NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2017/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm
2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số
156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú[1].
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cho
vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng vay là người cư trú.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối và thực hiện cho vay bằng
ngoại tệ đối với khách hàng.
2. Khách hàng là người cư
trú vay vốn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định
của pháp luật về hoạt động cho vay.
Điều 3.
Các nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với
các nhu cầu vốn như sau:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi
khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
b) Cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập
khẩu xăng dầu hàng năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi
khách hàng vay không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh để trả nợ vay;
c)[2] Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn
hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu
qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu
xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch
hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực
hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng
ngoại tệ. Quy định này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018;
d) Cho vay để đầu tư ra nước
ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ
hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu
vốn ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích
phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sau
khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản theo trình tự, thủ
tục quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với từng trường hợp
cụ thể.
Điều 4.
Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay vốn bằng ngoại tệ
1. Khi có nhu cầu cho vay bằng
ngoại tệ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ, bao gồm các nội dung chủ yếu:
a) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết đã thẩm định và đảm bảo dự án, phương án sử
dụng vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định
của pháp luật về hoạt động cho vay, có khả năng thu hồi nợ đúng hạn (gốc và
lãi);
b) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo cụ thể nội dung mà tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đã thẩm định và phê duyệt cho vay đối với khách
hàng: Nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của khách hàng để thực hiện dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất,
kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và
các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; mức vốn mà tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phê duyệt cho vay; tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tình hình tài chính và nguồn trả nợ vay của khách hàng và các nội
dung khác để đảm bảo dự án, phương án sử dụng vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng
đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo cụ thể về nguồn vốn bằng ngoại tệ để thực hiện
cho vay, đồng thời cam kết và đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ phù
hợp với thời hạn và mức vốn cho vay; việc cho vay đảm bảo tuân thủ theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay, quản lý ngoại hối, giới
hạn cấp tín dụng, các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan;
d) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, quyết
định cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng và các nội dung, thông tin
cung cấp tại văn bản đề nghị.
2. Trình tự, thủ tục chấp
thuận cho vay bằng ngoại tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện văn bản đề
nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính
sách tiền tệ);
b) Căn cứ quy định tại các
Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất,
kinh doanh, diễn biến thị trường ngoại hối, mục tiêu điều hành chính sách tiền
tệ, các quy định tại Thông tư này và nội dung văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận
việc cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c) Trong thời hạn tối đa 30
ngày (ba mươi) làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay
bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi
văn bản thông báo chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 5.
Đồng tiền trả nợ
1. Đối với khoản vay bằng
ngoại tệ quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2
Điều 3 Thông tư này mà khách hàng vay có đủ nguồn thu bằng ngoại tệ để trả
nợ vay: Khách hàng vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc và lãi vốn vay bằng
ngoại tệ đó; trường hợp trả nợ bằng ngoại tệ khác, thì thực hiện theo thỏa thuận
giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng phù hợp với
quy định của pháp luật liên quan.
Trường hợp khi đến hạn trả nợ
vay bằng ngoại tệ, do nguyên nhân khách quan dẫn đến nguồn ngoại tệ từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay bị chậm thanh toán, khách hàng vay chưa
có đủ ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn thu ngoại tệ hợp
pháp khác để trả nợ vay và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thẩm định, xác nhận bằng văn bản, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cho vay bán ngoại tệ cho khách hàng để trả nợ vay và khách hàng
vay cam kết khi nhận được ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bán số
ngoại tệ đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay.
2. Đối với khoản vay bằng
ngoại tệ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư
này mà khách hàng vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để
trả nợ vay: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bán ngoại
tệ cho khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Điều 6.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này,
quy định về cho vay, quản lý ngoại hối, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của pháp luật
có liên quan. Trong trường hợp có quy định khác nhau giữa Thông tư này và các
văn bản khác của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay bằng ngoại tệ, thì
áp dụng quy định tại Thông tư này.
2. Khi thực hiện cho vay bằng
ngoại tệ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được
nguồn vốn bằng ngoại tệ phù hợp với thời hạn và mức vốn để cho vay.
3. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ
hợp pháp để bán cho khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay trong trường hợp
khách hàng vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Hàng tháng, chậm nhất vào
ngày 12 tháng liền sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo biểu số 01 và biểu số 02
ban hành kèm Thông tư này.
Điều 7.
Tổ chức thực hiện [3]
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số
43/2014/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
3. Đối với các khoản cho vay
áp dụng các phương thức cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp
vốn theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực
hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của
pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng đó hoặc
thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư
này. Đối với các khoản cho vay áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được giải ngân kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện theo quy định tại Thông
tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
BIỂU SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:..................
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng….. Năm…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú)
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%)
|
I. Dư nợ cho vay đối với
khách hàng vay là người cư trú
|
|
|
1. Dư nợ cho vay
phân theo thời hạn
|
|
|
a) Ngắn hạn
|
|
|
b) Trung và dài hạn
|
|
|
2. Dư nợ cho vay
phân theo mục đích vay vốn
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ
vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3
Thông tư số
24/2015/TT-NHNN .
|
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam.
|
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN .
|
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp
ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2015/TT-NHNN .
|
|
|
d) Cho vay để đầu tư ra nước
ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN .
|
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn
khác được NHNN chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN .
|
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn
khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số 24/2015/TT-NHNN có
hiệu lực thi hành.
|
|
|
3. Dư nợ cho vay
phân theo khả năng trả nợ vay của khách hàng
|
|
|
a) Khách hàng có nguồn thu
bằng ngoại tệ để trả nợ vay
|
|
|
b) Khách hàng không có nguồn
thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay
|
|
|
4. Dư nợ cho vay
phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
a) Doanh nghiệp FDI
|
|
|
b) Khách hàng vay khác
|
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho
vay bằng ngoại tệ
|
|
|
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng
ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay (%)
|
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng
ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%)
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
….., ngày…..
tháng….. năm…..
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I:
(1) = (2) = (3) = (4).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ
tiêu 2e Phần I không bao gồm dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy
định tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số .../2015/TT-NHNN có hiệu lực
thi hành mà vẫn được tiếp tục được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số..../2015/TT-NHNN;
các nhu cầu vốn cho vay này được thống kê vào các chỉ tiêu 2a, 2b, 2c và 2d Phần
I tương ứng.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ
Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm -
Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và
số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
BIỂU MẪU [4]
Tên tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:……………………………..
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ
NỢ VAY TRONG NĂM Tháng.... năm....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm
2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn
vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Tháng
1
|
Tháng
2
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
Tháng
8
|
Tháng
9
|
Tháng
10
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng
(= (I) + (II))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc
không có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (= (I.1) + (I.2) + (I.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
bằng văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu
ngoại tệ để trả nợ vay (= (II.1) + (II.2) + (II.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực
hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
..............., ngày........ tháng...... năm......
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo
cáo số liệu phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến
phát sinh từng tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ
Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội
(email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và
số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
[1] Thông tư số 18/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 24/2015/ TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay
bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng vay là người cư trú.”
[2]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 18/2017/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
[3] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 18/2017/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số
31/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/ TT-NHNN ngày 08 tháng
12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại
tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay
là người cư trú.”
[4]
Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số
18/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng
ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng vay là người cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.