Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2397/QĐ-UBND 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg Bắc Kạn

Số hiệu: 2397/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 09/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2397/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2125/SKHĐT-ĐKKD ngày 08/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP;
- Lưu: VT, NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa mục tiêu, định hướng, giải pháp để thực hiện chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với định hướng phát triển tỉnh nhằm phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

2. Xác định rõ những định hướng và giải pháp phát triển các lĩnh vực dịch vụ, ưu tiên phát triển những lĩnh vực dịch vụ mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tập trung tổ chức triển khai nghiêm túc, hiệu quả.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

1. Định hướng phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên

a) Dịch vụ du lịch

- Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, phục vụ phát triển du lịch. Trong đó, tập trung phát triển hạ tầng giao thông, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin tại các khu vực động lực phát triển du lịch và khu vực có tiềm năng du lịch của tỉnh.

- Phát triển đa dạng hóa thị trường khách du lịch trên cơ sở điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu và thị hiếu của khách du lịch. Tăng cường hợp tác phát triển du lịch với một số tỉnh, thành phố lân cận trong nước; liên kết, phối hợp phát triển các tour tuyến du lịch.

- Phát triển đa dạng các sản phẩm có chất lượng dựa trên các tiềm năng, lợi thế của tỉnh như: Du lịch sinh thái, thăm quan, trải nghiệm; du lịch nghỉ dưỡng; du lịch văn hóa, lễ hội, văn nghệ dân gian; du lịch cộng đồng (homestay); du lịch giáo dục truyền thống cách mạng...

- Tăng cường xúc tiến, quảng bá, xây dựng phát triển các thương hiệu du lịch của tỉnh. Từng bước phát triển du lịch thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số trong việc quản lý khách du lịch, tài nguyên du lịch kiểm soát, giám sát và cảnh báo ô nhiễm môi trường từ hoạt động du lịch.

- Phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch với cơ cấu ngành nghề hợp lý, đảm bảo về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập.

b) Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông

- Phát triển các dịch vụ thông tin và truyền thông trên cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.

- Kết hợp giữa phát triển ngành dịch vụ thông tin và truyền thông lan tỏa tới các ngành dịch vụ khác để tạo ra nhiều không gian mới thúc đẩy sự phát triển chung của các dịch vụ khác như thương mại, du lịch, giao thông vận tải, tài chính, ngân hàng,...

- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông hiện đại, đồng bộ làm cơ sở để phát triển dịch vụ; phát triển dịch vụ internet di động 5G và các thế hệ tiếp theo.

- Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công. Qua đó, đẩy nhanh xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số.

c) Dịch vụ phân phối

- Phát triển dịch vụ thương mại điện tử: Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh ứng dụng các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến như: công nghệ thẻ thông minh, công nghệ Block chain, công nghệ nhận dạng đối tượng, mã vạch,... vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, xúc tiến thương mại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước.

- Phát triển dịch vụ phân phối truyền thống:

+ Phát triển đồng bộ hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ đáp ứng nhu cầu lưu chuyển hàng hóa từ các cơ sở sản xuất đến người tiêu dùng, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn tỉnh.

+ Đổi mới nội dung và phương thức quản lý phù hợp với từng loại hình thương mại truyền thống, đặc biệt là chợ.

+ Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động phân phối bán lẻ, đặc biệt là các hoạt động lập cơ sở bán lẻ, phát triển chuỗi bán lẻ của doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân nhằm đảm bảo sự phát triển cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế tham gia thị trường phân phối.

+ Tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp sản xuất, phân phối, các hiệp hội và cơ quan quản lý để phát triển thị trường của tỉnh cùng với sự phát triển của thị trường trong nước.

+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối, bán lẻ nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.

2. Định hướng phát triển các ngành dịch vụ khác

a) Dịch vụ khoa học và công nghệ

- Đối với lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:

+ Áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trở thành một yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh; là công cụ và phương tiện quan trọng để duy trì các chuẩn mực trong các quan hệ kinh tế, thương mại.

+ Phát triển hoạt động dịch vụ đánh giá sự phù hợp, dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường để tạo sự chuyển biến về số lượng và chất lượng của các dịch vụ này.

- Đối với lĩnh vực thông tin, thống kê khoa học và công nghệ: Phát triển mạnh mẽ dịch vụ cung cấp, tổng hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chính sách phát triển, sản xuất kinh doanh.

- Khuyến khích phát triển các dịch vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ,...

b) Dịch vụ tài chính - ngân hàng

- Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tài chính - ngân hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.

- Phát triển dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh số. Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán điện tử phục vụ thương mại điện tử, tăng cường kết nối giữa hạ tầng thanh toán điện tử của hệ thống ngân hàng với hạ tầng thanh toán của các đơn vị khác.

