THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 25 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰ TRỮ,
CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Công Thương tại Tờ trình số 98/TTr-BCT ngày 05 tháng 01 năm 2024, văn bản số
2737/BCT-KHTC ngày 24 tháng 4 năm 2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Dầu khí Việt Nam, Điện lực Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU,
KHÍ ĐỐT QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC
ĐÍCH
1. Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm triển khai thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp, phương thức, cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các hiệp hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp để
triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, tối ưu, hiệu
quả nguồn lực.
II. YÊU CẦU
1. Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia đảm bảo tính đồng bộ, gắn kết
với các kế hoạch thực hiện quy hoạch quốc gia, quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác,
quy hoạch tỉnh, đảm bảo khả năng cân đối nguồn lực.
2. Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; tuân thủ, kế thừa các Nghị quyết, chương trình
hành động, các nội dung quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
gắn với trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương, thể hiện sự phân công, phối
hợp giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
4. Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
đảm bảo tính linh hoạt trong triển khai thực hiện các dự án theo từng thời kỳ,
phù hợp với bối cảnh và nguồn lực quốc gia.
III. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN
1. Dự án
đầu tư công
Nguồn vốn ngân sách nhà nước
ưu tiên thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ dự trữ quốc gia.
Việc sử dụng vốn đầu tư công
cho đầu tư hạ tầng dự trữ quốc gia căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư công, nguyên tắc, tiêu chí định mức
phân bổ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và căn cứ vào phương án bảo quản hàng
dự trữ quốc gia đối với mặt hàng xăng dầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Danh mục các dự án đầu tư hạ
tầng phục vụ dự trữ quốc gia về xăng dầu, khí đốt tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Dự án
đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước
Dự án sử dụng nguồn vốn khác
ngoài ngân sách nhà nước là các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh và dự trữ sản xuất, dự
trữ thương mại của các doanh nghiệp theo quy định. Danh mục các dự án tại Phụ lục
IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
Khuyến khích tổ chức, cá
nhân đầu tư xây dựng kho dự trữ quốc gia theo quy hoạch, theo tiêu chuẩn quy định
để phục vụ mục tiêu dự trữ quốc gia.
Danh mục các dự án trọng điểm
quốc gia ưu tiên đầu tư tại Phụ lục XII kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Kế hoạch
sử dụng đất
Tổng nhu cầu sử dụng đất dự
kiến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu khí đốt được xác định theo
quy hoạch phù hợp với Nghị quyết số 39/2021/QH15
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -
2025.
Hạ tầng dự trữ xăng dầu, khí
đốt quốc gia trên địa bàn các tỉnh, thành phố được cập nhật, tích hợp trong Quy
hoạch tỉnh để bố trí quỹ đất và tổ chức triển khai đồng bộ. Kế hoạch đất sử dụng
phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia được xác định
trong Kế hoạch sử dụng đất của địa phương đồng thời với Quy hoạch tỉnh.
Kế hoạch sử dụng đất 05 năm
2021 - 2025 của các địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để các địa phương
bố trí và giao sử dụng để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trên địa bàn.
4. Nhiệm vụ,
giải pháp
a) Về thực hiện quy định của
pháp luật về quy hoạch
- Công bố quy hoạch, cung cấp
thông tin quy hoạch cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; theo dõi, giám sát, đánh
giá thực hiện quy hoạch.
- Cung cấp các dữ liệu quy
hoạch phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Lưu trữ Hồ sơ quy hoạch.
- Báo cáo, đánh giá việc thực
hiện quy hoạch theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp
có thẩm quyền.
b) Về hoàn thiện pháp luật
và xây dựng cơ chế, chính sách
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách đẩy mạnh đầu tư phát triển
hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt, thực hiện khả thi, hiệu quả các mục
tiêu quy hoạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế, điều
kiện bảo đảm môi trường, đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ đối với các công trình xăng dầu, khí đốt (nếu có) để phù hợp với các quy định
hiện hành về bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa cháy.
- Hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách liên quan đến dự trữ quốc gia đối với xăng dầu,
khí đốt; cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm
vụ dự trữ quốc gia đối với xăng dầu, khí đốt;
c) Về đảm bảo nguồn lực tài
chính
- Cân đối ngân sách nhà nước
để đảm bảo mục tiêu về dự trữ quốc gia đối với sản phẩm xăng dầu, dầu thô, khí
đốt phù hợp với yêu cầu thực tiễn và khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong
từng thời kỳ.
- Đa dạng hóa hình thức đầu
tư, đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư nhằm thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia phát triển cơ sở hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt.
- Đẩy mạnh hoạt động tái cấu
trúc vốn, thoái vốn các doanh nghiệp xăng dầu, dầu khí nhà nước; xử lý các
doanh nghiệp thua lỗ, dự án chậm tiến độ; tập trung nguồn vốn cho các dự án có
hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng hóa các hình thức
vay vốn: ngân hàng, tín dụng xuất khẩu, vay ưu đãi của chính phủ, phát hành
trái phiếu trong nước và quốc tế.
d) Về phát triển khoa học,
công nghệ, bảo vệ môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ nhằm làm chủ công nghệ đối với hệ thống dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt, phục vụ phát triển bền vững, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
- Triển khai mạnh mẽ và đồng
bộ giải pháp chuyển đổi số, triển khai các hệ thống giám sát sử dụng Internet vạn
vật, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo và blockchain đối với công tác quản
lý, khai thác hạ tầng cung ứng xăng dầu, khí đốt nhằm tận dụng các tiến bộ của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để tăng cường hiệu quả quản lý, kiểm soát
ô nhiễm môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
- Kiểm soát chặt chẽ quá
trình lưu thông xăng dầu, khí đốt từ khâu nhập hàng đến quá trình tồn chứa tại
kho và xuất sản phẩm đi tiêu thụ.
- Thực hiện nghiêm các quy định
bảo vệ môi trường, biện pháp phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu,
biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước theo quy
định. Thực hiện nghiêm ngặt quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố
tràn dầu, sự cố hóa chất.
- Thực hiện sử dụng đất hiệu
quả, tiết kiệm. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng tự nhiên, khu
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, hành lang bảo vệ nguồn nước, di sản
thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng, phù hợp với phân vùng
bảo vệ môi trường quốc gia, phù hợp với quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường.
đ) Về đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, vận hành hệ thống
dự trữ và cung ứng (hệ thống kho, hệ thống vận tải...) đảm bảo hiệu quả, an
toàn.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo
lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý trong lĩnh vực năng lượng nói chung, xăng
dầu, dầu khí nói riêng ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
e) Về hợp tác quốc tế
- Tăng cường hội nhập quốc tế,
tích cực tham gia các hiệp ước, tổ chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm
xăng dầu trong khu vực và trên thế giới; Đẩy mạnh công tác hợp tác quốc tế với
các đối tác chiến lược, các tổ chức trong khu vực và thế giới.
- Thu hút nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt (không thực hiện quyền phân phối, xuất
nhập, khẩu xăng dầu.
- Phát triển các trung tâm kết
nối với các nước nhập khẩu dầu thô, sản phẩm xăng dầu và khí thiên nhiên để
nâng cao trình độ, năng lực dự trữ và sản phẩm xăng dầu, khí đốt trong khu vực
và trên thế giới.
g) Về đảm bảo quốc phòng -
an ninh, bảo đảm an sinh xã hội
Phát triển hạ tầng dự trữ,
cung ứng xăng dầu, khí đốt tại các khu vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa phục vụ nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội, gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội với nhiệm vụ chính trị, gắn thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia với nhiệm
vụ quốc phòng - an ninh.
