Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
29/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành:
04/08/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
29/2023/QĐ-UBND
Bến Tre, ngày 04
tháng 8 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Nhà ở;
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 tháng 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 774/TTr-SXD ngày 11 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc
xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo
Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì lợi ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế
xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc của
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá nhà, vật kiến trúc thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà, vật kiến trúc trong các hoạt động
tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản
lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Các phương án giá nhà, vật kiến trúc đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng
theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài
chính và các sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên cơ sở biến động của Chỉ số giá xây dựng
do Sở Xây dựng công bố, cụ thể như sau:
a) Định kỳ 03 năm ban hành Bảng giá nhà, vật kiến
trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) 01 năm điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc
xây dựng mới với trường hợp Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố có biến
động tăng hơn 5%/năm.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định,
nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8
năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới
trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Website Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Website tỉnh;
- Trung tâm Thông tin điện tử tỉnh.
- Báo Đồng khởi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Phòng Tiếp dân (để niêm yết);
- Phòng N/c: TCĐT, TH;
- Lưu: VT, ĐTL.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
BẢNG
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I:
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Số Tứ tụ
Loại nhà và kết
cấu chính
Đơn vị tính
Đơn giá (1.000
đ)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Nhà một tầng: móng, cột, dầm bê tông cốt thép,
tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa
hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2
5.909
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2
5.307
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
4.931
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
4.592
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
4.563
6
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
4.533
7
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2
5.195
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
4.819
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
4.479
10
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
4.451
11
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
4.421
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2
5.001
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
4.626
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
4.287
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
4.258
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
4.228
II
Nhà một tầng: móng, cột gạch, tường ngăn, tường
bao che xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
3.497
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
3.329
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
3.295
4
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
3.260
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
3.390
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
3.213
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
3.180
8
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
3.144
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
3.181
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
3.011
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
2.977
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
2.941
III
Nhà hai tầng: móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép, tường gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2
6.462
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông.
m2
6.131
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
5.442
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
5.305
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
5.293
6
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
5.280
7
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2
6.039
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
5.350
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
5.213
10
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
5.200
11
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
5.187
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2
5.835
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
5.147
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
5.009
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
4.997
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
4.984
IV
Nhà ba tầng: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường
gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2
6.902
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2
6.673
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
6.495
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
6.382
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
6.373
6
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
6.362
7
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2
6.616
8
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
6.437
9
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
6.324
10
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
6.315
11
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
6.305
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2
6.329
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
6.151
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
6.038
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
6.029
16
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
6.019
17
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của
kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
18
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá
của kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
V
Nhà biệt thự một tầng: khung cột bê tông cốt
thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc
ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần
gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp
1
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông + dán
ngói
m2
8.318
2
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông
m2
7 695
3
Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói
m2
7.330
VI
Nhà biệt thự hai tầng: khung cột bê tông cốt
thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc
ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần
gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp
1
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông + dán
ngói
m2
9.644
2
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông
m2
9.389
3
Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói
m2
8.893
VII
Nhà một tầng: cột gỗ tạp, thép hoặc bê tông cốt
thép đúc sẵn; vách gỗ tạp, xây gạch, tôn, ván ép; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
2.190
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
1.976
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
1.942
4
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
1.907
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
2.081
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
1.859
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
1.825
8
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
1.791
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
1.879
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
1.663
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
1.630
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
1.594
13
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
m2
615
VIII
Nhà một tầng: cột gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ,
dầu, sao, vách gỗ hoặc xây tường, không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
3.196
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
2.995
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
2.955
4
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
2.920
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
3.087
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
2.860
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
2.821
8
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
2.785
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
2.884
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
2.664
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
2.624
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
2.589
IX
Nhà sàn: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 10cm sơn nước, có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2
5.391
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
5.098
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
5.074
4
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
5.048
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
5.289
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
4.996
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
4.972
8
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
4.946
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2
5.106
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
4.814
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
4.789
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
4.763
13
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách,
sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại.
