ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 823/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 27
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư
của Bộ Công Thương: Số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 về một số nội dung trong
việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng; số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015
quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ các Thông tư
của Bộ Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT;
Căn cứ các Quyết định
của UBND tỉnh: Số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh ban hành quy
định một số nội dung cụ thể trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 06/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 ban hành
Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
số 19/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 về việc ban hành Quy định phân cấp và phân
công nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 35/TTr-SCT ngày 10/01/2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một cửa liên thông trong giải quyết các
thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Phóng
|
QUY
ĐỊNH
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ
TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy
định thống nhất việc tổ chức, phối hợp giữa các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và Công ty Điện lực Hưng Yên trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư
cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên theo hướng một cửa liên thông gồm các thủ tục: Khảo sát hiện
trường và thỏa thuận đấu nối; chấp thuận mặt bằng xây dựng công trình và cấp
phép xây dựng, đào đường, vỉa hè; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng
mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Khách hàng sử dụng
điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình
điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên
dùng, bao gồm: Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Ban Quản lý khu công
nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu đại học Phố Hiến và các đơn vị liên quan đến việc
cấp các thủ tục liên quan đến cấp điện đầu nối lưới điện trung áp.
c) Công ty Điện lực
Hưng Yên và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư
công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều
2. Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên
tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa
liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty Điện lực
Hưng Yên là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của
khách hàng với ngành điện và cơ quan nhà nước, bao gồm: Khảo sát hiện trường và
thỏa thuận đấu nối; Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công xây
dựng với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh, Ban
Quản lý khu đại học Phố Hiến; Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất >
2.000 kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt; Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực
Hưng Yên làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ
khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán
điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu
tư và xây dựng công trình cấp điện; chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng
đến cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan nhà nước để chuyển trả
khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình
khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
c) Các công việc liên
quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước về hướng dẫn
thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu
mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Hưng Yên. Các cơ
quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa
của Công ty Điện lực Hưng Yên đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế
một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan nhà
nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển
đồng thời cho bộ phận một cửa để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và
quy trình thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp được công khai trên trang
thông tin điện tử của Công ty Điện lực Hưng Yên, tại địa chỉ:
pchungyen.npc.com.vn; hệ thống “Một cửa điện tử” của tỉnh để các cá nhân, tổ
chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và
được lưu trữ tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên để phục vụ kiểm
tra, giám sát.
Chương
II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC
TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều
3. Quy định thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức
mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của
cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa Công ty Điện lực Hưng Yên theo các hình
thức: Thông qua Trang thông tin điện tử của Công ty Điện lực Hưng Yên; cổng dịch
vụ công và hệ thống thông tin một cửa tỉnh Hưng Yên; gọi đến Trung tâm chăm sóc
khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc qua đầu số 19006769; trực tiếp
tại trụ sở Công ty Điện lực Hưng Yên theo “cơ chế một cửa”; gửi văn bản đề nghị
yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức
yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại
trang thông tin điện tử của Công ty Điện lực Hưng Yên, hộp thư điện tử và tin
nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình
cấp điện do Công ty Điện lực Hưng Yên làm chủ đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ
yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết
kế, gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến
tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình
cấp điện do khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Hưng Yên sẽ phối hợp với
khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết
kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định, đồng thời Công ty
Điện lực Hưng Yên sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết
theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Công ty Điện lực
Hưng Yên thực hiện các thủ tục:
Tiếp nhận hồ sơ yêu
cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và
ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Đối với công trình
do ngành điện đầu tư. Thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên.
- Công ty Điện lực
Hưng Yên phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự
án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực
Hưng Yên gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy
định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không
theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận
xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Các cơ quan nhà
nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) trực tiếp cho bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên.
- Công ty Điện lực
Hưng Yên thực hiện thi công công trình và ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm
thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp
điện qua lưới trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định
này).
3. Đối với công trình
do khách hàng đầu tư. Thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên.
- Công ty Điện lực
Hưng Yên phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa
thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức
lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng
thời cung cấp thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy định này đến bộ phận
một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên để thực hiện các thủ tục hành chính với
các cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực
Hưng Yên gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo quy
định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Sở Công Thương thẩm
định, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không
theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Sở Xây
dựng, Sở Giao Thông vận tải, UBND huyện/thành phố chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè); Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND huyện/thành phố xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Các Cơ quan
nhà nước thông báo trực tiếp các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu
có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên để
thông tin các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) hoặc trả kết quả
cho khách hàng.