5. Tổ chức
thực hiện
Các bộ, ngành, địa phương,
các tổ chức, cá nhân triển khai Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu,
khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch trong phạm vi chức năng, quyền hạn và theo thẩm quyền. Cụ thể:
a) Bộ Công Thương
- Tổ chức công bố quy hoạch,
cung cấp thông tin quy hoạch cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại
khoản 1, khoản 4 Điều 42 của Luật Quy hoạch; theo dõi, giám
sát, đánh giá thực hiện quy hoạch theo khoản 2 Điều 19, Điều 50 Luật
Quy hoạch và Điều 6 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Triển khai lưu trữ Hồ sơ
quy hoạch theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch; cung
cấp dữ liệu quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia phục
vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Phối hợp với các địa
phương trong quá trình lập quy hoạch tỉnh và xây dựng phương án phát triển hệ
thống dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quy mô dưới 5.000 m3 đảm bảo đồng bộ,
thống nhất với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát, đảm bảo nguyên tắc đối với các dự án
đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định chủ trương đầu tư nhưng
đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành án (nếu
có) thì chỉ được tiếp tục triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ theo kết luận
của thành tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành án (nếu có) và được cấp
có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành liên quan rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, đề xuất với
cơ quan có thẩm quyền các nội dung sửa đổi phù hợp (nếu có), tạo điều kiện thuận
lợi cho sản xuất, kinh doanh và dự trữ, cung ứng xăng dầu thô, khí đốt.
- Chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu
chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế, điều kiện bảo đảm môi trường, đảm bảo an
toàn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với các công trình xăng dầu,
khí đốt (nếu có) để phù hợp với các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường và
phòng cháy, chữa cháy.
- Chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành, địa phương cụ thể hóa các chính sách phát triển hạ tầng dự trữ quốc
gia đối với mặt hàng xăng dầu, khí đốt.
- Nghiên cứu, tính toán cân
đối nguồn vốn cho các dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ quốc gia trong quá trình
xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đảm bảo theo quy định pháp luật
về đầu tư công khi có chủ trương và trên cơ sở phương án bảo quản xăng dầu dự
trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức đánh giá thực hiện
Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ định kỳ hàng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 49, Điều 50 Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát, kết quả đánh giá thực
hiện quy hoạch để kịp thời xem xét, điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và thực hiện theo pháp luật về quy hoạch và các quy định có
liên quan.
- Lập và gửi báo cáo về hoạt
động quy hoạch đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 10 hàng năm để tổng
hợp báo cáo Chính phủ theo Điều 48 Luật Quy hoạch.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Bộ
Công Thương và các địa phương tổng hợp nguồn vốn triển khai dự án đầu tư công
trung hạn và hàng năm, trình cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật về đầu
tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến
đầu tư nhằm thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt phù hợp quy định pháp luật hiện
hành.
c) Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Công
Thương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của
quy hoạch
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện các mục tiêu
về dự trữ quốc gia đối với sản phẩm xăng dầu, dầu thô, khí đốt phù hợp với yêu
cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
d) Bộ Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Bộ
Công Thương, các bộ, ngành, địa phương điều chỉnh, bổ sung hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình
bao gồm công trình hạ tầng xăng dầu, khí đốt để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tiễn (nếu có)
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021-2025 của các tỉnh đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến
năm 2050, trên cơ sở đó các địa phương triển khai thực hiện theo quyết định phê
duyệt; thẩm tra khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo chức
năng được giao, về đánh giá tác động môi trường khi thực hiện các dự án thuộc
Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia.
e) Bộ Giao thông vận tải
Phối hợp với Bộ Công thương
trong quá trình thực hiện quy hoạch nhằm đảm bảo thống nhất, đồng bộ với các
quy hoạch ngành giao thông vận tải để phát huy hiệu quả kết nối hạ tầng giao
thông với hoạt động tiếp nhận, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia
g) Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì thẩm định hệ thống
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế, điều kiện
bảo đảm môi trường, đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
đối với các công trình xăng dầu, khí đốt (nếu có) trước khi ban hành và công bố
áp dụng.
h) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước
tại doanh nghiệp
Đẩy mạnh hoạt động tái cấu
trúc vốn, thoái vốn các doanh nghiệp xăng dầu, dầu khí nhà nước; xử lý các
doanh nghiệp thua lỗ, dự án chậm tiến độ; tập trung nguồn vốn cho các dự án có
hiệu quả kinh tế cao.
i) Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
Điều hành chính sách tiền tệ
chủ động, linh hoạt, hiệu quả, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng
và cung ứng vốn cho nền kinh tế, trong đó có phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia.
k) Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức thực hiện quản lý
nhà nước về quy hoạch, về đầu tư xây dựng, về quản lý, sử dụng mặt đất, mặt nước
theo thẩm quyền để triển khai thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng dự trữ
xăng dầu, khí đốt trên địa bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, đúng quy định.
