ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2916/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 16
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số
1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của UBND Tỉnh về ban hành Quy định quản
lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số
1198/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của UBND Tỉnh về chuyển đổi UBND huyện
Tân Thành thành UBND thị xã Phú
Mỹ;
Xét đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 59/TTr-STTTT ngày 17 tháng 7 năm 2018
về việc ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến
năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt
Nam; công văn số 736/STTTT-VTCNTT ngày 05 tháng 7 năm 2018 về kết quả thẩm định
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn
Thông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng
phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, cụ thể như
sau:
I.
QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp, đồng bộ quy hoạch
phát triển viễn thông của Tỉnh, quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của
Tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch sử dụng đất,… và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên
quan.
Xây dựng, phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo chất lượng, hiệu quả, kiên cố, vững
chắc, an toàn thông tin, phòng chống thiên tai, tìm kiếm
cứu nạn, an ninh, quốc phòng, ứng dụng công nghệ mới, hiện đại, đáp ứng nhu cầu
phát triển, đảm bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường,..
II.
MỤC TIÊU QUY HOẠCH
Cải tạo, sắp xếp, chỉnh
trang cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1
tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du
lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh,
cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp
đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ
quan,..
Phát triển mới cột
ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị
xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan.
Phát triển mới cột
ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố), những vị trí có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu
vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm
trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1.
Phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động theo hướng dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các
ngành khác có hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo sử dụng chung hạ tầng nhà, trạm, cột
ăngten đến năm 2020 đạt tỷ lệ khoảng 50%-60%.
Xây dựng hạ tầng cống,
bể cáp, hào kỹ thuật,… để ngầm hóa cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm
hành chính, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu
công nghiệp, các tuyến đường thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến
đường trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..); đảm bảo việc ngầm hóa cáp ngoại vi đến
năm 2020 đạt tỷ lệ khoảng 65%-75%.
Lắp đặt tuyến cáp viễn
thông treo tại các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố;
khu vực các xã trên địa bàn Tỉnh; khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa,
tiến hành chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo
trên cột điện nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị (thực hiện, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp có liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch chỉnh trang làm
gọn cáp viễn thông treo trên cột điện).
Duy trì, phát triển
các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thực hiện nâng
cấp các trang thiết bị tại các điểm giao dịch; đảm bảo cung cấp đa dịch vụ viễn
thông đến khách hàng tại mọi thôn, ấp, tuyến đường, khu dân cư trên địa bàn Tỉnh.
III.
NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch cột
ăngten
1.1. Phát triển mới cột
ăngten
Phát triển mới cột
ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị
xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Phát triển mới cột
ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố), những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những
khu vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm trên khu vực, tuyến
đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1;
thiết kế, triển khai cột ăngten không sử dụng dây co như: cột ăngten không cồng
kềnh (A1), cột tháp tự đứng, cột monopole trên mặt
đất,…đảm bảo tối thiểu 02 doanh nghiệp dùng chung; dùng chung hạ tầng với các
doanh nghiệp khác, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật.
Đối với các vị trí cột
ăngten dự kiến xây dựng trong các khu công nghiệp, resort, khu vực cảng, doanh
nghiệp phối hợp với các chủ đầu tư trong các khu vực này để tiến hành rà soát,
xác định, thống nhất bằng văn bản giữa các bên có liên quan trước khi triển
khai xây dựng và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Kế hoạch đầu tư, xây
dựng hạ tầng nhà trạm, cột ăngten trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020, cụ thể:
Stt
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
lượng cột ăngten
|
Số lượng trạm gốc
|
Dùng
chung cột ăngten của doanh nghiệp
khác (dự kiến
số lượng)
|
Loại
A2b
|
Loại
A2a
|
Loại
A1a
|
Loại
A1b
|
Loại
A2c
|
Tổng
|
1
|
Vũng
Tàu
|
23
|
3
|
0
|
32
|
0
|
58
|
116
|
40
|
2
|
Bà
Rịa
|
7
|
0
|
0
|
22
|
0
|
29
|
58
|
15
|
3
|
Long
Điền
|
14
|
0
|
0
|
16
|
0
|
30
|
56
|
10
|
4
|
Đất
Đỏ
|
8
|
0
|
0
|
12
|
0
|
20
|
30
|
11
|
5
|
Xuyên
Mộc
|
15
|
0
|
0
|
12
|
0
|
27
|
42
|
20
|
6
|
Châu
Đức
|
33
|
0
|
0
|
14
|
0
|
47
|
73
|
25
|
7
|
Phú
Mỹ
|
33
|
0
|
0
|
23
|
0
|
56
|
104
|
40
|
8
|
Côn
Đảo
|
7
|
0
|
0
|
3
|
0
|
10
|
30
|
6
|
Tổng
|
140
|
3
|
0
|
134
|
0
|
277
|
509
|
167
|
(Theo
phụ lục 1 đính kèm)
1.2. Cải tạo, sắp xếp,
chuyển đổi cột ăngten
Hoàn thành việc cải tạo,
sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh
loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa,
các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường,
nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten
loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ
quan,..
