UBND TỈNH HÒA
BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/QĐ-SXD
|
Hòa Bình,
ngày 30 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA
BÌNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật Sửa đổi,
bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này)
Điều 2. Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài ngoài đầu tư công và dự
án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này để thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm
cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn
vốn khác.
Điều 3. Việc
cập nhật, xử lý chuyển tiếp Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/QĐ-SXD ngày
29/3/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình về việc công bố đơn giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Sở; Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, TP Hòa Bình;
- Kho bạc nhà nước tỉnh HB;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT; QLXD (Đ)
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Quốc Thắng
|
GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HÒA BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 168/QĐ-SXD ngày 30 tháng 10 năm 2023
của Sở
Xây
dựng tỉnh Hòa Bình)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ
CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
(sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi
phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công
xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí
nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và
được xác định theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM:
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
+ CKH:
|
Chi phí khấu hao (đồng/ca)
|
+ CSC:
|
Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
|
+ CNL:
|
Chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca)
|
+ CNC:
|
Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca)
|
+ CCPK:
|
Chi phí khác (đồng/ca)
|
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về
hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ
lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy
đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ
lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là
khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện, gas hoặc
khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,… Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm thuế VAT) là:
- Giá điện: 1.738 đồng/Kwh (Giá bán lẻ
điện cho các ngành sản xuất, giờ bình thường, cấp điện áp dưới 6KV theo Quyết định
số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Giá xăng, dầu diezel Theo công bố của
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex ngày 02/10/2023.
+ Xăng RON 92-II: 21.791 đồng/lít
+ Dầu diezel (0,05S): 21.873 đồng/lít
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca
máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của
công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
- Máy và thiết bị chạy động cơ xăng:
1,02;
- Máy và thiết bị chạy động cơ diesel:
1,03;
- Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
- Chi phí nhân công điều khiển trong một
ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp
bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng
với cấp bậc công nhân điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng. Chi phí nhân công điều khiển
trong một ca máy được xác định theo Quyết định số 153/QĐ-SXD ngày 04/10/2023 của
Sở Xây dựng tỉnh Hòa Binh về
việc công bố đơn giá nhân công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy
tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công
trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng được tính toán cho 02 vùng: Vùng II gồm: (Thành phố Hòa Bình, huyện Lương Sơn; Vùng IV gồm: (Các huyện
còn lại). Được tính toán theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí
nhiên liệu, năng lượng; Chi phí nhân công điều khiển máy; Giá ca máy.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình tỉnh Hòa Bình áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến
để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình trong điều kiện làm
việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị thi công
chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ Đầu tư căn cứ vào
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Phụ lục V của
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp công bố.
3. Trong quá trình sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công
này, nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến
khác đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở
Xây dựng tỉnh Hòa Bình để nghiên cứu,
xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.