ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, GIAI
ĐOẠN 2019 - 2030
1. Tổng quan và
cơ sở pháp lý
1.1. Tổng quan
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
là nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người dân, của cả hệ thống
chính trị và của toàn xã hội trong đó ngành y tế là nòng cốt. Vì vậy đầu tư cho
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân phải được ưu tiên hàng
đầu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.2. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong
tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ
sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày
02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt
Nam.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng môi trường hỗ trợ cho mỗi
người dân thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện. Hướng tới
nâng cao tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực để cải
thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe.
- Mục tiêu 2: Thay đổi hành vi của mỗi người dân, chủ động phòng các yếu tố nguy cơ
phổ biến đối với sức khỏe.
- Mục tiêu 3: Quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở góp
phần giảm gánh nặng bệnh tật, nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Phạm vi, đối
tượng thụ hưởng và các lĩnh vực ưu tiên
3.1. Phạm vi
Chương trình Sức khỏe Việt Nam là một
chương trình tổng thể nhằm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những
lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe.
Chương trình được triển khai trên quy
mô toàn tỉnh từ năm 2018 đến năm 2030. Từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng,
nhu cầu và kết quả đã thực hiện để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp
theo.
3.2. Đối tượng thụ hưởng
Toàn dân trên địa bàn tỉnh, trong đó
có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.
3.3. Các lĩnh vực ưu tiên
Từ năm 2018-2030, tập trung 11 lĩnh vực
chia làm 03 nhóm, cụ thể:
- Nhóm thứ nhất, nâng cao sức khỏe:
+ (1) bảo đảm dinh dưỡng hợp lý.
+ (2) tăng cường vận động thể lực.
- Nhóm thứ hai, bảo vệ sức khỏe và
phòng bệnh:
+ (3) chăm sóc sức khỏe trẻ em và học
sinh.
+ (4) phòng chống tác hại của thuốc
lá.
+ (5) phòng chống tác hại của rượu,
bia.
+ (6) vệ sinh môi trường.
+ (7) an toàn thực phẩm.
- Nhóm thứ ba, chăm sóc sức khỏe ban
đầu, kiểm soát bệnh tật:
+ (8) phát hiện sớm và quản lý một số
bệnh không lây nhiễm.
+ (9) chăm sóc, quản lý sức khỏe người
dân tại cộng đồng.
+ (10) chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
+ (11) chăm sóc sức khỏe người lao động.
Đối với những nội dung khác không đề
cập trong 11 lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Sức khỏe Việt Nam thì các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện, thành phố vẫn chủ động xây dựng chương
trình, kế hoạch để ưu tiên triển khai theo ngành, lĩnh vực đơn vị quản lý.
3.4. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và
2030 của từng lĩnh vực
Lĩnh
vực/Chỉ tiêu
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
Thực
hiện Mục tiêu 1
|
1.
Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý
|
1) Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy
dinh dưỡng thể thấp còi
|
<
20%
|
<
15%
|
2) Khống chế tỷ lệ người trưởng
thành bị béo phì
|
<
12%
|
<
10%
|
3) Tăng chiều cao trung bình của thanh
niên (18 tuổi)
|
|
|
- Nam (cm)
|
167
|
168,5
|
- Nữ (cm)
|
156
|
157,5
|
4) Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn
thiếu rau/ trái cây
|
50%
|
45%
|
5) Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày
(gam)
|
<
8g
|
<
7g
|
2.
Tăng cường vận động thể lực
|
6) Giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động
thể lực:
|
|
|
- Người 18 - 69 tuổi
|
25%
|
20%
|
- Trẻ em 13 - 17 tuổi
|
60%
|
40%
|
Thực
hiện Mục tiêu 2
|
3.
Phòng chống tác hại của thuốc lá
|
7) Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới
trưởng thành
|
37%
|
32,5%
|
8) Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của
người dân
|
|
|
- Tại nhà
|
50%
|
40%
|
- Nơi làm việc
|
35%
|
30%
|
4.