X
Nhà tắm, nhà vệ sinh: móng, cột bê tông
1
Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch
m2
4.434
2
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
m2
4.643
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
m2
4.892
4
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng
cái
4.750
5
Hầm tự hoại thành xây gạch
m3
2.467
6
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê
tông.
XI
Nhà tiền chế: móng bê tông cốt thép; khung cột
thép; vách tường xây gạch; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
3.094
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
3.064
3
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
3.031
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
3.064
5
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
3.033
6
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
3.001
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
3.014
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
2.984
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
2.951
XII
Nhà khung cột thép, cột bê tông chôn chân;
không móng, vách tôn, gỗ; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2
1.388
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2
1.367
3
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng
m2
1.319
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2
1.279
5
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2
1.258
6
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng
m2
1.210
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2
1.077
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2
1.056
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng
m2
1.008
XIII
Nhà xưởng
1
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt
thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT, trần nhựa, mái lợp tole,
xây tường
m2
3.723
2
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt
thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp
tole, xây tường
m2
4.040
3
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt
thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt thép, trần nhựa, mái
lợp tole, xây tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole
m2
3.401
4
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột BTCT hoặc
cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp tole, xây
tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole
m2
3.718
5
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt
thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt thép, trần nhựa, mái
lợp tole, vách tole
m2
3.340
6
Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt
thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp
tole, vách tole
m2
3.663
XIV
Hàng rào
1
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam,
ô hoa trang trí
m2
1.275
2
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao <
0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
m2
1.248
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm
m2
1.128
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 20cm
m2
1.293
5
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤
0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2
1.057
6
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤
0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
m2
885
7
Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới
B40
m2
172
8
Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo
dây chì gai
m2
134
XV
Cổng hàng rào
1
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
2.223
2
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
2.026
3
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ hoặc khung
lưới B40
m2
1.703
4
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ hoặc khung lưới
B40
m2
1.633
5
Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông
XVI
Hồ nước
1
Hồ nước thành bê tông cốt thép
m3
3.021
2
Thành xây gạch dày 20cm, xây âm dưới đất
m3
2.796
3
Thành xây gạch dày 20cm, xây trên mặt đất
m3
2.446
4
Thành xây gạch dày 10cm, xây âm dưới đất
m3
2.388
5
Thành xây gạch dày 10cm, xây trên mặt đất
m3
2.060
6
Hồ tròn di chuyển được
m3
1.171
XVII
Giếng nước sinh hoạt nông thôn
1
Giếng nước tầng nông chiều sâu ≤ 10m (kể cả trụ
bơm)
cái
3.925
2
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60)
md
296
3
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49)
md
289
XVIII
Sân đường
1
Đan, nền bê tông cốt thép
m2
289
2
Đan, nền bê tông không cốt thép
m2
197
3
Lát đá chẻ
m2
146
4
Lát gạch ceramic
m2
401
5
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
m2
290
6
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng
m2
146
7
Bê tông nhựa 2 lớp dày 7cm
m2
628
8
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 20cm)
m2
165
9
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
m2
121
XIX
Bờ kè và tường chắn
1
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép), đan chắn dày 10cm
m2
2.559
2
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm);
đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
m2
1.596
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 10cm
m2
1.056
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 20cm
m2
1.320
5
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật
liệu tạm khác
m2
204
XX
Cầu giao thông nông thôn
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép
m2 /mặt
5.181
2
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ
m2 /mặt
3.099
3
Trụ, đà, mặt gồ, diện tích mặt cầu > 10m2
m2 /mặt
1.800
4
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2
- ≤ 10m2
m2 /mặt
1.150
5
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2
m2 /mặt
735
XXI
Mái che
1
Nền đất, mái tôn
m2
263
2
Nền xi măng, đan, mái tôn
m2
428
3
Nền xi măng, đan, mái lá
m2
395
4
Nền đất, mái lá
m2
229
XXII
Chuồng trại
1
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
m2
277
2
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
m2
264
3
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá
m2
790
4
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tôn
m2
829
5
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm
m2
170
XXIII
Các loại công việc, kết cấu khác
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành
phẩm
m3
6.753
2
Gạch men, đá chẻ ốp tường, trụ, cột
m2
344
3
Gác gỗ đối với nhà xây tường
m2
768
4
Gác gỗ đối với nhà gỗ
m2
491
5
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
m2
1.147
6
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
m2
1.030
7
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
m2
834
8
Trần nhựa hoặc ván ép
m2
183
9
Trần thạch cao
m2
276
10
Ốp, lát đá hoa cương, granit
m2
1.648
11
Tường xây gạch ống dày 10cm, trát vữa xi măng,
sơn nước
m2
535
12
Tường xây gạch ống dày 20cm, trát vữa xi măng,
sơn nước
m2
688
XXIV
Mộ
1
Mộ đất
cái
7.973
2
Mộ đá ong, đá xanh
cái
12.273
3
Mộ Xây bằng gạch, quét vôi
cái
15.244
4
Mộ xây bằng gạch; ốp đá mài, đá rửa, ốp gạch
ceramic hoặc sơn nước
cái
18.468
5
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit
cái
36.840
6
Kim tĩnh xi măng chưa chôn
cái
7.245
7
Mộ có khuôn viên nhà bao che: nhà bao che được
tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
PHẦN II. HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới đã bao gồm:
chi phí trực tiếp; chi phí gián tiếp; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá
trị gia tăng.
1. Diện tích nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ
bì).
2. Đơn giá nhà tính trên m2 xây dựng đã
bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ
trần, sê nô, nhà vệ sinh, móng bê tông cốt thép đã gia cố cừ tràm, hệ thống chiếu
sáng, kệ tủ, bếp cửa đi, cửa sổ làm bằng sắt hoặc tương đương). Trường hợp, bộ
phận cụ thể của ngôi nhà sử dụng vật liệu cao cấp hơn thì tính thêm chênh lệch
giá theo thực tế.
3. Nhà biệt thự (được thiết kế và xây dựng theo
tiêu chuẩn biệt thự): nhà ở riêng biệt có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào
riêng; có ít nhất 3 mặt trông ra sân vườn; nền lát gạch ceramic - granit trở
lên; cửa gỗ nhóm 3 trở lên, nhôm - kính cao cấp trở lên; hệ thống điện đi chìm
trong tường và trần, hệ thống cấp, thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh
cao cấp; khu vệ sinh riêng cho từng tầng.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi
được tính thêm 15% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại được gia cố cừ tràm.
5. Nhà gỗ tạp, gỗ nhóm 4 nhưng có xây dựng móng, đà
kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá.
6. Nhà có tường bao che xây gạch dày 20cm được tính
thêm 8,5% đơn giá.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng
vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền sân
hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền cao ≥ 0,6m (tính từ nền sân hiện hữu đến
điểm lát gạch của nền nhà) được tính thêm 3,5% đơn giá.
10. Nhà có nền lát gạch bóng kiếng được tính thêm
3,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
11. Nhà mái lợp lá tính bằng đơn giá nhà lợp tôn
fibrôximăng.
12. Nhà vách lá tính bằng 80% đơn giá nhà có kết cấu
cùng loại. Nhà vách tôn, vách ván tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
13. Nhà không xây tường hoặc không vách bằng 70%
đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
14. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi
măng hoặc gạch tàu.
15. Nhà quét vôi thì tính bằng 91% đơn giá của nhà
sơn nước.
16. Nhà tô nhưng chưa quét vôi, chưa sơn nước thì
tính bằng 89% đơn giá của nhà sơn nước.
17. Nhà chưa tô tường tính bằng 78% đơn giá nhà
hoàn thiện.
18. Đối với nhà, vật kiến trúc, các chi tiết, kết cấu
khác không có trong Bảng giá hoặc chưa phù hợp theo Bảng giá thì lập dự toán
theo thực tế và áp dụng giá vật liệu xây dựng trong Thông báo giá vật liệu xây
dựng của Sở Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán.
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND ngày 04/08/2023 về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.308
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng