HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2017/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ
họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 7 năm
2017 và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
95/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để
lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
- 2020 của tỉnh. Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ
Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ
vốn. Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng biên giới, hải đảo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư các
vùng trong tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu
chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát
triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương được tham chiếu trong các nhóm
sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu
số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy
mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí về xã (xã khu vực III,
khu vực II biên giới, xã khu vực I).
4. Tiêu chí về ấp đặc biệt khó
khăn.
Điều 5. Xác định
hệ số của từng tiêu chí theo từng dự án
1. Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
- Phạm vi hỗ trợ xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do cấp thẩm quyền quyết định.
- Định mức phân bổ:
+ Về vốn đầu tư phát triển 01
tỷ đồng/xã/năm.
+ Về kinh phí sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng/xã/năm.
b) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo (kinh phí sự nghiệp).
- Phạm vi hỗ trợ xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do cấp thẩm quyền quyết định.
- Định mức phân bổ 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
c) Tiểu dự án 4. Hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu
số đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài (kinh phí sự nghiệp).
Phạm vi hỗ trợ xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do cấp thẩm quyền quyết định. Các tiêu
chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo:
+ Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ
số 0,5;
+ Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến
dưới 25%: Hệ số 0,55;
+ Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở
lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo:
+ Xã có quy mô hộ nghèo dưới 500 hộ:
Hệ số 0,5;
+ Xã có quy mô hộ nghèo từ 500 hộ
đến dưới 1.000 hộ: Hệ số 0,6;
+ Xã có quy mô hộ nghèo từ 1.000 hộ
trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
của các xã trên địa bàn tỉnh dùng để tính hệ số, căn cứ theo kết quả điều tra của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực trạng hộ nghèo và hộ cận nghèo tỉnh
Kiên Giang năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020.
- Định mức phân bổ: Tổng vốn bố
trí cho một xã = C x X. Trong đó:
C: Định mức bình quân cho một
xã (triệu đồng).
X: Tổng hệ số tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo.
2. Chương trình 135
a) Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí về xã (xã khu vực III,
khu vực II biên giới, xã khu vực I);
- Tiêu chí về ấp đặc biệt khó
khăn;
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí về tỷ lệ dân tộc thiểu số.
b) Cách tính hệ số các tiêu chí:
- Tiêu chí về xã;
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Xã khu vực III được tính
|
10
|
Xã khu vực II biên giới được
tính
|
9,5
|
Xã khu vực
II không thuộc biên giới được tính
|
9
|
Xã khu vực I được tính
|
8,5
|
- Tiêu chí về ấp đặc biệt khó khăn;
Số ấp đặc biệt khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
01 ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
1,8
|
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số (H3)
|
Thấp hơn tỷ lệ chung toàn
tỉnh
|
0
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần tỷ lệ
chung toàn tỉnh
|
0,02
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 lần tỷ lệ chung toàn tỉnh
|
0,03
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 lần tỷ lệ
chung toàn tỉnh
|
0,04
|
Lớn hơn 2,5 lần tỷ lệ chung toàn
tỉnh
|
0,05
|
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu
số.
Tỷ lệ dân tộc thiểu số
|
Hệ số (H4)
|
Dưới 20% được tính
|
0,03
|
Từ 20% đến 30% được tính
|
0,04
|
Trên 30% được tính
|
0,05
|
c) Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ:
Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại Điểm b, Khoản
2, Điều này để tính ra hệ số của từng xã; tổng hệ số của các xã thực hiện
Chương trình 135 làm căn cứ phân bổ như sau:
Số vốn phân bổ cho từng xã: X = K x Y.
Trong đó:
- Y: Tổng hệ số các nội
dung của 01 xã;
Y = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
- K: Mức vốn bình quân phân bổ
cho 01 Hệ số;
K = M : N
- M: Tổng mức vốn được phân bổ của chương trình;
M= Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
- N: Tổng hệ số của chương trình (N);
N= Tổng hệ số của các xã cộng lại.
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ.
b) Tiêu chí hệ số, tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo thực
hiện theo tiêu chí của Tiểu dự án 4 được quy định theo Điểm c,
Khoản 1, Điều này.
c) Định mức
phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một xã = C x X. Trong đó:
- C: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng).
- X: Tổng hệ số của tỷ lệ hộ nghèo và hệ số quy mô hộ nghèo.
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 10
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiêu chí hệ số, tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo thực
hiện theo tiêu chí của tiểu dự án 4 được quy định theo Điểm c,
Khoản 1, Điều này.
(1) Hoạt động truyền thông về
giảm nghèo; (2) Giảm nghèo về thông tin.
- Tiêu chí hệ số, tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo thực hiện theo tiêu chí của tiểu dự án 4.
c) Định mức
phân bổ:
(1) Hoạt động truyền thông về
giảm nghèo:
Tổng vốn bố trí cho một xã = C
x X. Trong đó:
- C: Định mức bình quân cho 01
xã (triệu đồng).
- X: Tổng hệ số tỷ lệ hộ nghèo
và hệ số quy mô hộ nghèo.
(2) Giảm nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố trí cho 01 xã = (C
x X )+ D. Trong đó:
- C: Định mức bình quân cho 01
xã (triệu đồng).
- X: Tổng hệ số của tỷ lệ hộ
nghèo và hệ số quy mô hộ nghèo.
- D: Nhu cầu kinh phí thực hiện
kế hoạch, đề án về sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ chung
cho khu vực và kế hoạch, đề án về xóa nghèo về thông tin.
5. Dự án 5. Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình (kinh
phí sự nghiệp)
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 10 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiêu chí hệ số, tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo thực hiện
theo tiêu chí của Tiểu dự án 4 được quy định
theo Điểm c, Khoản 1, Điều này.
c) Định mức phân bổ: Tổng vốn bố
trí cho 01 xã = C x X. Trong đó:
- C: Định mức bình quân cho 01
xã (triệu đồng).
- X: Tổng hệ số của tỷ lệ hộ
nghèo và hệ số quy mô hộ nghèo.
Điều 6. Tỷ lệ
vốn đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020
Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách
Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình (do tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương dưới 50%)./.