Phòng chống tác hại của rượu, bia
|
9) Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức
nguy hại ở nam giới trưởng thành
|
39%
|
35%
|
5.
Vệ sinh môi trường
|
10) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nước sạch
|
|
|
- Nông thôn
|
75%
|
90%
|
- Thành thị
|
90%
|
95%
|
11) Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
|
- Nông thôn
|
85%
|
100%
|
- Thành thị
|
>95%
|
100%
|
12) Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với
xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)
|
50%
|
70%
|
6.
An toàn thực phẩm
|
13) Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập
thể từ 30 người mắc/vụ trở lên (so
với trung bình giai đoạn 2011-2015)
|
10%
|
20%
|
14) Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và
thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
90%
|
>
95%
|
15) Tăng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế
biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm
|
90%
|
>
95%
|
7.
Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh
|
16) Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:
- 12 loại vắc xin
- 14 loại vắc xin
|
>
95%
|
>
95%
|
17) Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội
trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh
|
|
|
- Trường mầm non
|
70%
|
90%
|
- Trường tiểu học
|
75%
|
100%
|
18) Tăng tỷ lệ học sinh được tầm
soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị
lực
|
40%
|
60%
|
Thực
hiện Mục tiêu 3
|
8.
Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm
|
19) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã thực hiện
dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
95%
|
100%
|
20) Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết
áp
|
50%
|
70%
|
21) Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết
áp
|
25%
|
>
40%
|
22) Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo
đường
|
50%
|
70%
|
23) Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường
|
>
30%
|
>
40%
|
24) Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng
nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và
ung thư đại trực tràng.
|
40%
|
50%
|
9.
Quản lý sức khỏe người dân
|
25) Tỷ lệ người dân được quản lý,
theo dõi sức khỏe tại cộng đồng
|
90%
|
95%
|
10.
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
26) Tỷ lệ trạm y tế cấp xã triển
khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình
|
100%
|
100%
|
11.
Chăm sóc sức khỏe người lao động
|
27) Tỷ lệ người lao động làm việc tại
các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề
nghiệp
|
50%
|
70%
|
28) Tỷ lệ xã thực hiện các hoạt động
chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp
đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)
|
40%
|
50%
|
4. Các giải pháp
và nhiệm vụ trọng tâm
4.1. Quản lý chỉ đạo, thực thi
chính sách và phối hợp liên ngành
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện
của đơn vị và phân bổ kinh phí hằng năm.
- Tăng cường phối hợp của các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động
thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện chính sách, quy định kiểm
soát yếu tố nguy cơ, phòng chống bệnh tật:
+ Thực hiện nghiêm Luật Phòng, chống
tác hại thuốc lá; Bảo vệ môi trường; An toàn thực phẩm; An toàn, vệ sinh lao động;
Người cao tuổi; Luật trẻ em; chống tác hại lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020
và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác.
+ Tăng cường quản lý, kiểm soát việc
quảng cáo, kinh doanh và thuế phù hợp để hạn chế sử dụng thuốc lá, đồ uống có cồn,
thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có ga, phụ gia thực phẩm.
+ Khuyến khích sản xuất, cung cấp các
thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe
4.2. Chuyên môn nghiệp vụ
a) Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý:
- Dinh dưỡng hợp lý cho 1000 ngày
vàng đầu đời cho trẻ sơ sinh bao gồm: bảo đảm dinh dưỡng cho bà mẹ trước, trong
và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp
lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.
- Giám sát, bổ sung vi chất thiết yếu
cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai; phát hiện và điều trị kịp thời các trường
hợp bệnh liên quan đến dinh dưỡng trong tình trạng khẩn cấp (béo phì, suy dinh
dưỡng nặng).