- Phát triển các kênh cung cấp vốn cho thị trường, khuyến khích mở rộng mạng lưới ngân hàng, các điểm cung ứng dịch vụ tài chính; các ngân hàng thương mại thực hiện mô hình kinh doanh đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng phi tín dụng theo hướng hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế.

- Phát triển dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính; đa dạng các sản phẩm bảo hiểm, kênh phân phối bảo hiểm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia để mọi người dân và doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính một cách thuận tiện, phù hợp nhu cầu với chi phí hợp lý, bao gồm: thanh toán, chuyển tiền, tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm.

c) Dịch vụ Logistic và vận tải

- Tích cực tháo gỡ khó khăn, rào cản, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh làm động lực khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia thị trường vận tải.

- Phát triển thị trường vận tải gắn với nâng cao năng lực hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, hợp tác xã đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Từng bước phát triển một số dịch vụ logistics (cảng cạn, kho, bãi hàng hóa) để thu gom hàng hóa trên địa bàn tỉnh để phục vụ nhu cầu xuất khẩu, phân phối cho các đô thị lớn và các vùng kinh tế trọng điểm trong và ngoài nước.

- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ dịch vụ vận tải, logistics đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.

d) Dịch vụ y tế

- Tiếp tục đổi mới hệ thống y tế theo hướng tinh gọn, chất lượng, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận và cung cấp dịch vụ y tế cơ bản, có chất lượng ngay tại địa phương.

- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình khám chữa bệnh; phát triển dịch vụ khám chữa bệnh, từng bước hình thành cơ sở khám chữa bệnh chất lượng cao đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của người dân.

- Đẩy mạnh, khuyến khích phát triển y tế tư nhân, không phân biệt y tế công lập và y tế tư nhân; tăng tỷ trọng giường bệnh khu vực tư nhân; các dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định đạt chuẩn do khu vực tư nhân cung cấp.

- Tăng khả năng tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế các tuyến, tập trung phát triển tuyến y tế cơ sở để nâng cao hiệu quả trong việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, giảm tải cho y tế tuyến trên. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và hệ thống đánh giá phản hồi của người dân; ban hành các quy trình chuyên môn. Thực hiện việc quản lý sức khỏe đến từng người dân để mọi người được theo dõi, tư vấn, khám sức khỏe ít nhất 01 lần/năm.

e) Dịch vụ giáo dục đào tạo

- Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo phổ thông và đào tạo nghề, đổi mới nội dung chương trình đào tạo để từng bước nâng cao tổng thể chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề.

- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với điều kiện đảm bảo chất lượng; đồng thời tăng cường chất lượng giáo dục phù hợp với mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và Cách mạng công nghiệp 4.0.

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, từng bước hiện đại, xây dựng nền giáo dục mở theo hướng xã hội học tập.

f) Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh

- Khuyến khích doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các loại dịch vụ hỗ trợ kinh doanh.

- Chú trọng cung ứng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh không chỉ cho khu vực đô thị, mà cho cả khu vực nông thôn, nhất là các dịch vụ hỗ trợ thiết yếu như dịch vụ thương mại, dịch vụ tài chính, cung ứng vật tư, kỹ thuật nông nghiệp,...

- Phát triển hệ thống các doanh nghiệp hỗ trợ kinh doanh theo hướng xã hội hóa, thị trường hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.

- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo mục tiêu của tỉnh đề ra.

III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

1. Giải pháp phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên

a) Dịch vụ du lịch

- Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển du lịch như cơ chế hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng; truyền thông, xúc tiến quảng bá, chuyển đổi số.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng đơn giản hóa, tạo môi trường thông thoáng, minh bạch cho các tổ chức, cá nhân trong việc đầu tư, kinh doanh phát triển du lịch. Thu hút các nhà đầu tư chiến lược, doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm đầu tư các khu dịch vụ du lịch phức hợp, dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, đặc biệt là cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng cao cấp, phù hợp nhu cầu và xu hướng du lịch mới.

- Tập trung nguồn lực, huy động và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư của nhà nước cho các chương trình, đề án thực hiện mục tiêu phát triển du lịch, nhất là hạ tầng giao thông như mở mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường có tính kết nối liên vùng, liên tỉnh. Thu hút, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách để xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở vật chất, dịch vụ du lịch chất lượng cao tại các khu, điểm du lịch của tỉnh.

- Khuyến khích xã hội hóa công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch; đa dạng hóa các hình thức đào tạo du lịch. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cả về quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp và lao động nghề du lịch. Chú trọng nâng cao kỹ năng nghề, ngoại ngữ và đạo đức nghề nghiệp cho lực lượng lao động ngành du lịch. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý nhà nước và kỹ năng cho đội ngũ làm công tác du lịch.

