhà, nhà ở, công trình
xây dựng là giá xây dựng mới đã bao gồm: chi phí trực tiếp; chi phí gián tiếp;
thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá trị gia tăng.
1. Diện tích nhà được tính từ bề
ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Đơn giá nhà tính trên m2
xây dựng đã bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: bậc cấp, gạch ốp chân
tường, chỉ trần, sê nô, nhà vệ sinh, móng bê tông cốt thép đã gia cố cừ tràm, hệ
thống chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, kệ tủ, bếp cửa đi, cửa sổ làm bằng sắt
hoặc tương đương. Trường hợp, bộ phận cụ thể của ngôi nhà sử dụng vật liệu cao
cấp hơn thì tính thêm chênh lệch giá theo thực tế.
3. Nhà biệt thự (được thiết kế
và xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự): nhà ở riêng biệt có sân, vườn, hàng rào
và lối ra vào riêng; có ít nhất 3 mặt trông ra sân vườn; nền lát gạch ceramic -
granit trở lên; cửa gỗ nhóm 3 trở lên, nhôm - kính cao cấp trở lên; hệ thống điện
đi chìm trong tường và trần, hệ thống cấp, thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ
sinh cao cấp; khu vệ sinh riêng cho từng tầng.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt
thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 15% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại được
gia cố cừ tràm.
5. Nhà gỗ tạp, gỗ nhóm 4 nhưng
có xây dựng móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được
tính thêm 20% đơn giá.
6. Nhà có tường bao che xây gạch
dày 20cm được tính thêm 8,5% đơn giá.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền
kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥
6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn
giá.
9. Nhà có tường bao che xung
quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại.
10. Nhà có nền cao ≥ 0,6m (tính
từ nền sân hiện hữu đến điểm lát gạch của nền nhà) được tính thêm 3,5% đơn giá.
11. Nhà có nền lát gạch bóng kiến
được tính thêm 3,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
12. Nhà mái lợp lá tính bằng
95% đơn giá nhà lợp tôn fibrôximăng.
13. Nhà vách lá tính bằng 80%
đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. Nhà vách tôn, vách ván tính bằng 90% đơn giá
nhà có kết cấu cùng loại.
14. Nhà không xây tường hoặc
không vách bằng 70% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
15. Nhà nền đất tính bằng 90%
đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
16. Nhà quét vôi thì tính bằng
91% đơn giá của nhà sơn nước.
17. Nhà tô nhưng chưa quét vôi,
chưa sơn nước thì tính bằng 89% đơn giá của nhà sơn nước.
18. Nhà chưa tô tường tính bằng
78% đơn giá nhà hoàn thiện.
19. Đối với nhà, nhà ở, công
trình xây dựng, các chi tiết, kết cấu khác không có trong Đơn giá hoặc chưa phù
hợp theo Đơn giá thì lập dự toán theo thực tế, áp dụng giá xây dựng tại thời điểm
tính toán gửi về cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định./.
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 23/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
4.851
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng