|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2846/QĐ-UBND 2018 giao kế hoạch vốn đầu tư công từ ngân sách địa phương Bình Phước
Số hiệu:
|
2846/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2846/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2191/TTr-SKHĐT ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương năm 2019 cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện (Có các biểu
kế hoạch vốn chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công; tham mưu UBND tỉnh họp giao ban XDCB định kỳ
hàng tháng để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tham
mưu UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn
2021-2025.
2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết danh mục vốn Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2019-2020 trong
tháng 01/2019.
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Triển khai kế hoạch vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương năm 2019 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn
vị, chủ đầu tư trực thuộc (sau khi đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp) và
báo cáo kết quả giao vốn về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày
15/01/2019 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch
vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 cho các dự án phải phù hợp
với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của huyện, thị xã, thành phố.
- Việc phân bổ vốn năm 2019 phải đảm
bảo theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Bố trí vốn để thanh toán dứt điểm nợ
đọng XDCB, trả nợ vay.
+ Các dự án dự kiến hoàn thành năm
2019.
+ Các công trình chuyển tiếp theo tiến
độ được duyệt.
+ Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án
nêu trên, nếu còn vốn mới bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2019, đảm bảo
thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015, Nghị định số
120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; dự án có trong
kế hoạch trung hạn 2016-2020 đến ngày 31/10/2018 đã phê duyệt dự án.
- Mức vốn kế hoạch năm 2019 của từng
dự án không được vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư giai đoạn 2019-2020 còn
lại của từng dự án.
- Việc triển khai giao kế hoạch vốn
phải đảm bảo đúng cơ cấu về nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và khả năng
huy động của địa phương cho các xã nông thôn mới về đích năm 2019.
- Bố trí vốn XDCB phải đảm bảo đúng
tính chất, nội dung, không bố trí vốn cho các công trình phải sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp như công trình duy tu, sửa chữa, bảo trì các cơ sở vật chất hiện có.
4. Giao các Sở, ngành: Xây dựng, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện
tốt công tác đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất đối với dự án đấu giá
quyền sử dụng đất để đảm bảo nguồn thu theo dự toán đã giao; căn cứ tiến độ thu
ngân sách, Sở Tài chính kịp thời nhập Tabmis để tạo điều kiện cho các chủ đầu
tư giải ngân các nguồn vốn.
5. Giao Kho bạc Nhà nước Bình Phước
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư vận hành hệ thống Tabmis báo cáo giải
ngân kế hoạch vốn đã giao đảm bảo chính xác, kịp thời.
6. Các chủ đầu tư: Khẩn trương triển
khai thực hiện dự án sau khi nhận được quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn
năm 2019. Các công trình khởi công mới phải được đấu thầu qua mạng theo kế hoạch
tổng thể, lộ trình được phê duyệt và khởi công chậm nhất trong 4 tháng đầu năm 2019; chủ động có giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu, đẩy nhanh tiến độ thi công
công trình, dự án. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực kỹ thuật và tài chính, kinh
nghiệm để triển khai đúng tiến độ thi công, bảo đảm chất lượng công trình, hàng
hóa, dịch vụ; khẩn trương hoàn thiện hồ sơ của các công trình, dự án có khối lượng
được nghiệm thu, làm thủ tục thanh toán ngay với Kho bạc nhà nước, không dồn vốn
vào cuối năm mới thanh toán. Đối với các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, phải
khẩn trương phê duyệt quyết toán, giải ngân hết số vốn cho các nhà thầu.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố: Chủ động tổ chức kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện kế hoạch. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các tổ chức,
cá nhân, lãnh đạo, cán bộ, công chức vi phạm quy định của pháp luật và cố tình
cản trở, gây khó khăn, làm chậm tiến độ giao, thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu
tư công. Thay thế kịp thời những cán bộ, công chức yếu kém
về năng lực, trình độ hoặc suy thoái về đạo đức nghề nghiệp, gây nhũng nhiễu,
tiêu cực hoặc thao túng, chi phối trong quản lý vốn đầu tư công, đấu thầu; kiên
quyết xử lý các hành vi tiêu cực như thông thầu, gian lận, cản trở, hối lộ, can
thiệp bất hợp pháp; Định kỳ trước ngày 25 hằng tháng báo cáo chi tiết tình hình
thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 gửi các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, đồng gửi Văn phòng UBND tỉnh.