- Khách hàng thi công
xây dựng công trình điện. Công ty Điện lực Hưng Yên hỗ trợ tư vấn khách hàng
trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ
sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của
Công ty Điện lực Hưng Yên. Công ty Điện lực Hưng Yên phối hợp khách hàng nghiệm
thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá
05 ngày làm việc
(Lưu đồ thực hiện
cấp điện qua lưới trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo Quy
định này).
4. Thành phần hồ sơ,
thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định
tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện bổ sung quy hoạch, thỏa thuận mặt bằng
1. Sở Công Thương:
Thực hiện thủ tục
điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp
trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt. Thời gian thực hiện không quá
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với công trình
đường dây và trạm biến áp đến 35 kV đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi
trên 02 huyện trở lên, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND
huyện/thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện thỏa thuận, trình UBND
tỉnh chấp thuận trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
3. Sở Xây dựng:
Thỏa thuận mặt bằng
xây dựng công trình trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 kV
đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trên địa bàn đô thị, tiếp giáp với
các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, trục phố chính (có chỉ giới đường đỏ mặt cắt ngang
từ 24 m trở lên) thuộc đô thị loại V trở lên.
4. Sở Giao thông vận
tải:
Thỏa thuận mặt bằng
xây dựng công trình trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 kV
đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ thuộc quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn:
Thỏa thuận mặt bằng
xây dựng công trình trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 kV
đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
6. Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố:
Thỏa thuận mặt bằng
xây dựng công trình xây dựng trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đối với công trình đường dây và trạm biến áp đến
35 kV phù hợp với quy hoạch và đi trên địa bàn 01 huyện/thành phố.
7. Ban Quản lý khu
công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu đại học Phố Hiến: Thỏa thuận mặt bằng xây
dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 kV đầu tư xây dựng phù hợp với
quy hoạch trong địa giới quản lý, thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
8. Đối với các công
trình đi trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quyền
quản lý Bộ Giao thông vận tải thì hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
Đối với các công trình đi trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm
quyền Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thực hiện theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Điều 6. Trách nhiệm
cấp phép xây dựng, đào đường, vỉa hè; phê duyệt xác nhận kế hoạch đăng ký bảo
vệ môi trường
1. Đối với công trình
đường dây và trạm biến áp đến 35 kV được đầu tư phù hợp với quy hoạch và được
xây dựng tiếp giáp với mặt đường dọc quốc lộ, tỉnh lộ, trục phố chính (có chỉ
giới đường đỏ mặt cắt ngang đường từ 24 m trở lên) thuộc đô thị từ loại V trở
lên, thuộc quyền cấp phép xây dựng của Sở Xây dựng, Sở xây dựng thực hiện cấp
phép trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc (đối với đường dây trên
không) và không quá 05 (năm) ngày làm việc (đối với đường cáp ngầm) kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố;
Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu đại học Phố Hiến (nếu được
UBND tỉnh phân cấp):
Căn cứ vào trách
nhiệm được quy định tại Điều 5 của Quy định này thực hiện cấp phép xây dựng,
đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 kV được
đầu tư phù hợp với quy hoạch và thuộc quyền, trách nhiệm của trong thời gian
không quá 03 (ba) ngày làm việc (đối với đường dây trên không) và không quá 05
(năm) ngày làm việc (đối với đường cáp ngầm) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp công
trình đường dây trung áp và trạm biến áp đi trên địa bàn đô thị thuộc quyền cấp
phép của cả Sở Xây dựng và UBND huyện/thành phố thì thẩm quyền cấp phép thuộc
trách nhiệm của đơn vị quản lý địa bàn mà có chiều dài tuyến đường dây trung
thế đi qua có chiều dài dài hơn (Sau khi cấp phép xây dựng, cơ quan cấp phép
xây dựng có trách nhiệm gửi giấy phép đến cơ quan quản lý kia để biết).
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường.
a) Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Xác nhận kế hoạch
vệ môi trường trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ đối với các công trình điện xây dựng trên địa bàn từ 02
huyện/thành phố trở lên, do Công ty Điện lực Hưng Yên làm chủ đầu tư.
b) Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố:
- Xác nhận kế hoạch
vệ môi trường trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, đối với các công trình điện do ngành điện (Công ty Điện lực
Hưng Yên) làm chủ đầu tư, được xây dựng trên địa bàn 01 huyện/thành phố.
