TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức nhằm thúc đẩy hợp tác xã nông nghiệp có hiệu quả
|
|
|
|
a
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
đổi mới, phát triển hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã;
tuyên truyền các mô hình hợp tác xã nông nghiệp có hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Văn
phòng Bộ, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Báo Nông nghiệp
và các đơn vị có liên quan, các địa phương
|
Các
tài liệu, hội nghị tuyên truyền
|
Thường
xuyên
|
b
|
Tổ chức tuyên dương các hợp tác xã
tiêu biểu
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT,
|
Vụ Tổ
chức Cán bộ, các Tổng cục, Cục và các địa phương
|
Lễ tuyên dương được tổ chức 2 năm một lần
|
2020
|
c
|
Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi
đua đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo
Luật Hợp tác xã, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới” theo Quyết định số 3386/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/8/2016 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT,
|
Vụ Tổ
chức Cán bộ và các địa phương
|
Hàng
năm, sơ kết giữa kỳ và tổng kết
|
2018-2020
|
2
|
Xây dựng Đề án và hoàn
thiện cơ chế chính sách hỗ trợ hợp tác xã
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng kế
hoạch phát triển công nghệ cao trong, các hợp tác xã nông nghiệp
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan và địa phương
|
Quyết
định phê duyệt của Bộ
|
Quý III/2018
|
b
|
Xây dựng kế hoạch phát triển mô
hình hợp tác xã liên kết với các doanh nghiệp
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan và địa phương
|
Quyết
định phê duyệt của Bộ
|
Quý III/2018
|
c
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa
phương
|
Nghị
định được trình Chính phủ
|
Quý I/2018
|
d
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn hoạt động
đặc thù, chế độ báo cáo và trách nhiệm quản lý nhà nước đối
với hợp tác xã nông nghiệp, thực hiện Nghị định số 107/2017/NĐ-CP
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa
phương
|
Thông
tư được ban hành
|
Quý II/2018
|
3
|
Đào tạo
bồi dưỡng tăng cường năng lực, trình độ cán bộ hệ thống quản lý nhà nước, lực
lượng hỗ trợ, lực lượng trực tiếp hoạt động ở các hợp tác xã và thành viên hợp
tác xã
|
|
|
|
|
a
|
Đào tạo cán bộ quản lý Nhà nước về
hợp tác xã
|
Học
viện Nông nghiệp I, Đại học Nông lâm Thái Nguyên và các Trường quản lý Cán bộ Bộ Nông
nghiệp và PTNT
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT và các địa phương
|
Các
khóa đào tạo
|
Thường
xuyên
|
b
|
Đào tạo nghề quản lý hợp tác xã
và nâng cao trình độ sản xuất cho các thành viên
|
Các
trường cao đẳng, các Trung tâm Dạy nghề
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT và các địa phương
|
Cán
bộ quản lý và thành viên hợp tác xã được cấp chứng chỉ đào tạo
|
Thường
xuyên
|
c
|
Xây dựng Đề án nâng cao trình độ
cho cán bộ quản lý hợp tác xã và các thành viên ở nước ngoài bằng nguồn xã hội hóa
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
địa phương
|
Quyết định của Bộ
|
Năm
2018
|
d
|
Bổ sung và hoàn thiện bộ bài giảng
bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hợp tác xã nông nghiệp
|
Trường
Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT II
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Bộ
bài giảng được Bộ phê duyệt
|
Quý II/2018
|
đ
|
Bổ sung và hoàn thiện chương trình,
giáo trình đào tạo nghề cho hợp tác xã nông nghiệp
|
Các
trường đại học, cao đẳng
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Chương
trình, giáo trình được Bộ phê duyệt
|
Quý II/2018
|
4
|
Huy động
nguồn lực
|
|
|
|
|
a
|
Bố trí vốn thực hiện chương trình hỗ
trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ trong Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới
|
Văn
phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Vốn
thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được bố trí
|
Hàng
năm
|
b
|
Bố trí vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 923/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong Chương
trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
Vụ Kế
hoạch
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Vốn
thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được
phân bổ
|
Hàng
năm
|
c
|
Bố trí vốn trong Chương trình Khuyến nông Quốc gia để bồi dưỡng nâng cao trình độ sản xuất và công nghệ cao của các hợp tác xã
|
Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Vốn
thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã được phân bổ
|
Hàng
năm
|
d
|
Tham mưu cho Bộ phối hợp với Ngân
hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng bố trí vốn vay cho
các hợp tác xã
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Ngân
hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
|
Chương
trình phối hợp của Bộ
|
Hàng
năm
|
đ
|
Tham mưu cho Bộ phối hợp với Liên minh Hợp tác xã và Hội Nông dân huy động nguồn vốn từ Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và Quỹ Hỗ trợ Nông dân cho
các hợp tác xã
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Liên
minh Hợp tác xã và Hội Nông dân
|
Chương
trình phối hợp của Bộ
|
Quý I/2018
|
e
|
Bố trí nguồn vốn từ nguồn hỗ trợ thủy
lợi phí của nhà nước dành cho các hợp tác xã tham gia hoạt động quản lý, khai
thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng theo quy định của Luật Thủy lợi
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
Các
địa phương
|
Vốn hỗ trợ thủy lợi phí cho HTX được phân bổ
|
Hàng
năm
|
g
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm huy động
vốn vay ODA, nghiên cứu khảo sát xây
dựng mô hình từ các tổ chức quốc tế
(Agriterra; GIZ; FAO; DGRV; Oxfam...)