8. Các sở chuyên ngành: Tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định dự
án đầu tư xây dựng, thiết kế dự toán xây dựng công trình; giải quyết kịp thời
các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
9. Các cơ quan thanh tra, kiểm tra:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu
tư công năm 2019, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí và
tuân thủ đúng quy định của pháp luật; Công khai và làm rõ trách nhiệm tổ chức,
cá nhân gây chậm trễ trong việc giao vốn, chậm giải ngân; kịp thời kiến nghị cấp
có thẩm quyền xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân gây cản trở, trì trệ, thiếu
trách nhiệm trong việc giao vốn và giải ngân vốn đầu tư công.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ: KH&ĐT, TC;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Huyện, Thị ủy, Thành ủy,
TT. HĐND các huyện, thị xã,
thành phố;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, (196Bình-17/12).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
Biểu số 1
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2019 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm
2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch năm 2019
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Trong
nước
|
|
TỔNG SỐ
|
2.634.367
|
2.634.367
|
|
I
|
Nguồn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
2.614.367
|
2.614.367
|
|
1
|
Vốn cân đối theo
tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
|
516.905
|
516.905
|
|
2
|
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
1.637.462
|
1.637.462
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Vốn tỉnh quản lý
|
390.000
|
390.000
|
|
-
|
Vốn huyện, thị, thành phố quản lý
|
1.247.462
|
1.247.462
|
|
3
|
Vốn xổ số kiến thiết
|
460.000
|
460.000
|
|
II
|
Nguồn hỗ trợ của TP. HCM
|
20.000
|
20.000
|
|
Ghi chú:
Tiền SDĐ khối tỉnh năm 2019 là 868 tỷ 889 triệu đồng, trong đó để lại 150 tỷ đồng chi sự
nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường giao thông và dự án bảo tồn văn hóa
Stiêng Sóc Bom Bo; để lại 68 tỷ 889 triệu đồng chi sự nghiệp hạ tầng công nghệ
thông tin.
Biểu số 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12
năm 2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn trung hạn 2016- 2020
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết
năm 2018
|
Kế hoạch vốn năm 2019
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư trong cân đối
|
Thu tiền SD đất
|
Thu XSKT
|
Hỗ trợ
của TPHCM
|
Tổng số (tất cả các
nguồn
|
Trong đó NSĐP
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
3.687.681
|
2.565.958
|
2.832.680
|
1.419.624
|
2.634.367
|
516.905
|
1.637.462
|
460.000
|
20.000
|
|
|
A
|
Trả nợ
|
|
|
|
626.950
|
478.950
|
117.000
|
117.000
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
Trả nợ vay tín dụng
ưu đãi 2011-2015
|
|
|
|
406.950
|
328.950
|
47.000
|
47.000
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
|
-
|
Hoàn trả nguồn cải
cách tiền lương
|
|
|
|
220.000
|
150.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
|
B
|
Vốn huyện, thị, thành
phố quản lý
|
|
|
|
|
|
1.481.712
|
234.250
|
1.247.462
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Vốn
phân cấp huyện, thị, thành phố
|
|
|
|
|
|
1.351.712
|
234.250
|
1.117.462
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Thành phố
Đồng Xoài
|
|
|
|
|
|
254.890
|
22,.890
|
232.000
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ
trợ thành phố Đồng Xoài GPMB dự án xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam
|
|
|
|
|
|
130.000
|
|
130.000
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư cho
xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
30.600
|
|
30.600
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
|
|
|
|
|
69.100
|
20.760
|
48.340
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
14.500
|
|
14.500
|
|
|
|
|
3
|
Thị xã Phước
Long
|
|
|
|
|
|
360.640
|
18.640
|
342.000
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
102.600
|
|
102.600
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Đồng
Phú
|
|
|
|
|
|
74.210
|
21.690
|
52.520
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
15.750
|
|
15.750
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Bù Đăng
|
|
|
|
|
|
85.410
|
24.490
|
60.920
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
18.270
|
|
18.270
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Bù
Gia Mập
|
|
|
|
|
|
47.850
|
21.290
|
26.560
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
7.970
|
|
7.970
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Chơn
Thành
|
|
|
|
|
|
183.330
|
20.890
|
162.440
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
48.700
|
|
48.700
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Hớn
Quản
|
|
|
|
|
|
40.142
|
20.890
|
19.252
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
5.770
|
|
5.770
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Lộc
Ninh
|
|
|
|
|
|
81.390
|
23.420
|
57.970
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
17.390
|
|
17.390
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Bù Đốp
|
|
|
|
|
|
61.620
|
19.300
|
42.320
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
12.700
|
|
12.700
|
|
|
|
|
11
|
Huyện Phú
Riềng
|
|
|
|
|
|
93.130
|
19.990
|
73.140
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cho xây dựng nông
thôn mới tối thiểu 30%
|
|
|
|
|
|
21.950
|
|
21.950
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ
xây dựng nông thôn mới
|
|
.
