ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 757/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 12 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19/11/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của
Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng (gọi tắt là Nghị quyết
172/NQ-CP); Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 05/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP , UBND tỉnh Bắc
Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày
19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện các nhiệm
vụ, giải pháp Nghị quyết số 172/NQ-CP đã đề ra; xác định trách nhiệm cụ thể đối
với các Sở, ban ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện
Nghị quyết số 172/NQ-CP , bảo đảm hiệu quả, thiết thực.
- Phát triển tổ chức hành nghề công chứng có kiểm
soát, bảo đảm ổn định, bền vững gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội theo địa
bàn cấp huyện, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức;
không tập trung nhiều tổ chức hành nghề công chứng trên cùng một địa bàn cấp
huyện.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối
với nghề công chứng, bảo đảm vai trò định hướng, điều tiết của Nhà nước trong
việc hỗ trợ phát triển nghề công chứng; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
về công chứng trong việc kiểm soát hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ, đồng bộ, chất lượng, đúng tiến
độ đối với các nhiệm vụ đã được phân công trong Nghị quyết số 172/NQ-CP .
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải bảo đảm tính
khả thi, phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương và hoạt
động hành nghề công chứng; có sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt được mục
tiêu của Nghị quyết số 172/NQ-CP .
- Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp, thời hạn
hoàn thành, trách nhiệm chủ trì, phối hợp của các cơ quan, đơn vị và địa phương
có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh việc tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của công dân, cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng
phát triển nghề công chứng theo tinh thần của Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên, Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài PT-TH tỉnh, Báo Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Hoàn thiện chính sách pháp
luật về công chứng và các quy định pháp luật có liên quan
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
hoạt động công chứng; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật hiện
hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên; các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động công chứng
3.1. Đầu tư, nâng cấp Phần mềm cơ sở dữ liệu công
chứng, chứng thực và ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu. Tập huấn
việc khai thác sử dụng hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường điện tử và
cập nhật, kết nối, chia sẻ các dữ liệu có liên quan đến hoạt động công chứng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021-2025.
3.2. Thực hiện thí điểm liên thông thủ tục công chứng,
đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền đất và thuế
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan đơn vị phối hợp: Cục Thuế tỉnh, các Sở:
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 - 2025.
4. Xây dựng đội ngũ công chứng
viên chuyên nghiệp, bảo đảm chất lượng
4.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tập sự
hành nghề công chứng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên; các tổ chức
hành nghề công chứng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4.2. Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm
công chứng viên, đăng ký hành nghề công chứng theo đúng quy định
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức hành nghề công chứng,
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4.3. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan để kịp thời nắm bắt, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật trong quá trình hành nghề của công chứng viên
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên, các cơ
quan tiến hành tố tụng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Phát triển tổ chức hành nghề
công chứng bảo đảm ổn định, bền vững, phân bổ hợp lý gắn với sự phát triển kinh
tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
5.1. Phát triển các tổ chức hành nghề công chứng có
sự phân bổ hợp lý gắn với sự phát triển Kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
đảm bảo sự phù hợp với quy định của Luật Công chứng, tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập tổ chức hành nghề công chứng, nhu cầu của người dân và định hướng
phát triển các tổ chức hành nghề công chứng theo Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.2. Thực hiện chuyển đổi, nâng cao chất lượng hoạt động của các Phòng công
chứng đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các Phòng công chứng đã tự chủ; chuyển đổi hoặc giải thể các Phòng công chứng
hoạt động không hiệu quả tại các địa bàn mà Văn phòng công chứng đã đáp ứng được
nhu cầu công chứng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Tăng cường quản lý nhà nước
đối với tổ chức và hoạt động công chứng; phát huy trách nhiệm của tổ chức xã hội
- nghề nghiệp của công chứng viên
6.1. Xây dựng Đề án tăng cường quản lý nhà nước
trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 -2025.
6.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện,
ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động
công chứng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng viên, các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.3. Nâng cao trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên trong việc thực hiện quy định
pháp luật về công chứng
- Cơ quan chủ trì: Hội Công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Hàng năm thực hiện việc rà soát, đưa vào kế hoạch
công tác của Sở Tư pháp, kế hoạch công tác của các đơn vị để thực hiện bảo đảm
tính khả thi, đúng tiến độ, hiệu quả.
- Chủ trì tham mưu thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP và Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết
quả thực hiện Nghị quyết và Kế hoạch này; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đảm bảo
triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Thông tin và truyền thông
- Phối hợp với Sở Tư pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật
phục vụ vận hành và lưu trữ Cơ sở dữ liệu công chứng, đảm bảo hoạt động ổn định,
phục vụ cho hoạt động khai thác, sử dụng của các chủ thể có liên quan.
- Phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân quản lý, xử lý tốt cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của Cơ sở
dữ liệu công chứng sau khi được xây dựng.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kịp thời thông báo đến Sở Tư pháp các thông tin
ngăn chặn, giải toả... trong phạm vi thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong quản lý, xử
lý các thông tin liên quan đến Cơ sở dữ liệu công chứng, sau khi cơ sở dữ liệu
công chứng được xây dựng đưa vào vận hành.
- Kết nối,
chia sẻ dữ liệu về đất đai với cơ sở dữ liệu công chứng bảo đảm việc kết nối
liên thông giữa các Sở, ban, ngành có liên quan với các tổ chức hành nghề công
chứng.
5. Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh
Kịp thời thông báo đến Sở Tư pháp các thông tin,
tin báo tội phạm, kết quả xét xử, kiến nghị liên quan đến các sai phạm của Công
chứng viên và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh để xử lý kịp
thời theo quy định pháp luật.
6. Hội Công chứng viên tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp và đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 172/NQ-CP và Kế hoạch này; báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Tư pháp.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có
trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ đơn vị được giao chủ trì việc thực hiện nhiệm vụ tại
Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp phát triển nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 172/NQ-CP .
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện Nghị quyết được bố
trí từ Ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan kịp
thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c)
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|