ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 937/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG ÔTÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTC
ngày 16/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu
phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới;
Căn cứ Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày
07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán XDCT - phần sửa chữa;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD
ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình -
Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD
ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD
ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề
nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND
ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 8130/UBND-VP ngày
17/8/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc nguyên giá của máy và cước vận
chuyển vật liệu, hàng hóa;
Căn cứ Văn bản số 11694/UBND-VP ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình 186/TTr-SGTVT ngày 24/01/2019 về việc đề nghị công bố
đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng
ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá vận chuyển
vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để
các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản
lý chi phí vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TH2, TH5 (13).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của UBND Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định
đơn giá
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
- Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày
16/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và
mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày
15/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
- Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày
20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật,
sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày
07/12/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán XDCT - phần sửa chữa;
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày
29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày
15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015
của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày
08/02/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng.
- Công văn số 8130/UBND-VP ngày 17/8/2018
của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc nguyên giá của máy và cước vận chuyển vật liệu, hàng hóa.
- Văn bản số 11694/UBND-VP ngày
14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân
công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung đơn
giá
a) Đơn giá vận chuyển trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không
bao gồm các chi phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
b) Đơn giá vận chuyển được xác định
theo hướng dẫn của Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/020/2014 của Bộ Tài
chính, trong đó:
- Mức lương đầu vào để tính đơn giá
nhân công là 2.530.000 đồng/tháng theo Văn bản số
11694/UBND-VP ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp
lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố
thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo
quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
- Giá nhiên liệu (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) để tính chi phí nhiên liệu là:
+ Điêzen 0,05S :
16.027 đồng/lít.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng gồm 02 phần:
- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng bằng ô tô.
- Đơn giá bốc dỡ, trung chuyển vật liệu.
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo, sử dụng trong việc dự trù nguồn vốn và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình (lập dự toán xây dựng công trình) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Đơn giá vận chuyển này chưa bao gồm:
chi phí bốc xếp (nếu có), chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có) và thuế
giá trị gia tăng.
- Một số loại vật liệu xây dựng mua với
số lượng lớn mà nhà sản xuất hoặc cung cấp không tính (chiết khấu) chi phí vận
chuyển thì không tính chi phí vận chuyển vào giá vật liệu đến hiện trường của
các loại vật liệu này.
5. Điều chỉnh đơn giá vận chuyển
khi mức lương cơ sở đầu vào thay đổi so với mức lương cơ sở đầu vào đã tính
trong đơn giá 2.530.000 đồng/tháng.
Mức
lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)
|
50.000
|
100.000
|
150.000
|
200.000
|
250.000
|
300.000
|
350.000
|
400.000
|
Đơn
giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)
|
0,45
|
0,66
|
0,89
|
1,34
|
1,55
|
2,0
|
2,21
|
2,66
|
Mức
lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)
|
450.000
|
500.000
|
550.000
|
600.000
|
650.000
|
700.000
|
750.000
|
800.000
|
Đơn
giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)
|
2,88
|
3,33
|
3,56
|
4,0
|
4,21
|
4,67
|
4,88
|
5,34
|
Mức
lương cơ sở đầu vào tăng (đồng)
|
850.000
|
900.000
|
950.000
|
1.000.000
|
1.050.000
|
1.100.000
|
1.150.000
|
1.200.000
|
Đơn giá
vận chuyển được tính tăng thêm (%)
|
5,57
|
6,0
|
6,22
|
6,67
|
6,87
|
7,33
|
7,56
|
7,99
|
6. Điều chỉnh đơn giá vận chuyển
khi giá nhiên liệu biến động so với giá điêzen 0,05S đã tính trong đơn giá =
16.027 đồng/lít.
