ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1053/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 20 tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC TẬP QUÁN VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CỦA
CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban
hành Kế hoạch triển khai xây dựng danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình
của các dân tộc trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định trách nhiệm và thời hạn
hoàn thành của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai xây dựng
danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc theo quy định tại
Điều 6 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Để giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa tốt đẹp và các phong tục, tập quán, của các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy
ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan để tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng danh mục phong tục tập quán về hôn nhân và gia đình của
các dân tộc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, Nhân dân về việc xây dựng, duy trì phong tục tập quán tốt đẹp về hôn nhân và gia đình và tiến
hành khảo sát, lập danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc trên địa bàn tỉnh
phù hợp với quy định của pháp luật
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, Nhân dân về việc xây dựng, duy
trì phong tục tập quán tốt đẹp về hôn nhân và gia đình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh; Ban Dân tộc; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Khảo sát, thống kê, lập danh mục
các tập quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc trên địa bàn, gửi Sở Tư
pháp.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố;
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn
vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2019.
2. Thực hiện lấy ý kiến vào danh mục
các tập quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc
a) Căn cứ tình hình thực tế tổ chức lấy
ý kiến với sự tham gia các cơ quan liên quan và các vị là người có uy tín trong
đồng bào các dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm
2019.
b) Tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố;
- Thời gian tổ chức: Quý III năm
2019.
c) Thẩm định Danh mục các tập quán về
hôn nhân và gia đình của các dân tộc.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2019
3. Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về Danh mục các tập
quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và các
cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2019.
4. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, Sở
Tư pháp, các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây
dựng dự toán thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp vào dự toán chi
ngân sách hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; đôn đốc, theo dõi, hướng
dẫn việc thực hiện Kế hoạch, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
- Lập dự toán kinh phí triển khai xây
dựng danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình được áp dụng trên địa bàn tỉnh trong dự toán ngân sách sự nghiệp của ngành
tại thời điểm lập dự toán, gửi Sở Tài chính trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ban Dân tộc và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc lập danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình của các
dân tộc trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chủ
trì, Sở Tài chính tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển
khai xây dựng danh mục các tập quán về hôn nhân và gia đình được áp dụng trên địa
bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ
quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện rà soát, lấy ý kiến vào danh mục
các tập quán về hôn nhân và gia đình của các dân tộc tại tất cả các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Lấy ý kiến của người có uy tín
trong đồng bào dân tộc tham gia xây dựng vào danh mục các tập quán về hôn nhân
và gia đình của các dân tộc; vận động, khuyến khích họ thực hiện, duy trì các tập
quán tốt đẹp về hôn nhân và gia đình của dân tộc mình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
- Báo cáo danh mục các tập quán về
hôn nhân và gia đình của các dân tộc tại địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 10/06/2019 để tổng hợp.
- Bố trí kinh phí cho Phòng Tư pháp, Phòng Văn hóa - thông tin,
Phòng Dân tộc để đảm bảo triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (b/c)
- Cục Công tác phía Nam (BTP); (b/c)
- TT: Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (b/c)
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: TP, TC, VH,TT&DL;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, TCDNC. TXS
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|