ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2025/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập
một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế các Quyết
định sau:
a) Quyết định số
34/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum;
b) Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum.
3. Bãi bỏ các Quyết định sau:
a) Quyết định số 233/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tổ chức lại
các đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Kon Tum.
b) Quyết định số 228/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tổ chức lại
các đơn vị hành chính thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon
Tum.
c) Quyết định số 419/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Chi
cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Kon Tum.
d) Quyết định số 421/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tổ chức lại
Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Kon Tum.
đ) Quyết định số 422/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc tổ chức lại
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
e) Quyết định số 424/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Kon Tum;
g) Quyết định số 423/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Chi
cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các
sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NCTTTT, TTHG.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Kon Tum là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Nông nghiệp;
lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; giảm
nghèo; phát triển nông thôn; đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa
chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Kon Tum có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo,
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định
về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước và Nghị định
số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương.
2. Thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ được quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp
và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo hướng dẫn của bộ ngành Trung
ương.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức tham mưu tổng hợp
và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Tổ chức cán bộ;
đ) Phòng Địa chất khoáng sản;
e) Phòng Môi trường;
g) Phòng Quản lý đất đai;
h) Phòng Phát triển nông thôn.
2. Các Chi cục thuộc Sở:
a) Chi cục Nông nghiệp;
b) Chi cục Kiểm lâm;
c) Chi cục Thủy lợi và Tài
nguyên nước.
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
a) Trung tâm Khuyến nông;
b) Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn;
c) Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và Môi trường;
d) Trung tâm Phát triển quỹ đất;
đ) Ban quản lý rừng đặc dụng
Đăk Uy;
e) Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Ngọc Linh;
g) Ban quản lý rừng phòng hộ
Đăk Hà;
h) Ban quản lý rừng phòng hộ
Đăk Glei;
i) Ban quản lý rừng phòng hộ Tu
Mơ Rông;
k) Ban quản lý rừng phòng hộ
Kon Rẫy;
l) Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch
Nham;
m) Văn phòng Đăng ký đất đai.
6. Quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này và ban hành Quy chế làm việc
của Sở Nông nghiệp và Môi trường; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị thuộc Sở và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các
Chi cục thuộc sở theo quy định hiện hành; đồng thời có trách nhiệm theo dõi, chỉ
đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung phải kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.