- Giảm ăn muối: Tư vấn, hướng dẫn cho
cộng đồng về chế độ ăn giảm muối, ăn đủ rau và trái cây và kết hợp vận động thể
lực.
b) Tăng cường vận động thể lực:
- Hỗ trợ người dân tăng cường vận động
thể lực:
+ Phát động phong trào 10.000 bước mỗi
ngày để khuyến khích người dân duy trì thói quen vận động bằng hình thức đi bộ.
+ Tư vấn, hướng dẫn vận động thể lực
cho người dân và người bệnh trong quản lý bệnh không lây nhiễm tại các cơ sở y
tế.
- Tăng cường vận động thể chất cho trẻ
em, học sinh, sinh viên:
+ Tổ chức chương trình giáo dục thể
chất trong trường học, bảo đảm cho học sinh, sinh viên rèn luyện thể dục, thể
thao trong các cơ sở giáo dục.
+ Duy trì hoạt động thể dục đầu giờ,
giữa giờ và bảo đảm số giờ thể dục trong chương trình chính khóa. Bảo đảm mỗi học
sinh tối thiểu được vận động thể lực 60 phút trong một ngày.
c) Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học
sinh:
- Tiêm chủng cho trẻ em: Bảo đảm cung
ứng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng; nâng cao chất lượng mạng lưới
cung cấp dịch vụ tiêm chủng, tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch, an toàn.
- Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh:
+ Ăn tối thiểu 3 bữa ăn/ngày; ăn đủ
rau và trái cây; hạn chế ăn đồ ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có
ga; giảm muối trong khẩu phần ăn.
+ Xây dựng thực đơn và tổ chức các bữa
ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh tại các cơ sở giáo dục bán
trú, nội trú hoặc có cung cấp dịch vụ ăn uống.
+ Quản lý các căn-tin, dịch vụ trong
trường học, quy định không bán sản phẩm, thực phẩm không có lợi cho sức khỏe.
+ Định kỳ theo dõi và kiểm tra sức khỏe
của học sinh để phát hiện sớm các nguy cơ sức khỏe và bệnh tật; duy trì tẩy giun định kỳ.
- Chăm sóc mắt cho trẻ em:
+ Khám, kê đơn kính, theo dõi và hướng
dẫn chăm sóc mắt cho học sinh giảm thị lực.
+ Tổ chức các hoạt động ngoài trời phù hợp cho học sinh được vận động thể lực, tăng thời gian mắt được
rèn luyện thị lực bằng ánh sáng tự nhiên.
d) Phòng chống tác hại thuốc lá:
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực thi Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá tại cộng đồng. Phòng, chống thuốc
lá nhập lậu, thuốc lá giả. Xử phạt nghiêm những vi phạm không hút thuốc nơi
công cộng.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn và điều trị
cai nghiện thuốc lá tại các cơ sở y tế và cộng đồng trên phạm vi toàn tỉnh.
đ) Phòng chống tác hại rượu, bia và đồ
uống có cồn khác:
- Thực hiện phòng chống tác hại lạm dụng
rượu, bia theo Quyết định số 244/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; định không uống
rượu, bia trong giờ làm việc, không lạm dụng rượu, bia trong các sinh hoạt cộng
đồng (ma chay, cưới hỏi...).
- Tăng cường quản lý sản xuất, kinh
doanh rượu, bia; xử lý rượu, bia nhập lậu, rượu, bia giả, không bảo đảm an
toàn.
e) Vệ sinh môi trường:
- Xây dựng đề án giảm tác động của biến
đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai để
giảm thiểu tác động đến sức khỏe người dân.
- Tuyên truyền, vận động người dân sử
dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, chấm dứt đi tiêu bừa
bãi; thực hành ủ phân hợp vệ sinh, xóa bỏ cầu tiêu ao cá.
- Vận động người dân thu gom rác sinh
hoạt, loại bỏ dụng cụ phế thải, hạn chế tối đa nơi sinh sản của muỗi truyền bệnh.
