HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI
NGHIỆN MA TÚY; MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ Quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức,
viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy,
người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 5 tháng
10 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập,
giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người
làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động
tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập;
Xét Tờ trình số 1272/TTr-UBND ngày 01 tháng 7
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết Quy định một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với
người cai nghiện ma túy và mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên
địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người
cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
34/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về
mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm công tác
quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ điều trị nghiện ma túy tại Trung tâm Điều
trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam; Nghị quyết số
23/2019/NQ- HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người cai nghiện
ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm
thần tỉnh Hà Nam.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam Khóa XIX, Kỳ họp thứ mười ba (Kỳ họp thường lệ) thông qua ngày 06
tháng 7 năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: LĐTBXH, TC;
- Cục KT VBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: LĐTBXH, TC, TP;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hoàng
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ MỨC
HỖ TRỢ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 10/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung, mức hỗ trợ,
chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy và mức hỗ trợ người làm công
tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quy định
này thì thực hiện bằng mức chi tại Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10
năm 2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy và các văn bản pháp luật
hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy trong thời gian chờ lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật Xử lý vi phạm
hành chính; Luật Phòng, chống ma túy.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng và tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần
tỉnh Hà Nam (có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Hà Nam).
3. Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi
cư trú.
4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn Ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, CHẾ
ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC
CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 4. Nội dung, mức hỗ trợ
người cai nghiện ma túy bắt buộc
1. Chế độ ăn, mặc và đồ dùng sinh hoạt cá nhân thực
hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 65 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy.
2. Người cai nghiện bắt buộc khi chấp hành xong quyết
định trở về địa phương nơi cư trú được cấp tiền ăn khi đi đường, tiền tàu xe và
01 (một) bộ quần áo thường (nếu họ không có), cụ thể:
- Tiền ăn: Mức hỗ trợ 70.000 đồng/người/ngày trong
những ngày đi đường, tối đa không quá 03 ngày;
- Tiền tàu xe: 100.000đ/người;
- Cấp 01 (một) bộ quần áo mùa hè hoặc 01 (một) bộ
quần áo mùa đông: Mức chi 400.000 đồng/bộ/người.
Điều 5. Nội dung, mức hỗ trợ,
chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Điều trị
nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh
1. Thời gian hỗ trợ: không quá 06 tháng/lần cai
nghiện.
2. Nội dung, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm.
a) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân thực hiện theo điểm b Khoản 3 Điều 39 Nghị định
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Hỗ trợ 100% chỗ ở đối với người cai nghiện ma túy
tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh.
b) Chế độ miễn, giảm
- Miễn 100% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa
bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:
+ Thương binh;
+ Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên;
+ Người thuộc hộ nghèo;
+ Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
+ Trẻ em mồ côi;
+ Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
- Giảm 50% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa
bệnh thông thường đối với đối tượng thuộc diện hộ cận nghèo.
Điều 6. Hỗ trợ 01 lần kinh phí
cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Chi hỗ trợ 01 lần kinh phí cai nghiện đối với người
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03
giai đoạn theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 của Nghị định số
116/2021/NĐ-CP: mức chi hỗ trợ thực hiện theo điểm b Khoản 4 Điều 34 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
Điều 7. Mức hỗ trợ người thực
hiện nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp
xã
Mức hỗ trợ thù lao hàng tháng đối với người được
giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp
xã là 0,5 lần mức lương cơ sở hiện hành/người/tháng.
Điều 8. Hỗ trợ đối với viên chức,
người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
Viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai
nghiện ma túy công lập được hưởng trợ cấp đặc thù bằng 800.000 đồng/người/tháng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì Ủy ban nhân dân tỉnh giao sở, ngành chuyên môn có trách nhiệm tham
mưu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định hiện hành./.