Đơn giá vận chuyển được điều chỉnh theo
giá nhiêu liệu tăng, giảm như sau:
6.1) Biểu tăng đơn
giá vận chuyển theo giá nhiên liệu tăng:
Mức
giá nhiên liệu tăng (đồng)
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
8.000
|
Đơn
giá vận chuyển được tính tăng thêm (%)
|
2,45
|
4,67
|
7,1
|
9,35
|
11,78
|
14,0
|
16,45
|
18,67
|
6.2) Biểu giảm đơn giá vận chuyển
theo giá nhiên liệu giảm:
Mức
giá nhiên liệu giảm (đồng)
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
8.000
|
Đơn
giá vận chuyển được tính giảm (%)
|
2,23
|
4,67
|
6,92
|
9,34
|
11,56
|
14,0
|
16,23
|
18,66
|
6.3) Khi giá nhiên liệu tăng, giảm
theo số lẻ (trăm đồng) cách tính theo như cách tính nội suy khi giá tăng, giảm
ngàn đồng.
7. Trường hợp mức
lương cơ sở đầu vào và giá nhiên liệu có điều chỉnh khác với mục 2.b thì đơn
giá vận chuyển được xác định theo công thức sau:
DGvc2
= DGvc1 x (1+m1+m2)
Trong đó:
DGvc2: đơn giá vận chuyển điều chỉnh.
DGvc1: đơn giá vận
chuyển gốc.
m1: tỷ lệ đơn
giá vận chuyển được tính tăng thêm theo mục 5.
m2: tỷ lệ đơn giá vận chuyển được
tính tăng (giảm) thêm theo mục 6.
Ví dụ: mức lương
cơ sở đầu vào tăng 100.000 đồng, giá nhiên liệu tăng 2.000 đồng. Đơn giá vận
chuyển cự ly 1km đường loại 1 là:
4.500 x
(1+0,0066+0,0467) = 4.500 x (1+0,0533) = 4.500 x 1,0533 = 4.739,85 đồng/T.km
Làm tròn = 4.740 đồng/T.km.
PHẦN 1
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô
TÔ
I. Đơn giá vận chuyển
1. Đơn giá vận chuyển đối với
hàng bậc 1 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
Đơn vị:
đồng/tấn.km
Cự
ly
|
Đường
loại
|
Đường
loại
|
Đường
loại
|
Đường
loại
|
Đường
loại
|
Đường
loại
|
(Km)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
4.500
|
5.370
|
7.890
|
10.660
|
11.840
|
14.200
|
2
|
3.880
|
4.650
|
6.820
|
9.210
|
10.240
|
12.280
|
3
|
3.280
|
3.920
|
5.760
|
7.780
|
8.640
|
10.360
|
4
|
2.670
|
3.200
|
4.690
|
6.330
|
7.040
|
8.450
|
5
|
2.070
|
2.470
|
3.630
|
4.910
|
5.440
|
6.530
|
6
|
1.980
|
2.390
|
3.500
|
4.710
|
5.250
|
6.290
|
7
|
1.920
|
2.280
|
3.370
|
4.540
|
5.050
|
6.060
|
8
|
1.860
|
2.200
|
3.240
|
4.370
|
4.860
|
5.840
|
9
|
1.770
|
2.110
|
3.110
|
4.200
|
4.670
|
5.610
|
10
|
1.710
|
2.030
|
2.990
|
4.030
|
4.480
|
5.370
|
11
|
1.660
|
1.960
|
2.900
|
3.920
|
4.350
|
5.230
|
12
|
1.600
|
1.920
|
2.820
|
3.800
|
4.220
|
5.080
|
13
|
1.560
|
1.860
|
2.730
|
3.690
|
4.090
|
4.910
|
14
|
1.510
|
1.790
|
2.640
|
3.560
|
3.970
|
4.760
|
15
|
1.450
|
1.750
|
2.560
|
3.450
|
3.840
|
4.610
|
16
|
1.430
|
1.710
|
2.520
|
3.390
|
3.770
|
4.520
|
17
|
1.410
|
1.680
|
2.470
|
3.350
|
3.710
|
4.460
|
18
|
1.390
|
1.660
|
2.430
|
3.280
|
3.650
|
4.370
|
19
|
1.360
|
1.620
|
2.390
|
3.220
|
3.580
|
4.310
|
20
|
1.340
|
1.600
|
2.350
|
3.180
|
3.520
|
4.220
|
21
|
1.320
|
1.560
|
2.300
|
3.110
|
3.450
|
4.140
|
22
|
1.280
|
1.540
|
2.260
|
3.050
|
3.390
|
4.070
|
23
|
1.260
|
1.510
|
2.220
|
2.990
|
3.330
|
3.990
|
24
|
1.240
|
1.470
|
2.180
|
2.940
|
3.260
|
3.920
|
25
|
1.220
|
1.450
|
2.130
|
2.880
|
3.200
|
3.840
|
26
|
1.190
|
1.430
|
2.090
|
2.820
|
3.140
|
3.750
|
27
|
1.170
|
1.390
|
2.050
|
2.770
|
3.070
|
3.690
|
28
|
1.150
|
1.360
|
2.000
|
2.710
|
3.010
|
3.600
|
29
|
1.110
|
1.340
|
1.960
|
2.640
|
2.940
|
3.540
|
30
|
1.090
|
1.300
|
1.920
|
2.600
|
2.880
|
3.450
|
31-35
|
1.070
|
1.280
|
1.880
|
2.540