- Vận động người dân làm chuồng trại
xa nhà, không thả rông gia súc.
- Tổ chức những đợt tổng vệ sinh đường
làng, ngõ xóm, cơ quan, trường học, nơi công cộng và nhà dân.
- Rửa tay với xà phòng: Các ngành phối
hợp tuyên truyền lợi ích của rửa tay với xà phòng, quy trình rửa tay đúng cách
và các thời điểm cần rửa tay trong trường học, nơi công cộng, tại hộ gia đình.
g) An toàn thực phẩm:
- Tăng cường thanh, kiểm tra, xử lý
các vi phạm về an toàn thực phẩm.
- Quản lý hoạt động quảng cáo thực phẩm,
đặc biệt là thực phẩm tiếp cận với trẻ em.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiểm tra chặt chẽ thực
hiện vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở bếp ăn tập thể, thức ăn đường phố.
h) Phòng chống một số bệnh không lây
nhiễm đối với các bệnh (1) tăng huyết áp, (2) đái tháo đường, (3) một số loại
ung thư:
- Hỗ trợ, hướng dẫn người dân tự theo
dõi sức khỏe, chủ động, định kỳ kiểm tra sức khỏe, phát hiện sớm tăng huyết áp,
đái tháo đường và một số bệnh ung thư.
- Tư vấn người dân thay đổi hành vi;
hướng dẫn người mắc bệnh mạn tính tuân thủ việc dùng thuốc và tự chăm sóc tại
nhà theo chỉ định của thầy thuốc.
- Phát hiện sớm và quản lý bệnh không
lây nhiễm tại cộng đồng:
+ Tăng cường phát hiện sớm người mắc
tăng huyết áp, đái tháo đường, nguy cơ tim mạch thông qua theo dõi chỉ số khối
cơ thể (BMI), đo huyết áp, xét nghiệm đường máu tối thiểu 1 lần/năm, phát hiện
sớm một số ung thư phổ biến qua khám sàng lọc tại y tế cơ sở và cộng đồng.
+ Tăng cường chẩn đoán, điều trị, quản
lý tăng huyết áp, đái tháo đường, một số bệnh không lây nhiễm khác theo quy định
tại y tế cơ sở trên toàn tỉnh.
i) Chăm sóc sức khỏe người dân tại cộng
đồng:
- Triển khai các nội dung chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho người dân tại tuyến y tế cơ sở.
- Theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản
như: BMI, huyết áp, đường máu, sàng lọc một số ung thư,... phù hợp theo nhóm tuổi
và nhóm đối tượng.
- Lập Hồ sơ quản lý sức khỏe cho trẻ
em, học sinh, người lao động và người cao tuổi.
- Ứng dụng công nghệ thông tin: Tích
hợp các hệ thống quản lý thông tin để: (1) phát hiện bệnh sớm, (2) quản lý tiêm
chủng, (3) giám sát bệnh truyền nhiễm, (4) quản lý các bệnh không lây nhiễm,
(5) thống kê báo cáo.
k) Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:
- Tiếp tục phát triển các cơ sở khám
chữa bệnh có lão khoa.
- Thực hiện chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi tại tuyến y tế cơ sở, Trung tâm Bảo trợ xã hội, nhà dưỡng lão và cộng
đồng:
+ Tăng cường tập huấn về chăm sóc người
cao tuổi kết hợp quản lý bệnh mạn tính tại cộng đồng cho cán bộ y tế tuyến cơ sở
và cho người chăm sóc.
+ Quản lý và kiểm tra sức khỏe định kỳ
cho người cao tuổi.
l) Chăm sóc sức khỏe người lao động:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức vệ
sinh môi trường lao động, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống các yếu tố nguy
cơ và yếu tố có hại, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại các cơ
sở lao động trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại
các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất,...
- Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và
quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ quan, đơn vị, cơ sở lao động.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác quốc tế,
ứng dụng khoa học công nghệ vào vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động,
khám sức khỏe và bệnh nghề nghiệp.
m) Lồng ghép hài hòa các chương
trình, dự án, đề án hiện có của ngành y tế và các ngành khác để thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
4.3. Giải pháp về truyền thông vận
động xã hội
a) Ứng dụng công nghệ thông tin,
tuyên truyền, vận động người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật,
các hướng dẫn nâng cao sức khỏe, phòng, chống bệnh tật.
b) Xây dựng và cung cấp các chương
trình, tài liệu truyền thông:
- Truyền thông vận động toàn dân vận
động thể lực, rèn luyện thể dục thể thao. Phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu,
bia trên thông tin đại chúng.
- Truyền thông, vận động người dân
đưa trẻ em đi tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch. Bảo vệ chăm sóc sức khỏe người lao
động, nhận biết nguy cơ và phòng chống hiệu quả bệnh nghề nghiệp, phòng chống
cháy nổ.
- Nâng cao số lượng, chất lượng truyền
thông về an toàn thực phẩm. Tuyên truyền, vận động nhân dân sản xuất, kinh
doanh nông sản thực phẩm an toàn.
c) Lồng ghép chủ đề truyền thông của
Chương trình Sức khỏe Việt Nam vào các chiến dịch truyền thông, các ngày, sự kiện
sức khỏe trong năm.
4.4. Giải pháp về nguồn lực
Lồng ghép từ nguồn lực của các chương
trình, dự án và từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Huy động sự tham gia, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để hỗ trợ.
Việc thực hiện các hoạt động của
Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau cần bảo đảm, lồng ghép
trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hằng năm gồm:
- Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây
dựng nông thôn mới;
- Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững;
- Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số;
- Chương trình Quốc gia về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;
- Chương trình Sữa học đường;
- Chương trình Cộng đồng chung tay
phòng chống dịch bệnh;
- Chương trình hành động quốc gia về
người cao tuổi đến năm 2030;
- Đề án tổng thể phát triển thể lực,
tầm vóc người Việt Nam 2011 - 2030;
- Đề án Y tế lao động xã hội nâng cao
chất lượng chăm sóc người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người
khuyết tật, người tâm thần 2018 - 2030;
- Đề án phát triển nghề công tác xã hội
đến năm 2030;
- Đề án Trợ giúp xã hội và phục hồi
chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2011 - 2020;
- Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân 2016 - 2020;
- Chiến lược quốc gia phòng chống bệnh
không lây nhiễm 2015 - 2025;
- Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến
2020;
- Chiến lược quốc gia phòng chống tác
hại của thuốc lá đến năm 2020;
- Chiến lược phát triển thể dục, thể
thao Việt Nam đến năm 2020;
- Phong trào toàn dân rèn luyện thân
thể theo gương Bác Hồ vĩ đại; Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân;
- Phong trào Vệ sinh yêu nước;
- Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây
dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;
- Các chương trình, dự án, đề án, kế
hoạch có liên quan khác.
Kinh phí hiện có cho các chương
trình, dự án, đề án cần phải được ưu tiên phân bổ nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục
tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam.
4.5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
Chủ động, tích cực hợp tác với các tổ
chức trong và ngoài nước trong nghiên cứu, đào tạo, phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ cho Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại Cà Mau.
Tăng cường chia sẻ các bài học kinh
nghiệm quốc tế trong việc triển khai các chương trình, hoạt động để đạt các mục
tiêu sức khỏe của Việt Nam.
4.6. Giải pháp về theo dõi, giám
sát và đánh giá
a) Áp dụng khung giám sát và bộ công
cụ để theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu, mục tiêu và hoạt động của Chương trình Sức
khỏe Việt Nam trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế.
b) Thực hiện các điều tra, đánh giá đầu
kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ để đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Chương
trình Sức khỏe Việt Nam tại Cà Mau. Lồng ghép thu thập số liệu trong điều tra
quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm, điều tra sức khỏe trường học, điều
tra dinh dưỡng và điều tra của các ngành, các lĩnh vực.
c) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành để tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, định kỳ sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm và đề xuất thêm các lĩnh vực, các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp
cho giai đoạn tiếp theo.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan tới Chương trình Sức khỏe
Việt Nam tại địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc phối hợp, triển khai thực hiện; tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Chương trình.
