ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 830/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số
1625/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030; để tăng
cường công tác quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định và hướng
dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện có hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp chế biến thức
ăn chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát huy tiềm năng sẵn có, tăng
cường năng lực sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi trong tỉnh bảo đảm chất lượng,
an toàn thực phẩm và hạ giá thành sản phẩm, giảm tỷ trọng nguyên liệu nhập khẩu
trong chế biến thức ăn chăn nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến trong chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công
nghiệp, chế biến thực phẩm,... làm thức ăn chăn nuôi theo hướng công nghiệp
hóa, nâng cao giá trị sử dụng và hiệu quả kinh tế.
- Sản lượng thức ăn chăn nuôi
công nghiệp ước đạt 1,14 triệu tấn vào năm 2030, đáp ứng tối thiểu 25% tổng nhu
cầu thức ăn chăn nuôi của tỉnh.
- Mở rộng một phần diện tích đất
nông nghiệp để sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo hướng công nghiệp
hóa đáp ứng nhu cầu trong nước và hạn chế việc nhập khẩu.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Khuyến
khích phát triển và đổi mới công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp đối
với các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
- Rà soát cơ chế, chính sách
liên quan đến thu hút đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo hướng
chuỗi giá trị gắn với vùng phát triển chăn nuôi.
- Đánh giá thực trạng về công
nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi trong tỉnh hiện nay để khuyến cáo đầu tư,
đổi mới công nghệ theo hướng đồng bộ, hiện đại, hiệu quả.
2. Phát triển
công nghiệp sản xuất, chế biến các nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm
thức ăn chăn nuôi
Chuyển giao công nghệ, hoàn thiện
công nghệ sản xuất, chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp, chế biến
thực phẩm,... làm thức ăn chăn nuôi.
3. Khuyến
khích chuyển đổi diện tích đất trồng trọt không hiệu quả để sản xuất nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi đáp ứng nhu cầu trong tỉnh
- Đánh giá hiện trạng đất nông
nghiệp có khả năng chuyển đổi để mở rộng diện tích sản xuất nguyên liệu làm thức
ăn chăn nuôi.
- Áp dụng các giải pháp khoa học
kỹ thuật, chọn các giống cây trồng có năng suất cao, khả năng chịu hạn mặn tốt
để đưa vào sản xuất theo hướng công nghiệp hóa nhằm đáp ứng phần lớn nhu cầu thức
ăn đối với gia súc nhai lại và một phần nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất
thức ăn chăn nuôi.
4. Thu hút
đầu tư các dự án sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp
đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến vào sản xuất thức ăn chăn
nuôi; đồng thời, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ mới,
hiện đại để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
III. CÁC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Đánh giá trình độ công nghệ
và đề xuất giải pháp cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
2. Phát triển công nghiệp sản
xuất, chế biến, bảo quản nguồn phụ phẩm nông, công nghiệp làm thức ăn chăn
nuôi.
3. Phát triển vùng sản xuất
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi. (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
IV. DỰ KIẾN
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Huy động đa dạng nguồn vốn và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp
chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp
hàng năm (chi đầu tư phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, chi thường xuyên) theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, bảo đảm đúng quy định.
- Kinh phí lồng ghép trong các
chương trình, đề án, dự án đầu tư công giai đoạn 2023 - 2025, 2026 - 2030 bảo đảm
đúng quy định.
- Kinh phí vận động, huy động từ
các nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong, ngoài nước.
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển
khai thực hiện và chịu trách nhiệm về tính khả thi, hiệu quả của Kế hoạch; chủ
động lồng ghép các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án,
dự án khác có liên quan không để xảy ra trùng lặp, chồng chéo với các Đề án, Dự
án do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức đã và đang
triển khai thực hiện.
- Tổ chức hướng dẫn, giám sát,
đôn đốc, kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn 2023 -
2025, giai đoạn 2026 - 2030 và toàn bộ Kế hoạch; căn cứ kết quả thực hiện để kịp
thời đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch và các dự án
ưu tiên theo từng thời kỳ phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành rà soát, áp dụng các chính sách có liên quan chuẩn bị nguồn lực triển
khai Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho việc áp dụng chính sách khuyến khích và hỗ
trợ ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ thu gom, bảo quản và áp dụng công nghệ phù hợp
trong chế biến phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm thức ăn chăn nuôi ở trong
nước và xuất khẩu.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Đầu tư công và các văn bản khác có liên quan.
2. Sở Tài
chính
Căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách tỉnh, trên cơ sở đề xuất của các sở, ngành, các địa phương liên quan,
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí chi thường xuyên theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn để thực hiện Kế
hoạch.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp mời gọi đầu tư, hướng
dẫn các doanh nghiệp tham gia hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến
thức ăn chăn nuôi; tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư nói chung, đối với lĩnh vực sản xuất thức ăn
chăn nuôi nói riêng.
4. Sở
Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả phương án để chế biến
các loại phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi thuộc phạm vi và chức năng quản lý
ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh khi được Bộ Công Thương phê duyệt nhằm cung
cấp nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi và đảm bảo nguồn cung thức ăn chăn nuôi
cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Khoa
học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn định hướng nghiên cứu phát triển nguồn nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi; nghiên cứu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn bổ sung, chế phẩm
sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, điều
kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai các nhiệm vụ,
dự án của Kế hoạch thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Kế hoạch tại địa phương, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
của địa phương gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
tăng cường công tác truyền thông đến toàn thể người dân được biết và phối hợp
triển khai hiệu quả các nội dung của Kế hoạch trên phạm vi địa phương.
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm, giai đoạn 2023 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 và toàn bộ
Kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
7. Tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện
- Chủ động phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương và các cơ quan liên quan để thực
hiện Đề án; huy động nguồn vốn để tham gia các dự án ưu tiên của Kế hoạch.
- Kịp thời phản ánh những khó
khăn, vướng mắc đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện
Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (thay b/c);
- Cục Chăn nuôi;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&CN, KH&ĐT, TC, CT;
- UBND các huyện, thành phố
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: KT, TCĐT, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ DỰ KIẾN VỐN THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 830/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự
án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến nhu cầu
vốn (tỷ đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Đánh giá trình độ công nghệ và đề xuất giải pháp
cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Đánh giá thực trạng công nghệ trong sản xuất thức
ăn chăn nuôi công nghiệp của Việt Nam hiện nay; đề xuất chính sách, giải pháp
đổi mới công nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
0,5
|
2023 - 2030
|
0,2
|
2023 - 2025
|
0,3
|
2026 - 2030
|
2
|
Phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến, bảo quản
nguồn phụ phẩm nông, công nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
Tận dụng tối đa và nâng cao giá trị sử dụng các nguồn
phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi góp phần
giảm tỷ trọng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
8
|
2023 - 2030
|
2
|
2023 - 2025
|
6
|
2026 - 2030
|
3
|
Phát triển vùng sản xuất nguyên liệu làm thức ăn
chăn nuôi
|
Chủ động được một phần nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi và nguồn nguyên liệu làm thảo dược dùng trong chăn nuôi
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; S ở Khoa
học và Công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
|
3
|
2023 - 2030
|
1
|
2023 - 2025
|
2
|
2026 - 2030
|