- Phát triển thị trường, xúc tiến, quảng bá và thương hiệu du lịch:

+ Tăng cường tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư, hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo du lịch; tổ chức đăng cai và tham gia các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch cấp khu vực, quốc gia và quốc tế.

+ Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả; phát huy sức mạnh của truyền thông và mạng xã hội trong hoạt động quảng bá về hình ảnh, sản phẩm du lịch của tỉnh.

- Tăng cường hợp tác phát triển các tour tuyến du lịch giữa các khu, điểm du lịch, các địa phương; giữa các doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế để khai thác và phát huy lợi thế về du lịch; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động trong chương trình hợp tác phát triển du lịch liên tỉnh, liên vùng.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dịch vụ đặt tour, đặt phòng, thanh toán qua các ứng dụng, ví điện tử,... từng bước xây dựng hệ thống thống kê du lịch.

b) Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông

- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông:

+ Triển khai hình thành mạng thông tin di động 5G phục vụ cho phát triển kinh tế số, xã hội số. Từng bước áp dụng các công nghệ nền tảng như: Công nghệ IoT, Big Data, AI, AR.

+ Đẩy mạnh triển khai chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển chính quyền điện tử; tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông, tránh gây tốn kém nguồn lực phát triển xã hội.

+ Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số, trên hệ thống nền tảng điện toán đám mây, phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

+ Phát triển hạ tầng chính quyền số phục vụ cơ quan nhà nước trên cơ sở kết hợp thế mạnh của mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng Internet, trung tâm dữ liệu của cơ quan nhà nước để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt 4 cấp hành chính, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.

+ Thí điểm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. Xác định mô hình triển khai để phổ biến nhân rộng.

- Xây dựng và phát triển doanh nghiệp công nghệ số:

+ Nghiên cứu, ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp công nghệ số; hỗ trợ việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số trong xây dựng, triển khai các chương trình, đề án, dự án về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh và tiếp cận, gia nhập thị trường.

+ Định hướng, hỗ trợ cho doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh đổi mới, chủ động sử dụng giải pháp nền tảng công nghệ số, cung cấp giải pháp công nghệ số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; chú trọng phát triển nền tảng công nghệ số dùng chung và một số sản phẩm số trọng điểm tại địa phương; triển khai thử nghiệm cho các mô hình kinh doanh mới, sản phẩm ứng dụng công nghệ số trên địa bàn tỉnh.

+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; triển khai các chương trình hợp tác và tham gia các diễn đàn về phát triển doanh nghiệp công nghệ số do các Bộ, ngành liên quan tổ chức để kêu gọi các doanh nghiệp số trong và ngoài nước tham gia nhằm mục đích thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.

+ Mời các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và quốc gia về phát triển ứng dụng số.

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số làm thủ tục công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong cơ quan nhà nước. Tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

c) Dịch vụ phân phối

- Tăng cường các biện pháp hỗ trợ đào tạo, tuyên truyền và phổ biến kiến thức về hoạt động mua bán hàng hóa qua môi trường thương mại điện tử; kiểm tra, giám sát tình hình thực thi pháp luật của các chủ thể thương mại điện tử hoạt động lành mạnh, bảo đảm quyền lợi cho nhà đầu tư, các đơn vị kinh doanh và người tiêu dùng.

- Tăng cường các biện pháp hỗ trợ đào tạo, tuyên truyền nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối, bán lẻ nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.

- Rà soát, tích hợp quy hoạch hạ tầng thương mại vào quy hoạch tỉnh, tạo cơ sở pháp lý thu hút nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, mở rộng mạng lưới phân phối hàng hóa.

- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân ứng dụng thương mại điện tử trong phân phối, buôn bán hàng hóa, thúc đẩy ứng dụng thương mại điện tử trong việc truy xuất nguồn hàng vào hạ tầng thương mại như siêu thị, chợ.

- Đầu tư phát triển mạng lưới chợ trung tâm cụm xã... trên địa bàn nông thôn, miền núi, địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn. Tiếp tục triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả hoạt động của chợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi, mua bán của các thương nhân tại chợ.

- Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân để tạo nguồn hàng hóa với quy mô lớn, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá cả cạnh tranh để cung cấp cho các cơ sở bán lẻ trong nước. Tập trung phát triển các chuỗi cung ứng hàng nông sản, thực phẩm thiết yếu.

- Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát thị trường; đấu tranh chống các hành vi buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, gian lận thương mại, chống sản xuất - buôn bán hàng giả, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm. Qua đó, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, đảm bảo các điều kiện bình đẳng, thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa có chất lượng, uy tín phát triển.