|
2.820
|
3.370
|
36-40
|
1.050
|
1.240
|
1.830
|
2.470
|
2.750
|
3.310
|
41-45
|
1.020
|
1.220
|
1.790
|
2.410
|
2.690
|
3.220
|
46-50
|
1.000
|
1.190
|
1.750
|
2.370
|
2.620
|
3.160
|
51-55
|
980
|
1.150
|
1.710
|
2.300
|
2.560
|
3.070
|
56-60
|
940
|
1.130
|
1.660
|
2.240
|
2.500
|
2.990
|
61-70
|
920
|
1.110
|
1.620
|
2.200
|
2.430
|
2.920
|
71-80
|
900
|
1.070
|
1.580
|
2.130
|
2.370
|
2.840
|
81-90
|
870
|
1.050
|
1.540
|
2.070
|
2.300
|
2.770
|
91-100
|
850
|
1.020
|
1.490
|
2.030
|
2.240
|
2.690
|
Từ
101km trở lên
|
830
|
980
|
1.450
|
1.960
|
2.180
|
2.600
|
Ghi chú:
- Vận chuyển đất trong công trường không
áp dụng theo bảng đơn giá này.
2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực
đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,
các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim
loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách,
báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật
tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống
nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần đơn giá hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính
các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5. Trường
hợp vận chuyển các loại vật liệu xây dựng không có tên trong danh mục 4 bậc
hàng nêu trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc
hàng thích hợp để xác định đơn giá vận chuyển.
6. Đối với
vật liệu, cấu kiện phụ, có số lượng nhỏ khó xác định trọng lượng để tính đơn
giá vận chuyển thì chi phí vận chuyển được tính bằng 3% đơn giá gốc vật liệu, cấu
kiện phụ.
II. Các trường hợp
được điều chỉnh:
1. Vận
chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải:
Phương tiện có trọng tài từ 3 tấn trở
xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) hoặc các phương tiện vận chuyển
khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và đồng thời vận chuyển trên
loại đường mà ô tô trên 3 tấn không thể lưu thông được thì
cộng thêm 30% đơn giá cơ bản.
2. Đơn
giá vận chuyển vật liệu xây dựng kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi
vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm
10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều về.
3. Đơn
giá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ
hàng:
3.1. Vật liệu vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được
nhân với hệ số 1,1.
3.2. Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được nhân hệ số 1,2.
3.3. Khi điều chỉnh bằng các hệ số
trên (1,1 và 1,2) vào đơn giá vận chuyển thì không tính thêm chi phí bốc xuống
phương tiện.
4. Đối với
vật liệu chứa trong container: Bậc hàng tính Đơn giá vận
chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
container.
5. Trường
hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường:
Đơn giá vận chuyển được nhân với hệ số 1,2.
- Chi phí bốc dỡ đối với hàng quá khổ
hoặc quá nặng (bốc dỡ thủ công, bốc dỡ bằng máy (cần cẩu hoặc thiết bị khác),
các đơn vị thực hiện tham khảo chi phí bốc dỡ tại các cảng.
III. Hướng dẫn
tính chi phí vận chuyển bằng ôtô:
1. Những hướng dẫn chung:
1.1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận
chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đối với container trong lượng tính vận chuyển là trọng tải đăng
ký của container.
Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).