- Xác nhận kế hoạch
vệ môi trường trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ đối với phần công trình đường dây trên không hoặc đường cáp
ngầm (phạm vi bên ngoài của dự án đã được đánh giá tác động môi trường) có
chiều dài tuyến từ 0,5 km trở lên cấp điện cho dự án đầu tư của các tổ chức cá
nhân (vốn của khách hàng).
Điều 7. Công tác phối
hợp giữa Công ty Điện lực Hưng Yên và sở, ngành, UBND huyện/thành phố
1. Khi nhận được yêu
cầu của khách hàng, bộ phận một cửa Công ty Điện lực Hưng Yên sẽ chủ động liên
hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các
thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ
động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong
quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in biên
nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng
loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực
Hưng Yên chủ động chuyển hồ sơ yêu cầu của khách hàng đến các cơ quan nhà nước
trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ
lấy kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận - trả kết quả của cơ quan nhà
nước. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Hưng Yên và cơ quan nhà nước
đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa hai bên
giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước
tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy
định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi
ngay cho người giao hồ sơ Công ty Điện lực Hưng Yên hoặc chậm nhất trong 01
ngày làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty
Điện lực Hưng Yên đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp
trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo
sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước gửi văn bản
trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa Công ty
Điện lực Hưng Yên để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp
thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát
sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các
thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Hưng Yên.
Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Hưng Yên thông báo cho nhau qua các đầu
mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập
cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại,
thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực
hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,… các đơn vị cần thống nhất tìm biện
pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương
III
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG
VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 8. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực Hưng Yên phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để
thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải
quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách
hàng của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Hưng Yên sẽ được thông báo:
- Trên Cổng thông tin
điện tử các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Trên trang thông
tin điện tử của Công ty Điện lực Hưng Yên.
2. Hệ thống thông tin
trên trang thông tin điện tử Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực Hưng Yên và
các sở, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần
mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận
tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp
ứng được mức độ dịch vụ công cấp độ 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ
sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước - Công ty Điện lực Hưng Yên
qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Hưng Yên và cơ
quan nhà nước.
Điều 9. Giám sát tiến
độ thực hiện
1. Khách hàng giám
sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Hưng Yên thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên trang thông tin
điện tử của Công ty Điện lực Hưng Yên. Công ty Điện lực Hưng Yên sẽ tổ chức
nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời
gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công
ty Điện lực Hưng Yên và cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động
phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp
giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc
trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. Các cơ quan
nhà nước và Công ty Điện lực Hưng Yên phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải
quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nếu
không khắc phục kịp thời.
Chương
IV
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
10. Quy định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp
nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được cơ quan
nhà nước hoặc Công ty Điện lực Hưng Yên quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận
do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc
thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều
11. Chế độ báo cáo
Công ty Điện lực Hưng
Yên báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 31 tháng 11 hàng năm gửi Sở Công
Thương, với các nội dung: Tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành
điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư ; thời
gian giải quyết các thủ tục của ngành điện và cơ quan nhà nước so với quy định
; các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);… để Sở Công Thương
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện
năng của cơ quan nhà nước và ngành điện.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương:
a) Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định
có liên quan.
b) Chủ trì kiểm tra,
tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
c) Định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn
vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định
này.
d) Hướng dẫn, theo
dõi việc áp dụng Quyết định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở: Giao thông
vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Ban Quản lý
khu công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Phố Hiến:
a) Hiệu chỉnh thủ tục
hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn
vị chức năng trực thuộc.
b) Công bố, niêm yết
công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy
định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
3. Công ty Điện lực
Hưng Yên:
a) Nghiên cứu đơn
giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan
đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc
với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện,
lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu…
theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các
quy định hiện hành.
c) Hướng dẫn khách
hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực
hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai
tại trụ sở Công ty Điện lực Hưng Yên, trên trang thông tin điện tử của mình về
trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để
khách hàng biết.
đ) Phối hợp với sở,
ngành, UBND huyện/thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng liên
thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng
tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Hưng Yên và đơn vị trực thuộc
của các sở, ngành, UBND huyện/thành phố.
