ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1012/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 26
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
204/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá
đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Văn bản số 335/STC-GCS&DN ngày 18/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên năm 2019 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
a) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
tại nông thôn: K = 1,0.
b) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
tại đô thị: K = 1,1.
c) Đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn: K = 1,2.
d) Đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị: K = 1,4.
đ) Đất thương mại, dịch vụ và
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định giá thuê đất: K = 1,0.
2. Các trường hợp áp dụng xác
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (K)
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên
- Trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản
có giá trị thửa đất thuê (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định) dưới 20 tỷ đồng.
- Trường hợp thuê đất (không
bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
b) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất tiếp theo
3. Các trường hợp không áp dụng
xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (K)
a) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên trường
hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị thửa đất thuê (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định) từ 20 tỷ đồng trở lên
b) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá
c) Xác định đơn giá thuê đất
khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê (theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất
đai)
d) Xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê (theo quy định tại Khoản
3, Điều 189 Luật Đất đai)
đ) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
e) Các trường hợp thuê đất khác
(không thuộc Khoản 2 Điều này).
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, khi giá đất có biến động tăng, giảm đột biến mà giá đất áp dụng xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất (K) không phù hợp thì Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh hệ số điều chỉnh
giá đất (K) cho phù hợp.
5. Quyết định này áp dụng từ
ngày 01/01/2019.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh,
Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Ngọc Quỳnh
|