1.2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ
hàng có số lượng vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương
tiện hoặc có số lượng vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết
trọng tải đăng ký của xe.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính đơn giá bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng
90% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng
lượng thực chở.
- Nếu vận chuyển hàng quá khổ hoặc
quá nặng đơn giá vận chuyển được cộng thêm 20% đơn giá cơ bản.
1.3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện
hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến
dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ,
vừa quá nặng: chỉ được tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện
hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải thì
được tính theo đơn giá tối đa nhưng không vượt quá đơn giá
tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
1.4. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách tính vận chuyển là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi
hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính
đơn giá là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển,
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển
là Kilômet (ký kiệu là km).
- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu
là 1km.
- Quy tròn khoảng cách tính đơn giá:
Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được
tính là 1km.
1.5. Loại đường tính đơn giá:
- Loại đường tính đơn giá là loại đường
do Bộ Giao thông Vận tải quyết định hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quyết định phân loại tại thời điểm.
- Đối với loại đường mới khai thông
chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì căn cứ vào tiêu chuẩn
hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận xác định loại đường, cự ly để
tính đơn giá vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội
thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm,
thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được
tính giá vận chuyển theo đường loại 3 cho tất cả các mặt hàng.
2. Xác định đơn giá vận chuyển:
2.1. Vận chuyển vật liệu trên cùng một
loại đường:
Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào
thì sử dụng đơn giá vận chuyển ở cự ly, loại đường đó để tính đơn giá.
Ví dụ 1: Vận chuyển hàng bậc 1, cự ly
30km, trên đường loại 3. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
Áp dụng đơn giá ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.920 đồng/tấn.km.
2.2. Vận chuyển vật liệu trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau:
Sử dụng đơn giá của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính đơn giá cho từng đoạn đường rồi cộng
lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển hàng bậc 1, khoảng
cách vận chuyển 145km; trong đó gồm 60km đường loại 3, 35km đường loại 4, 35km
đường loại 5, và 15km đường loại 6. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly
trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 60km đường loại 3:
1.450
đồng/tấn.km x 60km = 87.000 đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly
trên 100km của đường loại 4, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 4:
1.960
đồng/tấn.km x 35km = 68.600 đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly
trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 35km đường loại 5:
2.180
đồng/tấn.km x 35km = 76.300 đồng/tấn
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly
trên 100km của đường loại 6, hàng bậc 1, để tính đơn giá
cho 15km đường loại 6:
2.600
đồng/tấn.km x 15km = 39.000 đồng/tấn
Đơn giá vận chuyển toàn chặng đường
là:
87.000
+ 68.600 + 76.300 + 39.000 = 270.900 đồng/tấn
3. Các loại chi phí khác ngoài đơn giá vận chuyển:
Phí đường, cầu, phà: Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
4. Một số ví dụ tính chi phí vận
chuyển vật liệu xây dựng bằng ôtô:
Ví dụ 3: Vận chuyển bằng xe tải nhẹ
02 tấn thép (hàng bậc 2) trên quãng đường có cự ly 30km đường
loại 6. Sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3 tấn), chi phí vận chuyển tính
như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá: áp dụng
giá đơn giá đường loại 6 cự ly 30km hàng bậc 2:
3.450
đồng/tấn.km x 30km x 1,1 = 113.850 đồng/tấn
- Điều chỉnh đơn giá: Do sử dụng
phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống, áp dụng điểm II.1 chi phí vận chuyển
là:
113.850
đồng/tấn x 1,3 x 2 tấn = 296.010 đồng
Ví dụ 4: Vận chuyển 4 tấn xi măng
trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5km đường loại 3, 30km đường loại 4 và
50km đường loại 5) bằng xe có trọng tải
5 tấn, đơn giá vận chuyển tính như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá (xi măng -
hàng bậc 3, hệ số 1,3):
(1.540 đ/T.kmx5km +2.070 đ/T.kmx30km
+2.300đ/T.kmx50km)x1,3 = 240.240 đồng/tấn
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80%
trọng tải đăng ký phương tiện nên áp dụng quy định tại điểm III.1.2, chi phí vận
chuyển là:
240.240
đồng/tấn x 5 tấn x 90% = 1.081.080 đồng
PHẦN 2
ĐƠN GIÁ TRUNG CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ VÀ BỐC DỠ
BẰNG THỦ CÔNG
I. Đơn giá trung chuyển bằng phương
tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công
1. Điều kiện áp dụng:
1.1. Trung chuyển vật liệu bằng
phương tiện thô sơ: Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m,
trên 500m thì tính theo đơn giá vận chuyển bằng ô tô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu phải chuyển từ phương tiện vận
chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển bằng đường
bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể lưu thông được. Phương tiện
thô sơ áp dụng cho các loại xe như: xe cút kít và các loại
xe thủ công khác được phép sử dụng.