4. Khách hàng sử dụng
điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp:
a) Cung cấp đầy đủ
thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp
tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố
trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung
áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
b) Kịp thời phản ánh
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở
Công Thương.
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương có
nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN
LỰC ĐẦU TƯ
Khách
hàng/Chủ đầu tư
|
Công
ty Điện lực
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Giao thông vận tải/ UBND quận, huyện
|
|
PHỤ
LỤC 2
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH
HÀNG ĐẦU TƯ
Khách
hàng/Chủ đầu tư
|
Công
ty Điện lực
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Giao thông vận tải/ UBND quận, huyện
|
|
PHỤ
LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ
QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên
thủ tục thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi
phí thực hiện
(đồng)
|
Tiếp
nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu
tư)
|
Công
ty Điện lực Hưng Yên
|
- Giấy đề nghị mua
điện (Mẫu số 1);
- Giấy tờ tùy thân*
(cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của Tổ chức)
- Giấy tờ xác định
chủ thể HĐMBĐ**;
- Giấy tờ xác định
mục đích sử dụng điện*** (đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh
hoạt);
- Hồ sơ thông tin
đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 (mẫu số 2).
- Giấy phép hoạt
động Điện lực (đối với khách hàng mua buôn điện có công suất > 50 kVA). Trong
đó:
* Giấy tờ tùy
thân là một trong những loại giấy tờ sau: Giấy CMND; Giấy chứng
minh CAND; Giấy chứng minh sỹ quan quân đội; Thẻ căn cước công dân; Hộ chiếu
hoặc Giấy xác nhận nhân thân của công an phường, xã (có ảnh đóng dấu giáp
lai).
**Giấy tờ
xác định chủ thể HĐMBĐ là một trong các loại giấy tờ có tên của
Tổ chức/cá nhân tại địa điểm mua điện sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm và đồng
ý của chủ sở hữu; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị
***Giấy tờ
xác định mục đích sử dụng điện là một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị;
Biên bản khảo sát cấp điện của Điện lực; Thông tin của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ:
http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Bản đăng ký biểu
đồ phụ tải.
|
03
|
Không
thu phí
|
Tiếp
nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với
công trình do khách hàng đầu tư)
|
Công
ty Điện lực Hưng Yên
|
- Giấy đề nghị mua
điện (Mẫu số 1);
- Giấy tờ tùy thân*
(cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của Tổ chức)
- Giấy tờ xác định
chủ thể HĐMBĐ**;
- Giấy tờ xác định
mục đích sử dụng điện*** (đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh
hoạt);
- Hồ sơ thông tin
đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18/11/2015 (mẫu số 2).
- Giấy phép hoạt
động Điện lực (đối với khách hàng mua buôn điện có công suất > 50 kVA). Trong
đó:
* Giấy tờ
tùy thân là một trong những loại giấy tờ sau: Giấy CMND; Giấy
chứng minh CAND; Giấy chứng minh sỹ quan quân đội; Thẻ căn cước công dân; Hộ
chiếu hoặc Giấy xác nhận nhân thân của công an phường, xã (có ảnh đóng dấu
giáp lai).
**Giấy tờ
xác định chủ thể HĐMBĐ là một trong các loại giấy tờ có tên của
Tổ chức/cá nhân tại địa điểm mua điện sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm và đồng
ý của chủ sở hữu; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị
***Giấy tờ
xác định mục đích sử dụng điện là một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị;
Biên bản khảo sát cấp điện của Điện lực; Thông tin của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ: http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Bản đăng ký biểu
đồ phụ tải.
|
02
|
Không
thu phí
|
Điều
chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có
tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA (đối với công trình nằm ngoài Khu, Cụm Công
nghiệp)
|
Sở
Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản
đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều
chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư
số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số 3).
|
05
|
Không
thu phí
|
UBND
tỉnh
|
Ban hành văn bản
chấp thuận bổ sung quy hoạch phát triển điện lực
|
05
|
Hồ
sơ chấp thuận mặt bằng xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác; trong hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân huyện/thành phố; Ban Quản lý Khu Khu Công nghiệp tỉnh Hưng Yên
Yên, Khu Đại học Phố Hiến
|
- Đơn đề nghị (bản
chính - Mẫu số 4A, 4B)
- Hồ sơ thiết kế,
trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công
trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình
đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có
xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công
trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh
hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển
hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả
toàn bộ chi phí có liên quan.
|
03
|
Không
thu phí
|
Cấp
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đang khai thác; trong hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân huyện/thành phố; Ban Quản lý Khu Khu Công nghiệp tỉnh Hưng Yên
Yên, Khu Đại học Phố Hiến
|
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thi công công trình (bản chính - Mẫu số 5A, 5B).
- Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao
có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Bảo lãnh của tổ
chức tín dụng để bảo hành công trình với công trình thiết yếu phải thi công
hoàn trả nền, mặt đường; mức bảo hành là 5% giá trị dự toán xây lắp nhưng
không nhỏ hơn 10 triệu đồng (theo mẫu tại Phụ lục số 06, Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016)
Ghi chú: Đối với công trình
lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần
thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công. Công
ty Điện lực Hưng Yên hoặc khách hàng có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà
nước trước khi thực hiện 02 ngày.
|
-
05 ngày đối với công trình đường cáp ngầm
-
03 ngày làm việc đối với đường dây không
|
Không
thu phí
|
Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố
|
- Văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự
án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm
quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
05
|
Không
thu phí
|
Nghiệm
thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công
ty Điện lực Hưng Yên
|
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý:
bản sao;
- Hồ sơ thiết kế
được duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn công:
bản sao;
- Biên bản lắp đặt
hệ thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá
bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán
điện: bản chính.
|
03
- 05
|
Không
thu phí
|
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA
TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,ngày
……… tháng……… năm ……
GIẤY
ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối
với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính
gửi: ............................................................
1.Tên cơ quan hoặc cá
nhân đăng ký mua điện:..........................................(1).
2.Đại diện là ông
(bà):
...............................................................................(2).
3.Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND:........Cơ quan cấp……………...ngày….tháng.....năm….
4.Theo giấy uỷ quyền…………
ngày làm việc ...tháng….năm….…của...... (3)
5.Số điện thoại liên
hệ và nhận nhắn tin (SMS):.....................;
6.
Fax................................. ;
7.Email………...................……...........................(4)
8.Tài khoản
số:......................Tại ngân hàng:…………..........…………… (5)
9.Hình thức thanh
toán:
…............................................….............................
10.Địa chỉ giao
dịch:...............................;
11.Mã số
thuế:..............................................
12,Mục đích sử dụng
điện:..............................................................................
13.Địa điểm đăng ký
sử dụng điện:.................................................................
14.Công suất đăng ký
sử dụng:......................kW
15.Tình trạng sử dụng
điện hiện tại: Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16.Tên chủ hộ dùng
chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ…………………(6).
BẢNG
KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp
dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥ 40kW)
Tên
thiết bị
|
Công
suất
(kW)
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
Tổng
công suất sử dụng
(kW)
|
Điện
năng
(kWh/ngày
làm việc)
|
Từ..... đến....
|
Tổng
|
1............
2............
3............
.
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày..........tháng..........năm...........
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG
DẪN
(1): Ghi tên Khách
hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân
đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền
cho cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi
đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất
lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang
dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc
đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH
HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách
hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách
hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký
tại:
c) Người đại
diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại: ; Fax: ;
Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư
cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối:
(mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt
động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng
điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự
kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU
CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện
năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn
nhất: (kW)
Điện năng tiêu
thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu
cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng
ký sử dụng điện
|
Năm
hiện tại
|
Năm
thứ 2
|
Năm
thứ 3
|
Năm
thứ 4
|
Năm
thứ 5
|
Công suất lớn nhất
(kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung
bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải
cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ
tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng
sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40
kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển
hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm
tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ
dự phòng
Đối với Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng
theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn
trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải
và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm
dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông
tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng
sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức
gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN
QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và
sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và
các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng
của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất
hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả
kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Bản vẽ tuyến đường
dây và trạm biến áp (nếu có)
6. Kết luận và kiến
nghị.
MẪU SỐ 4A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v:
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình …..(3)
|
Hưng Yên, ngày …
tháng … năm 201…
|
Kính
gửi: ……………….. (4)
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên Ban hành Quy
định một số nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ (….5……)
(…..2…..) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (….6….) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của (…..7…..).
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của
(….6….);
- Bản sao (….8….) Báo
cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (….6…) do (….9….) thực hiện.
- (….10…)
- (…..2….) cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại:………..