- Cụ thể hóa các chính sách
phát triển hạ tầng phục vụ dự trữ quốc gia, hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu,
khí đốt tại vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa phù hợp với địa phương. Ưu
tiên bố trí quỹ đất, mặt nước để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng dự
trữ chiến lược quốc gia; các dự án đảm bảo mục tiêu quốc phòng - an ninh, an
sinh - xã hội; các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí
đốt thay thế trước khi thực hiện di dời, giải tỏa để đảm bảo không gián đoạn
nguồn cung.
- Xây dựng phương án phát
triển hệ thống dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quy mô cấp tỉnh trên địa bàn
phù hợp và thống nhất với Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
quốc gia; phát triển hệ thống phân phối xăng dầu, khí đốt trên địa bàn đúng quy
chuẩn, tiêu chuẩn quy định, phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu tiêu thụ
trên địa bàn, chú trọng phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ tại các tuyến đường
mới, các khu đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, quy mô lớn, có lộ trình phù
hợp giảm số cửa hàng xăng dầu quy mô nhỏ lẻ, không hiệu quả.
- Rà soát các quy hoạch, các
dự án đầu tư trên địa bàn để đảm bảo tính thống nhất với Quy hoạch hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia. Kịp thời phản ánh những vấn đề bất cập
trong quá trình thực hiện quy hoạch tại địa phương.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến
đầu tư nhằm thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trên địa bàn; lựa chọn các nhà
đầu tư có đủ năng lực, tài chính để thực hiện các dự án, nhất là các dự án trọng
điểm, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, đảm bảo nguồn dự trữ, cung ứng xăng
dầu, khí đốt.
- Đẩy mạnh đơn giản thủ tục
hành chính tại địa phương, tạo điều kiện để các nhà đầu tư triển khai dự án đảm
bảo tiến độ, đảm bảo chất lượng, phù hợp với Quy hoạch.
- Tổ chức xem xét, đánh giá
kỹ việc đầu tư xây dựng đối với các dự án hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu
chưa xác định địa điểm cụ thể nhưng thuộc định hướng quy hoạch theo vùng cung ứng
trước khi gửi Bộ Công Thương xin ý kiến các bộ, ngành theo quy định.
l) Các doanh nghiệp lĩnh vực
xăng dầu, khí đốt
- Thực hiện việc đầu tư xây
dựng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt theo đúng quy hoạch, đảm bảo chất
lượng, tiến độ, đảm bảo hiệu quả kinh tế và tuân thủ pháp luật về quy hoạch, về
đầu tư xây dựng, về kinh doanh xăng dầu và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
- Thực hiện các giải pháp
phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ, ứng phó sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất trong quá trình thiết kế, xây dựng
công trình, vận hành, sử dụng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt. Tuân
thủ các quy định bảo vệ rừng tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng, hành lang
bảo vệ nguồn nước.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường đến mọi cán bộ công nhân viên.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số, ứng dụng tiến bộ của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong đầu tư xây dựng, vận hành, quản lý hạ tầng
dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt nhằm tăng cường hiệu quả kinh tế, kiểm soát
chặt chẽ ô nhiễm môi trường, an toàn phòng cháy, chữa cháy.
- Đào tạo, tuyển dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao trong quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành hệ thống
kho chứa, hệ thống vận tải đảm bảo hiệu quả, an toàn.
- Tăng cường hợp tác quốc tế
với các đối tác chiến lược, các tổ chức trong khu vực và thế giới để nâng cao
năng lực, phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực dự trữ, lưu thông xăng dầu,
khí đốt.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
của Kế hoạch này được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của các bộ,
ngành liên quan, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo
phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật, đ ảm bảo sử dụng tiết kiệm hiệu quả và thời hạn,
tiến độ.
