|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 531/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Phòng chống tham nhũng Thanh tra tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
531/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
531/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 16 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/20177NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 318/TTr-TTr ngày 05 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng
thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và
niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; Thanh tra tỉnh niêm yết,
công khai thủ tục hành chính tại đơn vị và trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh
tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
TTHC bị thay thế (cũ)
|
Tên
TTHC thay thế (mới)
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập
|
Thủ
tục kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của
các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản
kê khai.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập danh sách người có
nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê
khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật
Phòng chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
- Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách
nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình
làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật Phòng chống
tham nhũng năm 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy
tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở
lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê
khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng
theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu
kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại
là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn
giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật
Phòng chống tham nhũng năm 2018.
Bước 4: Công khai bản kê khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ
kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước
được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại
cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018
phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công
văn số 252/TTCP- C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018
phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận,
tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2.2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến
động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên.
Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
2.3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và
tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải
hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2.4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
Thủ
tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định xác minh; biên bản
làm việc; giải trình của người được xác minh;
2. Báo cáo kết quả xác minh;
3. Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập;
4. Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh
- Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát
tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
41 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác
minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống
tham nhũng năm 2018.
- Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ,
tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ,
tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản,
thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ
trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
- Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập,
người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người
được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải
trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài
sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước
đó.
Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản,
thu nhập
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo
quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản,
thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn
việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản
trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
- Đồ nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ
cho việc xác minh.
- Giữ bí mật thông tin, tài liệu
thu thập được trong quá trình xác minh.
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo
kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác
minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thế kéo dài nhưng không quá 90
ngày.
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động
xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy
đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc
của tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định
của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp
thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê
khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy
định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Người ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết
luận xác minh.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng
năm 2018.
Bước 6: Công khai kết luận xác
minh tài sản, thu nhập.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận
xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại
Điều 39 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
2. Thời gian giải quyết:
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn
xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng
không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp
có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc).
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản,
thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thủ
tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản yêu cầu giải trình của
cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải
trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc
địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải
trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình
bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
Bước 2:
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu
giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP .
- Trường hợp nhiều người đến yêu cầu
giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày.
Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người yêu cầu giải trình.
- Trường hợp yêu cầu giải trình
không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Trường hợp nội dung yêu cầu giải
trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản
giải trình cho người yêu cầu.
Bước 3:
Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải
trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
2. Thời gian giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thủ
tục thực hiện việc giải trình
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Thông tin, tài liệu liên quan đến
nội dung việc giải trình;
2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc
điểm chỉ của các bên;
3. Văn bản giải trình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
Bước 2:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký hoặc điểm chỉ của các bên.
Bước 3:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ
tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả
làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải
trình; nội dung giải trình cụ thể.
Bước 4:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
2. Thời gian giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018.
|
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 531/QĐ-UBND ngày 16/04/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh Đắk Nông
653
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|