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ……………….;
- Lưu VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng công trình đường
dây 35 kV và trạm biến áp 400 kVA trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của đường Quốc lộ 39, thuộc địa bàn huyện Kim Động”
(4) Tên cơ quan chấp
thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố)
(5) Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ
tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường,
cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc
bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác
nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công
trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn
(độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu
khác nếu (….2….) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 4B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ….
|
Hưng Yên, ngày …
tháng … năm 201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (….3…..)
Kính
gửi: ………………..(…4…)
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên Ban hành Quy
định một số nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ (….5….)
(…..2…..) đề nghị
được cấp phép thi công (….6….) tại (….7….). Thời gian thi công bắt đầu từ
ngày…. tháng….năm …. đến hết ngày… tháng…năm…
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có
xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8…) (bản
chính).
+ (…9…)
(….2….) xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy
định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (….2….) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định,
hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi
công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy
định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- …………………;
-………………….;
- Lưu VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỂ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường
bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví
dụ “Cấp phép thi công xây dựng công trình đường dây 35 kV và trạm biến áp 400
kVA trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 39,
huyện Kim Động”.
(4) Tên cơ quan cấp
phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thành phố);
(5) Văn bản chấp
thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý
trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác
nếu (….2….) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê
duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU SỐ 5A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v:
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình …..(3)
|
Hưng Yên, ngày …
tháng … năm 201…
|
Kính
gửi: ……………….. (4)
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi
Căn cứ Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ (….5……)
(…..2…..) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (….6….) trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi của (…..7…..).
Gửi kèm theo các tài
liệu sau: Hồ sơ thiết kế của (….6….);
Bản sao (….8….) Báo
cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (….6…) do (….9….) thực hiện. (….10…)
(…..2….) cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành thủy lợi có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại:………..
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ……………….;
- Lưu VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng công trình đường
dây 35 kV và trạm biến áp 400 kVA trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Kim Động”
(4) Tên cơ quan chấp
thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố)
(5) Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ
tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên công
trình thủy lợi, cấp kỹ thuật của công trình thủy lợi hiện tại và theo quy
hoạch, các vị trí cắt ngang qua công trình thủy lợi (nếu có).
(8) Bản sao có xác
nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp trong công trình thủy lợi hoặc
các công trình thủy lợi phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn
(độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu
khác nếu (….2….) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình …
|
Hưng Yên, ngày …
tháng … năm 201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (….3…..)
Kính
gửi: ………………..(…4…)
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi
Căn cứ Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ (….5….)
(…..2…..) đề nghị
được cấp phép thi công (….6….) tại (….7….). Thời gian thi công bắt đầu từ
ngày…. tháng….năm …. đến hết ngày… tháng…năm…
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có
xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8…) (bản
chính).
+ (…9…)
(….2….) xin cam kết
tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy
định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (….2….) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định,
hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi
công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy
định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- …………………;
-………………….;
- Lưu VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỂ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên trên
công trình thủy lợi đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví
dụ “Cấp phép thi công xây dựng công trình đường dây 35 kV và trạm biến áp 400
kVA trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 39,
huyện Kim Động”.
(4) Tên cơ quan cấp
phép thi công (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận
xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý công trình
thủy lợi có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ tên
công trình thủy lợi, thuộc địa bàn huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác
nếu (….2….) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê
duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU
TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại
diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng
... năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính
gửi: (1) ………………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1)
bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực
hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự
án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường
giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch
sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng
xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp
nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá
trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê
danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm;
phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường
hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là
các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ
được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu
đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến
môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn:
...
2.1.4. Chất thải nguy
hại: ...
2.1.5. Chất thải
khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên
một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn
phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh
với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các
biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến
môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác
động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự
biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác
động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một,
một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1)
chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự
án.
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
3.1. Giảm thiểu tác
động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
- Phải chứng minh sau
khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám
sát môi trường
- Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với
tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước
thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải
tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong
khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh
thấp.
- Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và
3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính
công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối
tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện
có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về
việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong
kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm
theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về
độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ
môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính
gửi: (1) ………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở
(gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:
...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản
về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực
hiện dự án: ……………………………………………
………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt
bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………
2.5. Nhu cầu nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các
phương tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương
tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên
liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước
để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn
vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây
dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh
hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử
lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục
bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp
ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ
thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm
tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi
đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ
môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch
bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang
cuối cùng./.