ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 10 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG
TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số
2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng
cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông
tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là Kế
hoạch) như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 2259/QĐ-TTg .
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền về tầm quan trọng của thông tin,
dữ liệu dân số.
- Phát triển hệ thống thông tin
chuyên ngành dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình
hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số, thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Vận hành, khai thác, chia sẻ
dữ liệu và phổ biến thông tin giữa các cấp, các ngành phù hợp với đặc điểm tỉnh
Lạng Sơn.
2. Yêu cầu
- Phân tích thực trạng kho dữ liệu
chuyên ngành dân số tại địa phương, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những
hạn chế để làm cơ sở đề xuất chính sách, cơ chế phối hợp, quản lý, vận hành,
khai thác, chia sẻ dữ liệu và phổ biến thông tin giữa các cấp, các ngành phù hợp
với đặc điểm tỉnh Lạng Sơn.
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 2259/QĐ-TTg bảo đảm công tác thu thập, cập nhật thông tin thường xuyên gắn
liền với đội ngũ cộng tác viên dân số.
- Tăng cường kiểm tra, giám
sát, thẩm định thông tin số liệu; xây dựng báo cáo phân tích chuyên sâu, báo
cáo tổng quan, báo cáo chuyên đề về dân số phản ánh hiện trạng, phân tích động
thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; đào tạo và đào tạo lại về
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia hệ thống; thực hiện nghiêm chế độ báo
cáo thống kê chuyên ngành; đầu tư, trang thiết bị, đường truyền cho hệ thống
thông tin chuyên ngành dân số của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin số
liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm cung cấp đầy đủ tình hình, dự
báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về dân số góp phần xây dựng, thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội của các cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện thành công Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam
giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Lạng Sơn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thông tin số liệu trực tuyến
về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng
tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị
di động thông minh đạt 90% năm 2030.
- 100% kho dữ liệu chuyên ngành
dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông
tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau
năm 2025.
- 100% cấp huyện xử lý, khai
thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ
chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt
100% năm 2030.
- 95% các cơ quan, đơn vị trên
toàn tỉnh sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào
năm 2025; đạt 100% năm 2030.
- Khai thác sử dụng các ứng dụng
trên thiết bị di động thông minh do trung ương phát triển đáp ứng nhu cầu sử dụng
dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đạt ít nhất
5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng dụng năm 2030.
- 100% dân số được quản lý, cập
nhật các thông tin cơ bản trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư thống nhất trên
toàn tỉnh đến năm 2025 và tiếp tục duy trì trong những năm tiếp theo.
- 100% các thông tin biến động
thường xuyên về dân số và các thông tin thực hiện các dịch vụ nâng cao chất lượng
dân số được định kỳ cập nhật kịp thời vào kho dữ liệu cấp tỉnh và cơ sở.
- 100% cán bộ tham gia thu thập
thông tin, vận hành kho dữ liệu cấp tỉnh và cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu
trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến vai trò của thông tin số liệu chuyên ngành dân số cho cấp ủy, chính quyền
các cấp và người dân trên địa bàn toàn tỉnh thông qua đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, cộng tác viên dân số.
- Đổi mới phương thức cung cấp
thông tin số liệu dân số và phát triển, đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại đến
cơ quan, đơn vị và mọi người dân như:
+ Chuyển tải thông tin của các
sản phẩm, ấn phẩm thông tin số liệu dân số; phát triển bản đồ dân số điện tử;
xây dựng báo cáo chuyên sâu, tài liệu, hướng dẫn; dự báo động thái, vấn đề dân
số mới nảy sinh cấp tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân
số.
+ Tăng cường trao đổi thông tin
hai chiều và thông tin nhanh thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin, như
thông tin nhanh qua hộp thư điện tử; gửi và nhận tài liệu qua máy FAX; điện thoại
thông minh; đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử, website nội bộ...
giúp đảm bảo về mặt thời gian, tiến độ và tính kịp thời của thông tin, báo cáo.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên về công tác dân số trong tình hình mới;
lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Hoàn thiện
cơ chế chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ
chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển của các
cơ quan, đơn vị; chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu
vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Cập nhật, bổ sung các quy định
về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên
ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.
- Kiểm tra, đánh giá định kỳ
hàng năm về chất lượng thông tin số liệu, việc xây dựng, vận hành, triển khai,
khai thác và chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số với các cơ
quan, đơn vị. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, quản lý tài chính theo quy định.
3. Nâng cao
chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Kiện toàn mạng lưới thu thập,
cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số gắn với đội ngũ làm công tác dân
số các cấp.
- Đổi mới phương pháp, nâng cao
chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp; rà
soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu
thập thông tin: báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính
trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.
- Duy trì, củng cố, nâng cao chất
lượng thông tin số liệu chuyên ngành, hiện đại hóa kho dữ liệu điện tử dân cư.
- In phiếu thu thông tin biến động
nhằm đảm bảo duy trì nguồn thông tin và chất lượng đầu vào của kho dữ liệu điện
tử dân cư chuyên ngành dân số.
- Đổi sổ hộ gia đình (sổ A0) nhằm
nâng cao chất lượng thông tin, số liệu thống kê chuyên ngành phục vụ việc quản
lý, lập kế hoạch, xây dựng chương trình công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
của tỉnh.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ
sung trang thiết bị, hiện đại hóa hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số đến
cấp xã trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, đảm bảo an
ninh thông tin, an toàn dữ liệu.
- Nghiên cứu, triển khai mô
hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin; khai thác, xử lý, phân
tích và dự báo dân số.
- Rà soát, thẩm định thông tin
số liệu đầu vào của hệ thống; xây dựng, hoàn thiện các chuẩn kết nối theo quy định
hiện hành để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành dân số với ngành
Thống kê, Bảo hiểm xã hội, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Công
an, Tư pháp…
- Triển khai ứng dụng trên thiết
bị di động thông minh thông qua các giải pháp công nghệ hiện đại có khả năng tổng
hợp, phân tích và tự động kết xuất thông tin số liệu cơ bản về dân số.
- Tăng cường kiểm tra, giám
sát, hỗ trợ, thẩm định số liệu nhằm đảm bảo chất lượng của thông tin chuyên
ngành dân số. Nắm bắt thực trạng kho dữ liệu chuyên ngành dân số của tỉnh, hạn
chế, khó khăn và nguyên nhân để làm cơ sở đề xuất chính sách, cơ chế phối hợp,
quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ dữ liệu và phổ biến thông tin giữa các cấp,
các ngành cho phù hợp. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ thống
thông tin trong phạm vi Kế hoạch.
4. Nâng cao
năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, tập huấn kiến thức, kỹ năng về khai thác và xử lý dữ liệu, phân tích và dự
báo dân số; ứng dụng các phần mềm tin học, quản trị mạng, an toàn dữ liệu cho đội
ngũ cán bộ làm công tác quản lý hệ thống thông tin chuyên ngành kho dữ liệu dân
cư các cấp.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo,
tập huấn cho cán bộ làm công tác dân số, cộng tác viên dân số về thống kê, thu
thập thông tin biến động, cập nhật dữ liệu dân cư chuyên ngành dân số; kiến thức
và kỹ năng xử lý thông tin, khai thác, lưu trữ thông tin số liệu dân số; quản
trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
5. Huy động
nguồn lực
- Huy động toàn bộ mạng lưới y
tế, dân số, cộng tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo
đảm hoạt động ở tuyến cơ sở.
- Bố trí chương trình, dự án về
hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu tư công.
Tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề
án có liên quan (nếu có).
- Khuyến khích nguồn kinh phí
huy động từ các tổ chức, cá nhân khác thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
Chương trình; quản lý, sử dụng và phát huy có hiệu quả.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình là 1.657.980 đồng, trong đó:
- Giai đoạn 1 từ năm 2021 -
2025: 828.590.000 đồng.
- Giai đoạn 2 từ năm 2026 -
2030: 829.390.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí
* Nguồn kinh phí của tỉnh
đảm bảo cho các hoạt động:
- Nâng cao chất lượng thông tin
số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu
chuyên ngành dân số (cấp tỉnh, huyện).
- Nâng cao năng lực cán bộ, cộng
tác viên tham gia Chương trình.
- Các hoạt động kiểm tra, giám
sát; sơ kết, tổng kết.
(Chi tiết tại phụ lục
kèm theo).
* Ngân sách trung ương từ nguồn
kinh phí Chương trình mục tiêu (nếu có).
* Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp quản lý hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế (Chi cục Dân số -
KHHGĐ)
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện
mục tiêu của Kế hoạch này.
- Hàng năm, căn cứ các văn bản
chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch cụ thể và dự toán chi tiết gửi Sở Tài
chính xem xét, thẩm định.
- Phối hợp các cơ quan liên
quan rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến hệ thống
thông tin chuyên ngành dân số.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho
các đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện và giám sát chặt
chẽ tiến độ triển khai xây dựng, vận hành của cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số;
tuyên truyền về vai trò của dữ liệu chuyên ngành thúc đẩy sự khai thác dữ liệu
của các cơ quan, đơn vị đối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện
các hoạt động; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện; tổ chức
sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo
quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, thẩm định dự toán do
các cơ quan, đơn vị xây dựng; tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đảm bảo
thực hiện theo Kế hoạch. Đồng thời hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí
theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Sở Y tế và các
cơ quan liên quan hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở
dữ liệu các ngành liên quan.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí, cơ quan truyền thông của tỉnh tuyên truyền các nội dung liên quan
Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền nâng cao nhận thức chung về cơ sở dữ
liệu chuyên ngành dân số; kiểm tra, giám sát các cơ quan chủ quản thực hiện triển
khai các công việc liên quan cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số.
4. Các cơ quan thành viên
Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình, tham gia triển khai và giám sát các hoạt động của Kế hoạch; chia sẻ,
kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
- Phối hợp với Sở Y tế tham gia
rà soát, sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đặc điểm tình hình cụ thể của từng địa bàn và Kế hoạch này
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện.
- Sử dụng dữ liệu chuyên ngành
dân số trong xây dựng và thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội của địa bàn.
- Chủ động cân đối và phân bổ
các nguồn lực cho các hoạt động của Kế hoạch; hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch gửi Sở Y tế (trước ngày 10 tháng 12 hàng năm) để tổng hợp,
báo cáo.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh,
các phòng CM, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KG-VX (NTB).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|