|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND khung giá bán cho thuê nhà ở xã hội hộ gia đình đầu tư Tây Ninh
Số hiệu:
|
39/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2022/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI DO
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD
ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
06/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về
việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2430/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2022 trình ban hành quy định
khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá
nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và không áp dụng đối với nhà ở xã hội được đầu
tư xây dựng theo dự án.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Khung giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư
xây dựng
1. Khung giá bán
Stt
|
Loại
hình nhà ở riêng lẻ
|
Mức
giá tối thiểu (đồng/m2)
|
Mức
giá tối đa (đồng/m2)
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch
|
2.316.000
|
2.797.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, có
tầng lửng
|
3.243.000
|
3.915.000
|
3
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà
|
3.963.000
|
4.785.000
|
4
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà, có tầng lửng
|
5.152.000
|
6.221.000
|
5
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cầu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
6.084.000
|
7.346.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
9.330.000
|
11.266.000
|
2. Khung giá cho thuê
Stt
|
Loại
hình nhà ở riêng lẻ
|
Mức
giá tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Mức
giá tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch
|
16.000
|
20.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, có
tầng lửng
|
23.000
|
28.000
|
3
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà
|
28.000
|
38.000
|
4
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà, có tầng lửng
|
36.000
|
48.000
|
5
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cầu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
43.000
|
52.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, căn hộ khép kín, kết cầu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
66.000
|
80.000
|
3. Khung giá cho thuê mua
Stt
|
Loại
hình nhà ở riêng lẻ
|
Mức
giá tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Mức
giá tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch
|
16.000
|
19.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, có
tầng lửng
|
22.000
|
27.000
|
3
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà
|
27.000
|
33.000
|
4
|
Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp
BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà, có tầng lửng
|
35.000
|
42.000
|
5
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cầu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
42.000
|
50.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, căn hộ khép kín, kết cầu
tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
64.000
|
77.000
|
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua tự xác định giá nhưng không được
cao hơn mức giá tối đa quy định tại Điều 2 của Quyết định này; trước khi ký hợp
đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng thì hộ gia đình, cá
nhân phải gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua đến Sở Xây dựng để
theo dõi.
2. Hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội để bán, cho thuê, thuê mua phải đảm bảo chất lượng công trình xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này và theo dõi kiểm tra, tổng hợp tình hình thực tế để Sở Xây
dựng kịp thời xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn thực hiện các chính sách về tài chính theo quy định khi các
hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng có yêu cầu;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng và các
đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định lại khung giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh khi có yêu cầu, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
3. Trách nhiệm của Cục thuế tỉnh
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ miễn,
giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các thuế khác liên quan
theo quy định hiện hành;
b) Kịp thời giải quyết các chính sách
ưu đãi về thuế và các quy định của pháp luật về thuế.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng
nhà ở xã hội, việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân
đầu tư xây dựng phù hợp quy hoạch của địa phương, đảm bảo yếu tổ quốc phòng -
An ninh và đúng quy định của Luật Đất đai, Luật Xây dựng;
b) Báo cáo các khó khăn, vướng mắc,
phát sinh trong lĩnh vực nhà ở xã hội, kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung cho phù hợp;
c) Tổ chức thông tin, tuyên truyền
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn biết về quy định của Nhà nước đối với việc
đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng nhà xã hội do hộ gia đình cá nhân đầu tư xây
dựng.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2022 thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành khung giá cho
thuê nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan; tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về
Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 6;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu; VT, VP. UBND tỉnh.
HAO QĐ 22 103
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1.312
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|