- Các bộ, ngành liên quan và
các địa phương chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn
hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch này.
Phụ lục
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG
XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Nhiệm
vụ thực hiện theo pháp luật về quy hoạch
|
1
|
Tổ chức công bố, cung cấp
thông tin về Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt quốc gia
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp
|
2023-2024
|
2
|
Lưu trữ Hồ sơ quy hoạch;
Cung cấp dữ liệu quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc
gia phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2023-2024
|
3
|
Xây dựng phương án phát triển
hệ thống dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quy mô cấp tỉnh tích hợp/đồng bộ
với Quy hoạch tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2021-2025
|
4
|
Tổ chức đánh giá, báo cáo
thực hiện Quy hoạch
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
Định kỳ hàng năm, 05 năm hoặc đột xuất
|
5
|
Rà soát các quy hoạch, các
dự án đầu tư trên địa bàn để đảm bảo tính thống nhất với Quy hoạch hạ tầng dự
trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Bộ Công Thương, các Bộ ngành, các doanh nghiệp liên quan
|
2023-2024 (Thực hiện đồng thời, lồng ghép trong quá trình lập quy hoạch
tỉnh)
|
II
|
Nhiệm
vụ hoàn thiện văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách
|
1
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ, ban hành (nếu có)
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2024-2025
(Lồng ghép với nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật)
|
2
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết
kế, điều kiện bảo đảm môi trường, đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ các công trình xăng dầu, khí đốt (nếu có)
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2024-2025
(Lồng ghép với nhiệm vụ về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn)
|
3
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện các mục
tiêu về dự trữ quốc gia đối với sản phẩm xăng dầu, dầu thô, khí đốt phù hợp với
yêu cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương Các cơ quan liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021-2025 của các tỉnh đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh; thẩm tra khung chính sách về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo chức năng được giao, về đánh giá tác động
môi trường khi thực hiện các dự án thuộc Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung
ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các Bộ, ngành, địa phương
|
Thực hiện lồng ghép với các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
III
|
Các
nhiệm vụ về đầu tư, phát triển hạ tầng, dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc
gia
|
1
|
Tổ chức Hội nghị xúc tiến
đầu tư phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công Thương;
các Bộ ngành, doanh nghiệp liên quan
|
Hàng năm
(Lồng ghép với hoạt động xúc tiến đầu tư của địa phương)
|
2
|
Thực hiện đơn giản thủ tục
hành chính, tạo điều kiện để các nhà đầu tư triển khai dự án đảm bảo tiến độ,
đảm bảo chất lượng, phù hợp với quy hoạch.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đẩy mạnh hoạt động tái cấu
trúc vốn, thoái vốn các doanh nghiệp xăng dầu, dầu khí nhà nước; xử lý các
doanh nghiệp thua lỗ, dự án chậm tiến độ; tập trung nguồn vốn cho các dự án
có hiệu quả kinh tế cao
|
Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp
|
Các doanh nghiệp nhà nước
|
Hàng năm
(Lồng ghép với nhiệm vụ thường xuyên)
|
IV
|
Các
nhiệm vụ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ
cán bộ kỹ thuật và quản lý trong lĩnh vực năng lượng, xăng dầu, dầu khí
|
Các doanh nghiệp
|
Các địa phương
|
Thường xuyên
|
V
|
Các
nhiệm vụ về phát triển khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường, an toàn
phòng cháy chữa cháy
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ, chuyển đổi số, triển khai các hệ thống giám sát sử dụng
Internet vạn vật, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo và blockchain
trong quản lý, khai thác hạ tầng cung ứng xăng dầu, khí đốt
|
Các doanh nghiệp
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Thông tin truyền thông
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện nghiêm các quy định
về bảo vệ môi trường, biện pháp phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí
hậu, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước
theo quy định.
|
Các doanh nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên (Thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng, vận hành, khai
thác)
|
3
|
Tuyên truyền, giáo dục phổ
biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
|
Các doanh nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|