HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
26 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
3387/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 - 2025; Báo
cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 21 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng, App, Web;
- Lưu: VT, L (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025.
b) Các cơ quan tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hàng năm giai đoạn 2023 - 2025 từ
nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân
sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch,
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban,
ngành và chính quyền địa phương các cấp.
3. Việc phân bổ vốn kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo công bằng, có trọng tâm, trọng điểm và
bền vững; trọng tâm là các đơn vị cấp huyện có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
cao.
4. Việc phân bổ vốn kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng
cân đối ngân sách của tỉnh; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện
hàng năm và tỷ lệ giải ngân kinh phí, kết quả thực hiện kế hoạch năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương
trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí
đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
6. Đối với các địa phương tự
cân đối ngân sách: bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác đảm bảo thực hiện được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình trên địa bàn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tiêu chí phân bổ vốn
1. Căn cứ vào số liệu hộ
nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo (bao gồm hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo chuẩn nghèo Trung ương và địa phương) của các huyện, thị xã,
thành phố theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh1 để tính điểm hệ số.
2. Căn cứ vào tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao và cân nặng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
(bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo Trung ương và địa phương) của
các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh để tính điểm hệ số trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng.
3. Đơn vị hành chính cấp xã của
cấp huyện căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12
năm 2022.
4. Trường hợp địa bàn đáp ứng
nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số
phân bổ vốn cao nhất.
Điều 4. Hệ
số, phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
1. Dự án 1: Dự án đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng)
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách tỉnh
của Dự án cho cấp huyện
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho cấp huyện
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 1% đến dưới 1,5%
|
0,5
|
Từ 1,5% đến dưới 2%
|
0,6
|
Từ 2% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500
hộ
|
0,6
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000
hộ
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định
phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ci
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách phân bổ cho
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn
vị cấp huyện được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(X1.Y1)+ (X2.Y2)+... (Xn.Yn)
|
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh
phân bổ cho tất cả các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 1 của Chương
trình.
X1.Y1 là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Xn.Yn là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
2. Dự án 2: Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp), cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp)
- Phân bổ vốn ngân sách tỉnh của
Tiểu dự án: tối đa 2% cho các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chủ trì, quản lý dự
án; tối thiểu 98% cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 1% đến dưới 1,5%
|
0,5
|
Từ 1,5% đến dưới 2%
|
0,6
|
Từ 2% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: tổng số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500
hộ
|
0,6
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000
hộ
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị hành
chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
- Phương pháp tính, xác định
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách phân bổ cho
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn
vị cấp huyện được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(X1.Y1)+ (X2.Y2)+... (Xn.Yn)
|
G là tổng số vốn ngân sách cấp
tỉnh phân bổ thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 2 của Chương trình.
X1.Y1 là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Xn.Yn là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
b) Tiểu dự án 2: cải thiện dinh
dưỡng
- Phân bổ vốn ngân sách tỉnh của
Tiểu dự án: tối đa 10% cho các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chủ trì, quản lý dự
án; tối thiểu 90% cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: số đơn vị
hành chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
2. Tiêu chí 2: tỷ lệ suy
dinh dưỡng chiều cao và cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 2 %
|
1
|
Từ 2 % đến dưới 2,5 %
|
1,2
|
Từ 2,5 % đến dưới 3 %
|
1,4
|
Từ 3 % đến dưới 5%
|
2,2
|
Từ 5 % đến dưới 7 %
|
2,8
|
Từ 7% trở lên
|
3
|
- Phương pháp tính, xác định
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ei
= Q.Yi.Di
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách tỉnh phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng
chiều cao và cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(Y1.D1)+ (Y2.D2)+...+ (Yn.Dn)
|
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện tiểu dự án 2 thuộc
dự án 2 của Chương trình.
Y1.D1 là tích của hệ số tỷ lệ
suy dinh dưỡng chiều cao và cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Yn.Dn là tích của hệ số tỷ lệ
suy dinh dưỡng chiều cao và cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
3. Dự án 3: Dự án truyền thông
và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: giảm nghèo về
thông tin
- Phân bổ vốn ngân sách tỉnh của
Tiểu dự án: tối đa 13,5% cho các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chủ trì, quản lý dự
án; tối thiểu 86,5% cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 1% đến dưới 1,5%
|
0,5
|
Từ 1,5% đến dưới 2%
|
0,6
|
Từ 2% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500
hộ
|
0,6
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000
hộ
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị
hành chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
- Vốn ngân sách tỉnh phân bổ
cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ni
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách tỉnh phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn
vị cấp huyện được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(X1.Y1)+ (X2.Y2)+... (Xn.Yn)
|
Trong đó: G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc
Dự án 3.
X1.Y1 là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Xn.Yn là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
b) Tiểu dự án 2: truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
- Phân bổ vốn ngân sách tỉnh của
Tiểu dự án: tối đa 30% cho các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chủ trì, quản lý dự
án; tối thiểu 70% cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 1% đến dưới 1,5%
|
0,5
|
Từ 1,5% đến dưới 2%
|
0,6
|
Từ 2% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500
hộ
|
0,6
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000
hộ
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị hành
chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
- Phương pháp tính, xác định
phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Pi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn
vị cấp huyện được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(X1.Y1)+ (X2.Y2)+... (Xn.Yn)
|
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh
phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 3
của Chương trình.
X1.Y1 là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Xn.Yn là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
4. Dự án 4: Dự án nâng cao năng
lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Phân bổ vốn ngân sách tỉnh của
dự án: tối đa 25% cho các Sở chủ trì, quản lý dự án; tối thiểu 75% cho các huyện,
thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
1. Tiêu chí 1: tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 1% đến dưới 1,5%
|
0,5
|
Từ 1,5% đến dưới 2%
|
0,6
|
Từ 2% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500
hộ
|
0,6
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000
hộ
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị hành
chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10 xã trở xuống
|
1
|
Từ 11 đến 14 xã
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định
phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ri
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách tỉnh phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thành phố thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã,thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn
vị cấp huyện được tính theo công thức:
Q =
|
G
|
(X1.Y1)+ (X2.Y2)+... (Xn.Yn)
|
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 4.
X1.Y1 là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ nhất.
Xn.Yn là tích của tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thị xã, thành phố thứ n.
Điều 5. Tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách thực hiện Chương trình
1. Các dự án có vốn đối ứng: Dự
án 1 (hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng) và Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 2 (hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp) của Chương trình.
2. Nguồn vốn đối ứng: ngoài
nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện bố trí vốn đối
ứng để thực hiện Dự án 1 và Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 2 của Chương trình.
3. Tỷ lệ vốn đối ứng
a) Các địa phương nhận trợ cấp
từ ngân sách tỉnh từ 70% trở lên: hàng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu bằng
3% tổng ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện các dự án có vốn đối ứng của Chương
trình.
a) Các địa phương nhận trợ cấp
từ ngân sách tỉnh từ 50% đến dưới 70%: hàng năm, ngân sách huyện đối ứng tối
thiểu bằng 10% tổng ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện các dự án có vốn đối ứng của
Chương trình.
c) Các địa phương nhận trợ cấp
từ ngân sách tỉnh dưới 50%: hàng năm, ngân sách huyện đối ứng tối thiểu bằng
15% tổng ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện các dự án có vốn đối ứng của Chương
trình./.
1 Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 18/01/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt số liệu hộ nghèo và hộ
cận nghèo theo chuẩn nghèo Trung ương cuối năm 2022 và chuẩn nghèo Bình Dương đầu
giai đoạn 2023 - 2025.