|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số
12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
44/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 280/NQ-HĐND ngày 02/4/2024
của HĐND tỉnh về thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
Stt
|
Loại đất, địa
bàn, khu vực
|
Hệ số năm 2024
(Lần)
|
A
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,80
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,80
|
3
|
Các phường thuộc thị xã Quế Võ
|
1,80
|
4
|
Các phường thuộc thị xã Thuận Thành
|
1,50
|
5
|
Thị trấn các huyện
|
|
5.1
|
Thị trấn Chờ, Thị trấn Lim
|
1,70
|
5.2
|
Còn lại
|
1,25
|
II
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Các xã thuộc các huyện, thị xã
|
|
1.1
|
Huyện Tiên Du
|
1,30
|
1.2
|
Huyện Yên Phong
|
1,30
|
1.3
|
Các huyện, thị xã còn lại
|
1,20
|
III
|
Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
ngoài đô thị
|
1,20
|
IV
|
Đất ở tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài
đô thị
|
1,30
|
B
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
1
|
Tại đô thị
|
|
1.1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,20
|
1.2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
1.3
|
Các phường thuộc thị xã Quế Võ
|
1,15
|
1.4
|
Các phường thuộc thị xã Thuận Thành
|
1,15
|
1.5
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
2
|
Tại nông thôn
|
|
2.1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã
|
1,10
|
II
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
1
|
Tại đô thị
|
|
1.1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,20
|
1.2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
1.3
|
Các phường thuộc thị xã Quế Võ
|
1,15
|
1.4
|
Các phường thuộc thị xã Thuận Thành
|
1,15
|
1.5
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
2
|
Tại nông thôn
|
|
2.1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã
|
1,10
|
III
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
ngoài đô thị
|
1,10
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài
đô thị
|
1,10
|
C
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
I
|
Đất thương mại dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh
|
1,30
|
2
|
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn
|
1,20
|
3
|
Các phường thuộc thị xã Quế Võ
|
1,15
|
4
|
Các phường thuộc thị xã Thuận Thành
|
1,15
|
5
|
Thị trấn các huyện
|
1,15
|
II
|
Đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
|
|
1
|
Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã
|
1,15
|
III
|
Đất thương mại dịch vụ ven trục quốc lộ, tỉnh lộ,
đường huyện ngoài đô thị
|
1,15
|
IV
|
Đất thương mại dịch vụ tại khu đô thị, khu nhà
ở mới nằm ngoài đô thị
|
1,15
|
D
|
Đất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
|
1,00
|
2
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
Các hệ số điều chỉnh trên được áp dụng từ ngày Quyết
định có hiệu lực thi hành tương ứng với giá các loại đất ghi trong Bảng giá đất
cùng loại tại Quyết định số 31/2019/QĐ/UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc
Ninh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng
từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên được áp dụng để xác
định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất đai
2013 và quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày
05/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định 44/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai. Cụ thể:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều
114 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
b) Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được
đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
d) Xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định
giá mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp quy định tại điểm b và điểm d khoản
4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
- Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất.
2.2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng
giá đất, định giá đất cụ thể; Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 22/4/2024.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 11/04/2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
2.873
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|