- Định kỳ hằng năm (hoặc báo cáo đột
xuất theo yêu cầu) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế kết quả thực
hiện.
5.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các
sở, ngành liên quan xây dựng và ban hành các văn bản về bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý, tăng cường vận động thể lực, an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh và chăm
sóc sức khỏe cho học sinh trong các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức triển khai các chương
trình, hoạt động chăm sóc sức khỏe học sinh.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu
quả công tác y tế trường học bảo đảm chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên
trong các trường học.
5.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan xây dựng và ban hành các văn bản về phát triển thể dục, thể thao quần
chúng.
- Chỉ đạo, triển khai hoạt động tuyên
truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân tham gia phong trào toàn dân vận động thể
lực, rèn luyện thể dục thể thao.
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai
chương trình 10.000 bước chân mỗi ngày, phong trào rèn luyện thể dục thể thao
trong cộng đồng.
- Phối hợp Sở Y tế xây dựng bộ tiêu
chí chuẩn mực văn hóa - không rượu bia, thuốc lá, trong cộng
đồng dân cư (trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, Ngành).
5.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
các văn bản nhằm khuyến khích, hướng dẫn sản xuất các thực phẩm an toàn, dinh
dưỡng có lợi cho sức khỏe; triển khai nhân rộng trên toàn tỉnh.
- Chỉ đạo thực hiện hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đặc biệt vấn đề can thiệp dinh
dưỡng giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi, bảo đảm cung cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn.
- Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành liên quan tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát bảo
đảm thực phẩm sạch.
5.5. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan rà soát, bổ sung nội dung vào các đề án quy hoạch, tăng cường thanh
tra, kiểm tra công tác phát triển đô thị nhằm bảo đảm không gian sống, tăng cường
vận động thể lực, nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị. Bảo đảm các tiện
ích phục vụ người khuyết tật và người cao tuổi.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển
khai và hỗ trợ các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình
Sức khỏe Việt Nam.
5.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Tăng cường các hoạt động ứng phó kịp
thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai; đẩy mạnh thực thi Luật Bảo vệ
môi trường; triển khai các hoạt động nhằm giảm thiểu tối đa các yếu tố nguy hại
đến sức khỏe nhân dân theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển
khai và hỗ trợ các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình
Sức khỏe Việt Nam tỉnh Cà Mau.
5.7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và
các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông (Báo,
Đài,...) và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức triển khai các hoạt động truyền
thông, giáo dục của Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại địa phương.
- Quản lý, kiểm soát việc quảng cáo
trên phương tiện thông tin đại chúng đối với thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm
khác có yếu tố nguy cơ sức khỏe.
5.8. Sở Giao thông vận tải
- Tăng cường quản lý, kiểm soát theo quy
định đối với các phương tiện giao thông cơ giới thải ra môi trường các chất có
nguy cơ đối với sức khỏe; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển giao
thông công cộng và hạ tầng cơ sở cho giao thông phi cơ giới; bảo đảm các tiện
ích phục vụ cho người khuyết tật, người cao tuổi khi tham gia giao thông.
- Phối hợp ngành y tế kiểm tra, giám
sát quản lý sức khỏe lái xe theo quy định. Tuyên truyền, thực hiện nghiêm quy định
cấm lái xe khi uống rượu, bia,...
5.9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bố trí kinh phí đầu tư để triển
khai thực hiện Chương trình; vận động, huy động các nguồn tài trợ trong và
ngoài nước cho thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại địa phương.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển
khai và hỗ trợ các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình
Sức khỏe Việt Nam tỉnh Cà Mau.