|
Vụ Hợp
tác Quốc tế
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
và các địa phương
|
Chương
trình hợp tác của Bộ
|
2018-2020
|
5
|
Xây dựng
chuỗi liên kết 03 trục nông sản trụ cột của tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Chuỗi liên kết lúa gạo trái cây và
chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
|
|
|
|
-
|
Chuỗi liên kết ngành hàng lúa gạo
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các
địa phương thực hiện
|
Kế
hoạch và tổ chức thực hiện
|
2018-2020
|
-
|
Chuỗi liên kết ngành hàng trái cây
|
Cục
Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các
địa phương thực hiện
|
Kế
hoạch và tổ chức thực hiện
|
2018-2020
|
-
|
Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP)
|
Văn
phòng điều phối Nông thôn mới Trung ương
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các
địa phương thực hiện
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm”
giai đoạn 2018- 2020 và Kế hoạch tổ chức thực hiện.
|
2018-2020
|
b
|
Chuỗi liên kết ngành hàng cà phê
|
Cục
Trồng trọt
|
Thứ trưởng Lê Quốc Doanh chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện
|
Kế
hoạch và tổ chức thực hiện
|
2018-2020
|
c
|
Xây dựng chuỗi liên kết cá tra ba cấp
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Thứ
trưởng Vũ Văn Tám chỉ đạo đơn vị chủ
trì, Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Chi cục Thủy sản An Giang, một số doanh
nghiệp nuôi cá tra thực hiện.
|
Kế
hoạch và tổ chức thực hiện
|
2018-2020
|
d
|
Chuỗi liên kết
một ngành hàng lâm sản chủ lực
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Thứ
trưởng Hà Công Tuấn chỉ đạo đơn vị chủ trì, các đơn vị có liên quan và các địa
phương thực hiện
|
Kế
hoạch và tổ chức thực hiện
|
2018-2020
|
6
|
Triển khai
thực hiện mục tiêu phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông
nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức
thực hiện mục tiêu phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020,
trong các lĩnh vực
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT; Các Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi, các Cục
Trồng trọt, Chăn nuôi
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Kế
hoạch của các đơn vị
|
2018-2020
|
b
|
Xây dựng các mô hình hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp trong các lĩnh vực (Mô hình hợp tác xã công
nghệ cao; mô hình chuyển đổi phương
thức hoạt động của các hợp tác xã đông thành viên, chủ yếu
làm dịch vụ đầu vào kém hiệu quả; mô hình hợp tác xã liên kết với doanh nghiệp.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT; Các Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi, các Cục
Trồng trọt, Chăn nuôi
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Kế
hoạch của các đơn vị
|
2018-2020
|
c
|
Rà soát điều chỉnh Chương trình, kế
hoạch phát triển hợp tác xã phù hợp với mục tiêu phát triển 15.000 hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Các
Quyết định điều chỉnh của địa phương
|
Quý
III/2018
|
d
|
Củng cố và nâng cao năng lực bộ máy
quản lý nhà nước về hợp tác xã
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Phương
án củng cố được phê duyệt
|
2018-2020
|
đ
|
Kiểm tra, sơ kết hàng năm và tổng kết
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các địa phương
|
Báo
cáo
|
2018-2020
|