1.2. Bốc dỡ bằng thủ công: áp dụng
cho tất cả các trường hợp bốc dỡ bằng thủ công trong phạm vi 30m.
1.3. Đơn giá trung chuyển bằng phương
tiện thô sơ không bao gồm chi phí bốc dỡ.
2. Bảng Đơn giá (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
Đơn vị
tính : đồng/đơn vị
Stt
|
Loại
vật liệu
|
Đơn
vị
|
Bốc
dỡ
|
Trung
chuyển bằng phương tiện thô sơ
|
≤
50m
|
≤
200m
|
≤
500m
|
1
|
Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ
|
m3
|
9.925
|
11.482
|
15.180
|
22.186
|
2
|
Đất sét, đất dính
|
m3
|
16.737
|
14.207
|
17.905
|
25.495
|
3
|
Sỏi, đá dăm các loại
|
m3
|
15.180
|
12.650
|
16.348
|
23.354
|
4
|
Đá hộc, đá ba,
đá chẻ, đá xanh miếng
|
m3
|
20.435
|
13.234
|
16.932
|
23.938
|
5
|
Các loại bột (bột đá, bột thạch
anh,...)
|
tấn
|
8.758
|
11.288
|
14.791
|
21.408
|
6
|
Gạch silicát
|
1000v
|
40.869
|
17.515
|
22.770
|
33.085
|
7
|
Gạch chỉ, gạch thẻ
|
1000v
|
26.273
|
11.482
|
15.180
|
22.186
|
8
|
Gạch rỗng đất nung các loại
|
1000v
|
29.192
|
13.039
|
16.737
|
24.327
|
9
|
Gạch bê tông
|
1000v
|
28.998
|
13.818
|
17.710
|
25.689
|
10
|
Gạch lát các loại
|
m2
|
778
|
389
|
389
|
584
|
11
|
Gạch men kính các loại
|
m2
|
778
|
389
|
389
|
584
|
12
|
Đá ốp lát các
loại
|
m2
|
778
|
389
|
584
|
778
|
13
|
Ngói các loại
|
1000v
|
29.192
|
13.234
|
16.932
|
23.938
|
14
|
Vôi các loại
|
tấn
|
17.515
|
12.455
|
16.153
|
23.743
|
15
|
Tấm lợp các loại
|
100m2
|
13.428
|
10.315
|
13.234
|
19.072
|
16
|
Xi măng đóng bao các loại
|
tấn
|
12.261
|
11.288
|
14.791
|
21.408
|
17
|
Sắt thép các loại
|
tấn
|
23.938
|
14.207
|
19.072
|
28.414
|
18
|
Gỗ các loại
|
m3
|
13.428
|
10.315
|
13.234
|
19.072
|
19
|
Tre cây 8 - 9m
|
100cây
|
39.896
|
9.342
|
12.455
|
18.683
|
20
|
Kính các loại
|
m2
|
1.168
|
195
|
389
|
584
|
21
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
tấn
|
23.938
|
23.938
|
36.977
|
62.666
|
22
|
Dụng cụ thi công
|
tấn
|
19.267
|
13.623
|
17.321
|
24.911
|
23
|
Vận chuyển các loại phế thải
|
m3
|
15.764
|
14.207
|
17.905
|
25.495
|
Ghi chú:
- Trường hợp trung chuyển các loại vật
liệu xây dựng không có tên trong bảng đơn giá trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt
hàng tương đương để xác định đơn giá trung chuyển.
- Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu
trong công tác XDCB ngành thủy lợi không áp dụng theo bảng đơn giá này.