|
|
|
|
130.000
|
-
|
130.000
|
|
|
UBND các huyện
|
Giao Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM tỉnh
tham mưu UBND tỉnh phân bổ. Trong đó
ưu tiên xây dựng đường giao
thông nông thôn
|
c
|
Chương
trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến
biên giới Việt Nam - Campuchia (theo QĐ 160/2007/QĐ-TTg
ngày 17/10/2007)
|
|
|
|
37.500
|
22.500
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
Đầu tư cho 15 xã biên giới, định mức
500 triệu đồng/xã
|
Giao UBND huyện phân bổ chi tiết vốn cho từng dự án
|
1
|
Huyên Bù
Gia Mập
|
|
|
|
5.000
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Bù Đốp
|
|
|
|
15.000
|
9.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Lộc
Ninh
|
|
|
|
17.500
|
10.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
D
|
Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS giai đoạn 2019-2020
|
|
|
|
46.700
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
UBND các huyện
|
Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết
|
E
|
Bổ sung
vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ phát
triển hợp tác xã (theo QĐ 23/2017/QĐ-TTg ngày
22/6/2017 của Thủ tướng CP)
|
|
|
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
Liên Minh hợp tác xã tỉnh
|
|
F
|
Vốn
chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
31.740
|
|
|
31.740
|
|
|
Giao Sở KH&ĐT tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết
|
G
|
Vốn thực hiện dự án
|
|
3.687.681
|
2.565.958
|
2.115.530
|
885.174
|
983.415
|
145.155
|
390.000
|
428.260
|
20.000
|
|
|
|
Dự án
chuyển tiếp sang năm 2019
|
|
2.763.997
|
1.714.178
|
1.359.650
|
864.699
|
434.960
|
14.800
|
226.000
|
174.160
|
20.000
|
|
|
I
|
Đối ứng
các dự án ODA
|
|
494.603
|
25.000
|
25.000
|
14.304
|
10.600
|
|
|
10.600
|
|
|
|
1
|
Dự án Hỗ trợ
phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Bình Phước
|
2016/QĐ-UBND ngày 27/07/2016
|
494.603
|
25.000
|
25.000
|
14.304
|
10.600
|
|
|
10.600
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
II
|
Nông lâm nghiệp
và nông thôn
|
|
226.509
|
221.509
|
344.250
|
213.100
|
78.000
|
3.000
|
-
|
75.000
|
-
|
|
|
1
|
Dự án nâng
cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
|
2696/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 1448/QĐ-UBND ngày 13/6/2017
|
25.509
|
20.509
|
18.000
|
15.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
Chi cục kiểm lâm
|
|
2
|
Trả nợ mua
xi măng của Chương trình xây dựng NTM năm 2018
|
|
201.000
|
201.000
|
326.250
|
198.100
|
75.000
|
|
|
75.000
|
|
Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM tỉnh
|
|
III
|
Công
nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp
|
|
805.673
|
230.437
|
144.000
|
90.895
|
52.970
|
|
52.970
|
|
|
|
|
1
|
XD công
trình cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 (đối ứng NSTW)
|
1153/QĐ-UBND
ngày 04/6/2014
|
676.725
|
101.509
|
20.000
|
18.115
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
2
|
Các tuyến đường
số 2, 3, 4, 5 và 7 KCN Đồng Xoài I
|
980/QĐ-UBND ngày 9/5/2018
|
79.973
|
79.973
|
80.000
|
34.000
|
45.970
|
|
45.970
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
3
|
Hệ thống
thoát nước ngoài hàng rào KCN Becamex Bình Phước
|
1944/QĐ-UBND ngày 08/8/2017
|
48.975
|
48.975
|
44.000
|
38.780
|
5.200
|
|
5.200
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
IV
|
Giao
thông - vận tải & Hạ tầng
đô thị
|
|
583.147
|
583.147
|
320.600
|
177.860
|
136.130
|
6.800
|
129.330
|
|
|
|
|
1
|
Hai tuyến
đường phục vụ Công viên văn hóa tỉnh (đường Nguyễn Chánh
và đường QH số 30)
|
2706/QĐ-UBND ngày 23/11/2010
|
41.794
|
41.794
|
6.800
|
|
6.800
|
6.800
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
2
|
Nâng cấp đường
giao thông vào nhà máy xi măng Minh Tâm, huyện Hớn Quản
|
2769/QĐ-UBND 31/10/2016
|
30.000
|
30.000
|
28.000
|
15.860
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
UBND huyện Hớn Quản
|
|
3
|
Đường giao
thông kết hợp du lịch hồ thủy lợi Phước Hòa
|
2818/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
320.000
|
320.000
|
123.800
|
56.000
|
61.330
|
|
61.330
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
4
|
Dự ân nâng
cấp, mở rộng đường ĐT 752 (đoạn thị xã Bình Long di trường
chuyên Bình Long
|
2784/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
91.000
|
91.000
|
72.000
|
32.000
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
UBND TX Bình Long
|
|
5
|
Đường số 7 (đoạn
còn lại) và một tuyến khác thuộc khu dân cư Bắc tỉnh lỵ, phường
Tân Phú, thị xã Đồng Xoài
|