Kế hoạch cải tạo, sắp
xếp, chuyển đổi từ cột ăngten loại A2 sang loại A1
trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020 với số lượng là 124 cột, cụ thể:
Stt
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
lượng cột ăngten cần cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi
|
Tổng
|
Thời
điểm hoàn thành cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten A2 sang A1
|
Tổng
|
Ghi
chú
|
Loại
A2b
|
Loại
A2a
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Vũng
Tàu
|
5
|
46
|
51
|
11
|
35
|
5
|
51
|
|
2
|
Bà
Rịa
|
16
|
6
|
22
|
8
|
9
|
5
|
22
|
|
3
|
Long
Điền
|
4
|
2
|
6
|
0
|
0
|
6
|
6
|
|
4
|
Đất
Đỏ
|
2
|
1
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
|
5
|
Xuyên
Mộc
|
17
|
2
|
19
|
0
|
5
|
14
|
19
|
|
6
|
Châu
Đức
|
5
|
1
|
6
|
0
|
1
|
5
|
6
|
|
7
|
Phú
Mỹ
|
11
|
1
|
12
|
2
|
2
|
8
|
12
|
|
8
|
Côn
Đảo
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
|
|
TỔNG
|
65
|
59
|
124
|
21
|
52
|
51
|
124
|
|
(Theo
phụ lục 2 đính kèm)
2. Quy hoạch cáp viễn
thông
2.1. Phát triển mới
cáp viễn thông
Đầu tư phát triển cáp
viễn thông và thực hiện ngầm hóa cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm hành
chính, khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu công
nghiệp, các tuyến đường thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến đường
trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..), đồng thời phát triển các tuyến cáp viễn thông
treo tại các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyện, thị xã, thành phố; khu vực
các xã trên địa bàn Tỉnh; khu vực chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa, cụ thể:
Stt
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
lượng tuyến cáp
|
Chiều
dài tuyến cáp (km)
|
Ghi
chú
|
1
|
Vũng
Tàu
|
79
|
121.01
|
|
2
|
Bà
Rịa
|
18
|
48.4
|
|
3
|
Long
Điền
|
9
|
59
|
|
4
|
Đất
Đỏ
|
3
|
21
|
|
5
|
Xuyên
Mộc
|
3
|
41.5
|
|
6
|
Châu
Đức
|
22
|
101.5
|
|
7
|
Phú
Mỹ
|
25
|
89.4
|
|
8
|
Côn
Đảo
|
21
|
14.3
|
|
Tổng
|
180
|
496.11
|
|
(Theo
phụ lục 3 đính kèm)
2.2. Ngầm hóa cáp viễn
thông
Xây dựng hạ tầng cống,
bể cáp, hào kỹ thuật,., để ngầm hóa cáp viễn thông (cáp viễn thông đang treo và
phát triển mới), cụ thể:
Stt
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
lượng tuyến cáp ngầm
|
Ghi
chú
|
1
|
Vũng
Tàu
|
170
|
|
2
|
Bà
Rịa
|
86
|
|
3
|
Long
Điền
|
12
|
|
4
|
Đất
Đỏ
|
5
|
|
5
|
Xuyên
Mộc
|
35
|
|
6
|
Châu
Đức
|
12
|
|
7
|
Phú
Mỹ
|
20
|
|
8
|
Côn
Đảo
|
12
|
|
Tổng
|
352
|
|
(Theo
phụ lục 4 đính kèm)
3. Quy hoạch điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Duy trì các điểm cung
cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, thực hiện nâng cấp các trang
thiết bị tại các điểm giao dịch,…Đến
năm 2020, doanh nghiệp chưa có kế hoạch phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng trên địa bàn Tỉnh.
4. Định hướng phát
triển đến năm 2025
Tiếp tục phát triển hạ
tầng viễn thông thụ động của doanh nghiệp đồng bộ với quy hoạch và phát triển
kinh tế-xã hội của Tỉnh.
Ứng dụng và phát triển
các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới nhằm giảm số lượng các nhà
trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi
phí bảo vệ: vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn; tiết kiệm năng lượng;
thân thiện môi trường; tiết kiệm chi phí đầu tư; nâng cao chất lượng dịch vụ;…
Đầu tư hệ thống
ăngten thu, phát sóng thông tin di động theo công nghệ đa tần: một ăngten có thể
thu, phát trên nhiều dải tần khác nhau.