5.10. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình Sức
khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2030 trong dự toán chi
ngân sách hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển
khai và hỗ trợ các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình
Sức khỏe Việt Nam tỉnh Cà Mau.
5.11. Sở Công Thương
- Tăng cường quản lý về kinh doanh
thuốc lá, đồ uống có cồn và các sản phẩm không có lợi cho sức khỏe khác nhằm giảm
thiểu yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe từ các sản phẩm này.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về ghi nhãn hàng hóa, in cảnh báo sức khỏe trên các sản phẩm thuốc lá, đồ uống
có cồn và các sản phẩm khác có yếu tố nguy cơ với sức khỏe.
5.12. Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội
- Phối hợp với sở, ngành liên quan
tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát bảo đảm môi trường làm việc nâng cao sức
khỏe cho người lao động, giảm các yếu tố nguy cơ gây bệnh; phối hợp với Liên
đoàn lao động tỉnh tổ chức, kiểm tra bữa ăn dinh dưỡng, an toàn lao động, an
toàn thực phẩm cho người lao động.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức kiểm
tra khám sức khỏe định kỳ, khám sàng lọc phát hiện sớm, điều trị, phục hồi chức
năng và quản lý sức khỏe cho người lao động mắc bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề
nghiệp và các bệnh tật khác.
- Phối hợp với Sở Y tế nâng cao chất
lượng chăm sóc y tế, chỉnh hình và phục hồi chức năng đối với người cao tuổi và
đối tượng khác.
5.13. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phổ biến thông tin, tri thức về
Chương trình Sức khỏe Việt Nam và nâng cao sức khỏe thông qua Cổng Thông tin “Hệ tri thức Việt số hóa” và các chương trình liên quan.
- Thực hiện triển khai ứng dụng các kết
quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong và ngoài nước về lĩnh vực
y tế cho các đơn vị trong tỉnh.
- Tạo điều kiện cho các sở, ngành
nghiên cứu, ứng dụng khoa học cho việc chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân
dân.
5.14. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp các sở, ngành chỉ đạo, triển
khai và phối hợp tuyên truyền, vận động toàn dân tích cực tham gia các hoạt động
của Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại địa phương; vận động người dân sử dụng
nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt giữ gìn vệ sinh nguồn
nước, dụng cụ chứa nước tại các cộng đồng dân cư; thực hiện tốt việc xử lý nước
và vệ sinh môi trường, dinh dưỡng hợp lý.
- Phát động toàn dân tham gia phong
trào luyện tập thể dục, thể thao; Hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà phòng
hằng năm,...
- Chỉ đạo hoạt động lồng ghép các chỉ
tiêu xây dựng Chương trình trong cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, các Hội người cao tuổi hỗ trợ, phối hợp ngành y tế tăng cường phát
hiện sớm người tăng huyết áp, đái tháo đường, người có nguy cơ bệnh tim mạch và
ung thư giai đoạn sớm.
5.15. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
Chủ động xây dựng triển khai thực hiện
Chương trình phù hợp với nhu cầu và tình hình tại địa phương; các chỉ tiêu, mục
tiêu phù hợp với chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh; lồng
ghép, bố trí kinh phí ngân sách địa phương, huy động các nguồn lực từ kinh phí
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu Quốc
gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu đầu tư phát
triển hệ thống y tế địa phương, Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số,...Định kỳ
hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế).
Trên đây là Kế hoạch Triển khai
Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019 - 2030,
đề nghị Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển
khai thực hiện nội dung Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt
thẩm quyền, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- CT, PCT Trần Hồng Quân
(b/c);
- LĐVP UBND tỉnh (VIC);
- Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
(VIC);
- UBND các huyện và tp Cà Mau (VIC);
- KGVX (AD662.12);
- Lưu: VT, M.A06/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|