Kính
gửi:
|
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
|
Thực hiện Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND
ngày 12/9/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định cơ chế hỗ trợ học phí đối
với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội
năm học 2022-2023 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND), Ủy ban
nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các
cơ sở giáo dục và đơn vị liên quan triển khai thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
như sau:
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan làm tốt công tác tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ học
phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố
Hà Nội năm học 2022-2023 để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn hiểu và đồng thuận.
b) Tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí
hỗ trợ gửi Sở Tài chính báo cáo UBND Thành phố bố trí nguồn kinh phí thực hiện
cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ
thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 theo quy định.
c) Giao dự toán kinh phí hỗ trợ học
phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trực thuộc có đối tượng
được hỗ trợ. Thực hiện chi trả cho một số đối tượng được hưởng chế độ đang theo
học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trực thuộc (chi trả thông qua các
cơ sở giáo dục).
d) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trực
thuộc, như sau:
- Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho một
số đối tượng được hưởng theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ;
thực hiện chi trả chế độ đối với trẻ em, học sinh được hưởng hỗ trợ đảm bảo đầy
đủ, đúng đối tượng (mức hỗ trợ đối với học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục công lập chi tiết theo phụ lục kèm theo Công văn này), trong đó lưu ý:
Đối với đối tượng đã hưởng chế độ không phải đóng học phí, miễn học phí theo
quy định; đối tượng đã được hưởng hỗ trợ 100% học phí theo quy định tại “Nghị
quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 quy định một số chính sách đặc thù thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025”
sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số
18/2022/NQ-HĐND ;
- Có trách nhiệm quản lý và sử dụng
kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, số liệu
quyết toán kinh phí hỗ trợ học phí tại các cơ sở giáo dục được tổng hợp chung
trong báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị và được thực
hiện theo đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, hạch toán chi
vào Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (Tiểu mục 6199);
- Thực hiện công khai cơ chế hỗ trợ
và kết quả thực hiện cơ chế hỗ trợ theo đúng chế độ quy định.
đ) Trong trường hợp sau thời điểm Nghị
quyết số 18/2022/NQ-HĐND có hiệu lực, Chính phủ ban hành quy định về việc giữ
nguyên mức học phí năm học 2022-2023 bằng mức học phí năm học 2021-2022: Sở
Giáo dục và Đào tạo phối hợp các đơn vị liên quan tổng hợp báo cáo UBND Thành
phố theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp các ngành liên
quan, tổng hợp, kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Nghị
quyết số 18/2022/NQ-HĐND .
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của Sở Giáo dục và
Đào tạo (bao gồm các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã), tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định.
Trong trường hợp sau thời điểm Nghị
quyết số 18/2022/NQ-HĐND có hiệu lực, Chính phủ ban hành quy định về việc giữ
nguyên mức học phí năm học 2022-2023 bằng mức học phí năm học 2021-2022: Phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và
UBND các quận, huyện, thị xã kiểm tra các cơ sở giáo dục công lập khi thực hiện
Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND .
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Phối hợp các Sở: Giáo dục và Đào tạo,
Tài chính thông tin công khai về cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng
trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 để
các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận.
b) Hướng dẫn các cơ quan báo chí Hà Nội,
các cơ quan báo chí Trung ương phối hợp và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở
tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng
trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 đến
các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố hiểu và đồng
thuận thực hiện.
4. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trong việc triển khai cơ chế hỗ trợ học
phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội theo
quy định tại Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND về nội dung các đối tượng được hưởng
cơ chế hỗ trợ không trùng lặp với các văn bản quy định khác.
5. Kho bạc Nhà nước
thành phố Hà Nội
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các quận,
huyện, thị xã kiểm soát nội dung chi kinh phí hỗ trợ học phí theo Nghị quyết số
18/2022/NQ-HĐND theo đúng quy định.
6. Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã
a) Chỉ đạo làm tốt công tác tuyên
truyền về cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 để các tầng lớp nhân dân,
các cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận.
b) Tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí,
triển khai việc giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên có đối tượng được hỗ trợ; giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ
học phí cho phòng giáo dục và đào tạo để chi trả cho một số đối tượng được hưởng
chế độ đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục
trên địa bàn theo phân cấp quản lý (chi trả thông qua các cơ sở giáo dục).
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trực
thuộc: Thực hiện theo các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 của Công văn
này.
d) Tổ chức kiểm tra quá trình thực hiện
Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp
quản lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục
và Đào tạo để tổng hợp, thống nhất Sở Tài chính xem xét giải quyết hoặc báo cáo
Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết nếu vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Đ/c Phó Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Phó Chủ tịch UBND Thành phố: Chử Xuân Dũng, Hà Minh Hải;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Ban Văn hóa Xã hội - HĐND Thành phố;
- VPUB: CVP, các Phó Chánh Văn phòng; Các phòng: KGVX, KTTH, NC, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRẺ EM MẦM NON
VÀ HỌC SINH PHỔ THÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC PHÍ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM
A, B KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2022/NQ-HĐND ĐANG THEO HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Công văn số 3722/UBND-KGVX ngày 08/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị:
Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Vùng/cấp
học
|
Mức
hỗ trợ năm học 2022-2023
|
Hình
thức học trực tiếp
|
Hình
thức học trực tuyến
|
A
|
Đối với học sinh thuộc diện phải
đóng 100% học phí (không thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định)
|
I
|
Vùng miền núi (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không
bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên
đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
12.000
|
9.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
10.000
|
8.000
|
B
|
Đối với học sinh đã được hưởng
chế độ giảm 70% học phí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP
|
I
|
Vùng thành thị (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không
bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên đang
theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
33.000
|
25.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
24.000
|
18.000
|
II
|
Vùng nông thôn (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không
bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên
đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
15.000
|
11.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
12.000
|
9.000
|
III
|
Vùng miền núi (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không
bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên
đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
4.000
|
3.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
3.000
|
2.000
|
C
|
Đối với học sinh đã được hưởng
chế độ giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP
|
I
|
Vùng thành thị (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không bao
gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên đang
theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
55.000
|
41.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
39.000
|
29.000
|
II
|
Vùng nông thôn (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không bao
gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên đang
theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
24.000
|
18.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung
học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
19.000
|
14.000
|
III
|
Vùng miền núi (Học sinh theo học
tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non (Nhà trẻ và Mẫu giáo không
bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi); Trung học phổ thông (bao gồm cả học viên
đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
6.000
|
5.000
|
2
|
Mầm non (trẻ em mầm non 05 tuổi);
Trung học cơ sở (bao gồm cả học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên)
|
5.000
|
4.000
|