HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
28 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2030 (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 năm
10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 tháng 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Văn bản số 333/CP-CN ngày 13 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ về việc đính chính Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất
01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công
nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 298/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02
năm 2024 của Thủ tướng về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Cam Lâm tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2045;
Xét Tờ trình số 2460/TTr-UBND ngày 14 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-BKTNS ngày 27
tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu,
giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 3184/UBND-XDNĐ ngày 27 tháng
3 năm 2024 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Điều chỉnh
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030 (lần 2), với một
số nội dung chính sau:
1. Các nội dung điều chỉnh kỳ này
1.1 Mục tiêu phát triển nhà ở:
Mục tiêu phát triển nhà ở bình quân đầu người
a) Mục tiêu phát triển đến năm 2025
Bảng 1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến
năm 2025
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chiến lược PTNƠ
quốc gia
|
Điều chỉnh lần
đầu
|
Đề xuất điều chỉnh
lần thứ 2
|
I
|
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh
|
m² sàn/người
|
27,0
|
26,0
|
27,68
|
1
|
Khu vực đô thị
|
m² sàn/người
|
28,0
|
27,5
|
28,53
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
m² sàn/người
|
26,0
|
24,9
|
26,10
|
II
|
Diện tích nhà ở tối thiểu
|
m² sàn/người
|
|
10,0
|
10,00
|
- Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 phấn
đấu đạt khoảng 44.636.790 m², trong đó, diện tích nhà ở tăng thêm khoảng
17.099.110 m² sàn, tương đương với 194.051 căn, cụ thể:
+ Nhà ở xã hội: Diện tích nhà ở khoảng 1.783.289 m²
sàn, tương đương với 44.881 căn;
+ Nhà ở thương mại: Diện tích nhà ở khoảng
5.996.171 m² sàn, tương đương với 70.441 căn;
+ Nhà ở công vụ: Diện tích nhà ở khoảng 1.800 m²
sàn, tương đương với 30 căn;
+ Nhà ở tái định cư: Diện tích nhà ở khoảng 126.000
m² sàn, tương đương với 2.100 căn;
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: Diện tích
nhà ở khoảng 9.191.850 m² sàn, tương đương với 76.599 căn;
+ Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở
bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không phát sinh thêm nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
b) Mục tiêu phát triển đến năm 2030
Bảng 2. Chỉ tiêu
diện tích nhà ở bình quân đến năm 2030
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chiến lược PTNƠ
quốc gia
|
Điều chỉnh lần
đầu
|
Đề xuất điều chỉnh
lần thứ 2
|
I
|
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh
|
m² sàn/người
|
30,0
|
30,0
|
31,31
|
1
|
Khu vực đô thị
|
m² sàn/người
|
32,0
|
32,0
|
32,65
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
m² sàn/người
|
28,0
|
28,5
|
28,18
|
II
|
Diện tích nhà ở tối thiểu
|
m² sàn/người
|
|
12,0
|
12,00
|
- Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 phấn
đấu đạt khoảng 70.467.072 m² (diện tích nhà ở tăng thêm khoảng 25.830.282 m²
sàn, tương đương với 282.722 căn), cụ thể:
+ Nhà ở xã hội: Diện tích nhà ở khoảng 2.266.764 m²
sàn, tương đương với 48.749 căn;
+ Nhà ở thương mại: Diện tích nhà ở khoảng
10.589.216 m² sàn, tương đương với 124.579 căn;
+ Nhà ở tái định cư: Diện tích nhà ở khoảng 153.000
m² sàn, tương đương với 2.550 căn;
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: Diện tích
nhà ở khoảng 12.821.302 m² sàn, tương đương với 106.844 căn;
+ Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở
bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không phát sinh thêm nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
1.2. Dự báo Khu đô thị mới Cam Lâm
Khu Đô thị mới Cam Lâm thuộc danh mục dự án và thứ
tự ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (Phụ lục XII ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày
29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Theo đó, Khu Đô thị mới Cam Lâm được định
hướng phát triển gồm 2 khu vực: Khu vực thuộc toàn bộ huyện Cam Lâm và khu vực
thuộc một phần thành phố Cam Ranh.