2. Giải pháp phát triển các ngành dịch vụ khác

a) Dịch vụ khoa học và công nghệ

- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hoặc chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

- Đẩy mạnh hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Hằng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các đối tượng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh, cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, hợp tác xã của tỉnh.

- Tổ chức cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Bắc Kạn 02 năm/lần; hỗ trợ giới thiệu các doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng tại tỉnh tham dự TECHFEST quốc gia.

- Phát triển nguồn nhân lực thích ứng với yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tiếp tục triển khai quyết liệt Quyết định số 692/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.

b) Dịch vụ tài chính - ngân hàng

- Khuyến khích phát triển đa dạng hệ thống mạng lưới các tổ chức tín dụng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội tại tỉnh nhằm giúp doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân được tiếp cận với dịch vụ tài chính, ngân hàng do tổ chức tín dụng cung ứng. Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp phục vụ các nhóm dân cư chưa hoặc ít được tiếp cận với dịch vụ ngân hàng truyền thống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.

- Các chi nhánh TCTD áp dụng quy trình, thủ tục đã được đơn giản hóa, tăng cường công khai, minh bạch về quy trình, hồ sơ thủ tục, lãi suất, phí dịch vụ và thời gian cung cấp các dịch vụ ngân hàng; thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong tiếp cận tín dụng ngân hàng; tăng cường triển khai Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn theo chỉ đạo của NHNN Việt Nam; tối ưu hóa mạng lưới ATM và POS. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán hiện đại; đảm bảo an ninh, an toàn công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán.

- Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm; hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và đa dạng hóa sản phẩm bảo hiểm; đa dạng và chuyên nghiệp hóa các kênh phân phối bảo hiểm; tăng cường hiệu quả quản lý của nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.

c) Dịch vụ Logistic và vận tải

- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, tăng cường liên kết vùng để thúc đẩy phát triển vận tải, nâng cao chất lượng dịch vụ logistics. Khuyến khích thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi, tập trung hàng hóa.

- Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ và năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải, dịch vụ logistics. Đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ logistic và vận tải cho tỉnh.

d) Dịch vụ y tế

- Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ y tế:

+ Thực hiện chăm sóc sức khỏe toàn dân, tổ chức cung cấp dịch vụ y tế công, bảo đảm các dịch vụ y tế cơ bản, phấn đấu trên 95% dân số được quản lý, theo dõi, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.

+ Nâng cao năng lực phòng chống dịch bệnh; chất lượng khám, chữa bệnh, hiệu quả hoạt động tại các tuyến, nhất là tuyến y tế cơ sở phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh. Phát triển mạnh y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.

- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các cơ sở y tế công lập theo hướng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị; giá dịch vụ y tế được tính đúng, tính đủ chi phí và có tích lũy để đầu tư phát triển, đảm bảo công khai, minh bạch, gắn với chất lượng dịch vụ.

- Đổi mới căn bản, toàn diện công tác đào tạo nhân lực y tế, đáp ứng yêu cầu cả về y đức và chuyên môn.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe; từng bước ứng dụng công nghệ trong tư vấn, chẩn đoán khám, chữa bệnh, điều trị từ xa và chuyển đổi số trong hoạt động y tế.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực phát triển các dịch vụ y tế theo cơ chế thị trường, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

e) Dịch vụ giáo dục đào tạo

- Rà soát, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các cấp; triển khai có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới, đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục phổ thông, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo và ứng dụng các mô hình giáo dục, đào tạo mới trên nền tảng công nghệ thông tin như trên internet, thiết bị di động, khuyến khích các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục, đào tạo để đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, nhất là trong các ngành có nhu cầu cao.

- Khuyến khích xã hội hóa giáo dục, nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục. Huy động sự tham gia của toàn xã hội để tăng nguồn đầu tư cơ sở vật chất hỗ trợ các hoạt động của cơ sở giáo dục, đào tạo.

f) Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh

Khuyến khích các hộ kinh doanh sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh để góp phần đẩy nhanh việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi để các hội và hiệp hội doanh nghiệp hình thành thuận lợi và phát triển ổn định.

IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

1. Nguồn ngân sách địa phương.

2. Nguồn xã hội hóa, nguồn vốn tài trợ trong và ngoài nước, nguồn vốn huy động hợp pháp khác từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ, địa bàn quản lý tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện, lồng ghép các nội dung Chương trình hành động vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và các nhiệm vụ chuyên môn được giao.

Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động này trong các ngành, lĩnh vực dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Chương trình hành động theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung thuộc Chương trình hành động của UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2397/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.678

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.29.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!