Tiếp tục phát triển mạnh
hạ tầng cột ăngten thu, phát sóng ngụy trang: cột ăngten có kích thước và quy
mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình
kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo, sắp xếp,
chuyển đổi cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh
loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa,
các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường,
nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1,
độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ
quan,..
Tiếp tục ngầm hóa tuyến
cáp viễn thông tại các khu vực trung tâm hành chính, khu du lịch, khu vực có
yêu cầu cao về mỹ quan, khu đô thị, khu công nghiệp, các tuyến đường thuộc
trung tâm huyện, thị xã, thành phố, các tuyến đường trục chính (quốc lộ, tỉnh lộ,..);
thực hiện, phối hợp chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện nhằm
đảm bảo mỹ quan đô thị.
5. Giải pháp thực hiện
5.1. Quản lý nhà nước
Tuyên truyền, phổ biến
các quy định của pháp luật về viễn thông và các quy định khác có liên quan; tạo
điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông
trên địa bàn Tỉnh.
Thanh tra, kiểm tra
việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh của doanh nghiệp;
xử lý nghiêm các trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật về xây
dựng (giấy phép xây dựng, chất lượng công trình, sử dụng chung hạ tầng viễn
thông, ngầm hóa cáp viễn thông,...) và các quy định khác có liên (các quy chuẩn,
tiêu chuẩn ngành,..).
5.2. Khoa học và công
nghệ
Ứng dụng các kỹ thuật,
công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa cáp viễn thông: kỹ thuật khoan ngầm,
khoan định hướng....
Đầu tư hệ thống
ăngten thu, phát sóng thông tin di động theo công nghệ đa tần: một ăngten có thể
thu, phát trên nhiều dải tần khác nhau.
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, phát triển hạ tầng viễn thông: xây dựng cơ sở dữ
liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
5.3. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư để
xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh từ doanh nghiệp và một
phần nguồn vốn của xã hội hóa.
Tổng mức đầu tư:
318.601.650.000 đồng (Ba trăm mười tám tỷ, sáu trăm lẻ một triệu, sáu trăm
năm mươi ngàn đồng).
(Theo phụ lục 5 đính
kèm)
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan quản lý, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, khó
khăn của doanh nghiệp trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa
bàn Tỉnh.
- Kịp thời tham mưu
UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu đến năm 2020 theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 của
UBND Tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổng hợp, báo cáo
UBND Tỉnh tình hình triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp theo định
kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở
Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép
xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của
doanh nghiệp.
3. Sở Giao thông vận
tải
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép
thi công hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của
doanh nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường
Chủ trì, phối hợp các
cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về đất đai trong quá trình xây dựng hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh
của doanh nghiệp.
5. Ban Quản lý các
khu công nghiệp Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép
xây dựng hạ tầng viễn thông trong các khu công nghiệp của doanh nghiệp theo quy
định.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của
doanh nghiệp.
6. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép
xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của
doanh nghiệp.
7. Tập đoàn Bưu Chính
Viễn Thông Việt Nam
- Xây dựng, thực hiện
kế hoạch triển khai Quy hoạch của doanh nghiệp sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt;
chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp khác đàm phán cùng
xây dựng, sử dụng chung hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn, đề
xuất, kiến nghị trong quá trình triển khai, thực hiện.
- Căn cứ vào Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh đã được điều chỉnh, tình hình phát
triển của công nghệ, phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động,
doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh Quy hoạch của doanh nghiệp cho phù hợp, trình
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, báo cáo trình UBND Tỉnh phê duyệt theo
quy định.
- Ưu tiên triển khai,
áp dụng công nghệ mới trong việc phát triển hạ tầng, thiết bị tại các khu vực
thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, khu du lịch,... nhằm
hướng đến mục tiêu chung đảm bảo an toàn, mỹ quan trên địa bàn Tỉnh.
- Tổ chức công bố,
công khai phổ biến sâu, rộng nội dung của Quy hoạch trên
các phương tiện thông tin đại chúng: Cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp,
các kênh tuyên truyền khác,...; xây dựng, triển khai cơ sở dữ
liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Quy hoạch;
tăng cường trao đổi, chia sẻ sử dụng chung hạ tầng viễn thông, giảm chi phí đầu
tư, nâng cao hiệu quả khai thác.
- Chủ động phối hợp với
các đơn vị có liên quan, các cấp chính quyền địa phương để giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông.
- Báo cáo định kỳ, đột
xuất, kịp thời, đầy đủ việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp và
các nội dung khác có liên quan cho các cơ quan khi yêu
cầu.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
(Đính
kèm bản Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng
phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, các phụ lục,
các bản đồ hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng viễn
thông).
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND Tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND Tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, VX3, VX6
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|