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 28/2/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Cam Lâm, tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2045, với mục tiêu xây dựng và phát triển Cam Lâm trở thành cực
tăng trưởng phía Nam tỉnh Khánh Hòa và vùng Nam Trung Bộ; góp phần sớm đưa
Khánh Hòa lên thành phố trực thuộc Trung ương. Trên cơ sở tình hình phát triển
kinh tế xã hội của địa phương và các định hướng phát triển, thu hút đầu tư
trong thời gian tới, tạo động lực nhằm đạt và vượt các mục tiêu đề ra, dự kiến
khả năng phát triển nhà ở đô thị mới Cam Lâm đến năm 2030 và sau năm 2030 như
sau: diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực phần đất đạt đô thị khoảng 38 m²
sàn/người; diện tích sàn nhà ở khoảng 24.311.640 m² sàn (tương ứng với diện
tích sàn xây dựng khoảng 72.000.000 m²).
Đồng thời tham khảo Dự thảo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045, trong đó dự kiến: (1) Đến
năm 2030: dân số dự báo 318.513 người (đã bao gồm dân số quy đổi), tỷ lệ đô thị
hóa 70% ; (2) Đến năm 2045: dân số dự báo là 823.074 người, tỷ lệ đô thị hóa
75%-80%. Với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương và các định hướng
phát triển, thu hút đầu tư trong thời gian tới, tạo động lực nhằm đạt và vượt
các mục tiêu đề ra, dự kiến khả năng phát triển nhà ở thành phố Cam Ranh đến
năm 2030 và sau năm 2030 như sau: diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực phấn đấu
đạt đô thị khoảng 38 m² sàn/người; diện tích sàn nhà ở khoảng 25.021.480 m² sàn
(tương ứng với diện tích sàn xây dựng khoảng 75.000.000 m²) - thuộc một phần
khu đô thị mới Cam Lâm.
Trên cơ sở tình hình thực tế và nhu cầu phát triển
kinh tế của địa phương, tỉnh Khánh Hòa tập trung triển khai các cấp độ quy hoạch:
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500, số lượng nhà ở, loại nhà ở theo
các đồ án quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; điều chỉnh tác động bởi
dân số cơ học (thu hút nguồn lực lao động chất lượng cao, các nguồn lao động
khác trong khu vực,...); huy động các nguồn lực và kêu gọi, đẩy mạnh đầu tư,
phát triển khu Đô thị mới Cam Lâm trong giai đoạn từ nay đến năm 2030, dự báo
các chỉ tiêu về diện tích khả năng sẽ có sự thay đổi; theo đó, dự báo diện tích
sàn xây dựng nhà ở của Khu đô thị mới Cam Lâm phấn đấu đạt khoảng 68.380.000 m²
sàn.
1.3. Nguồn vốn phát triển nhà ở
1.3.1. Giai đoạn 2021-2025
Stt
|
Các loại nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn
giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Vốn tư nhân
(doanh nghiệp, hộ gia đình)
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
|
58.829,94
|
58.829,94
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
24,60
|
12.701,87
|
12.726,47
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
12,92
|
|
12,92
|
4
|
Nhà tái định cư
|
|
1.124,45
|
1.124,45
|
5
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
|
82.029,85
|
82.029,85
|
Tổng cộng =
1+2+3+4+5
|
37,52
|
154.686,11
|
154.723,63
|
1.3.2. Giai đoạn 2026-2030
Stt
|
Các loại nhà ở
|
Cơ cấu nguồn vốn
giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Vốn tư nhân
(doanh nghiệp, hộ gia đình)
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
|
103.893,45
|
103.893,45
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
51,63
|
16.605,60
|
16.657,23
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
|
|
0,00
|
4
|
Nhà tái định cư
|
|
1.365,40
|
1.365,40
|
5
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
|
114.417,38
|
114.417,38
|
Tổng cộng =
1+2+3+4+5
|
51,63
|
236.281,83
|
236.333,46
|
1.4. Quỹ đất phát triển nhà ở
Stt
|
Hình thức phát
triển nhà ở
|
Diện tích đất dự
kiến toàn tỉnh (ha)
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1.665,60
|
2.941,45
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
227,24
|
337,87
|
3
|
Công vụ
|
0,50
|
-
|
4
|
Nhà ở tái định cư
|
17,50
|
21,25
|
5
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
1.276,65
|
1.780,74
|
TỔNG CỘNG TOÀN
TỈNH
|
3.187,49
|
5.081,31
|
2. Các nội dung còn lại tại Nghị quyết số
121/NQ-HĐND ngày 19/10/2021 và Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 23/12/2023 của
HĐND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phê duyệt Điều
chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030 (lần 2);
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 28 tháng 3 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|