2781/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
34.353
|
34.353
|
30.000
|
24.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
6
|
Đường ĐT
759B đoạn từ bến xe mới đi xã Thiện Hưng huyện Bù Đốp
|
2185/QĐ-UBND ngày 05/9/2017
|
66.000
|
66.000
|
60.000
|
50.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
UBND huyện Bù Đốp
|
|
V
|
Giáo dục
- Đào tạo
|
|
397.242
|
397.242
|
339.000
|
235.440
|
103.560
|
-
|
-
|
83.560
|
20.000
|
|
|
1
|
Trường MN
Họa Mi, TX Đồng Xoài (GĐ2)
|
2827/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
8.000
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
UBND Thành phố Đồng Xoài
|
|
2
|
Trường Mẫu giáo
thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh
|
2795/QĐ-UBND 11/10/2013
|
67.318
|
67.318
|
52.000
|
37.200
|
14.800
|
|
|
14.800
|
|
UBND huyện Lộc Ninh
|
|
3
|
Trường
THPT huyện Lộc Ninh
|
2709/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
|
59.926
|
59.926
|
54.000
|
32.440
|
21.560
|
|
|
21.560
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
4
|
Trường cấp
2,3 Minh Hưng huyện Chơn Thành
|
2767/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
49.998
|
49.998
|
43.000
|
27.800
|
15.200
|
|
|
15.200
|
|
UBND huyện Chơn Thành
|
|
5
|
Trường THPT
Đồng Phú, huyện Đồng Phú
|
2636/QĐ-UBND ngày 24/10/2016
|
100.000
|
100.000
|
90.000
|
70.000
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
UBND huyện Đồng Phú
|
|
6
|
Trường THPT
Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập
|
807/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
|
100.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
|
VI
|
Văn hóa
- xã hội
|
|
105.000
|
105.000
|
95.000
|
70.800
|
24.200
|
-
|
24.200
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng
kè và nạo vét hồ Suối Cam
|
2054/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
105.000
|
105.000
|
95.000
|
70.800
|
24.200
|
|
24.200
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
VII
|
Quốc
Phòng - An Ninh
|
|
151.823
|
151.823
|
91.800
|
62.300
|
29.500
|
5.000
|
19.500
|
5.000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các công
trình khu vực phòng thủ
|
29/QĐ-BCH ngày 13/6/2018; 24/QĐ-BCH ngày 08/6/2018
|
32.000
|
32.000
|
20.000
|
15.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
2
|
Nhà khách
và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Bình Phước
|
2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
28.323
|
28.323
|
11.500
|
7.000
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Xây dựng trụ
sở đội PCCC và CNCH huyện Lộc Ninh
|
2843/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
28.000
|
28.000
|
25.000
|
15.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
4
|
Xây dựng
các hạng mục hạ tầng Sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
2844/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
15.300
|
15.300
|
15.300
|
10.300
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh
|
|
5
|
Xây dựng nhà
ở chiến sỹ, nhà ăn, hội trường và hồ bơi Trung đoàn 736 tỉnh Bình Phước
|
2725/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
|
48.200
|
48.200
|
20.000
|
15.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
|
Dự án
khởi công mới năm 2019
|
|
923.684
|
851.780
|
755.880
|
20.475
|
548.455
|
130.355
|
164.000
|
254.100
|
|
|
|
I
|
Công
nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp
|
|
119.319
|
59.319
|
59.400
|
4.500
|
54.470
|
45.470
|
9.000
|
|
|
|
|
1
|
Mương thoát
nước ngoài hàng rào Khu CN Tân Khai II
|
2356/QĐ-UBND ngày 15/10/2018
|
14.741
|
14.741
|
14.900
|
1.000
|
13.700
|
13.700
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
2
|
Mương thoát
nước ngoài hàng rào Khu CN Đồng Xoài III
|
2813/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 936/QĐ-UBND ngày 2/5/2018
|
10.204
|
10.204
|
10.000
|
1.000
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
3
|
Xây dựng
mương thoát nước ấp 7 xã Minh Hưng huyện Chơn Thành (ngoài hàng rào KCN Minh
Hưng-Chơn Thành
|
2612/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
8.975
|
8.975
|
9.000
|
|
8.970
|
8.970
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
4
|
Mương thoát
nước ngoài hàng rào KCN Minh Hưng Sikiko
|
2459/QĐ-UBND ngày 29/10/2018
|
14.810
|
14.810
|
15.000
|
1.000
|
13.800
|
13.800
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
5
|
Tiểu dự án
cấp điện nông thôn từ
lưới điện Quốc
gia tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2018-2020 - vốn ODA do EU tài trợ
[đối ứng NS tỉnh)
|
2090/QĐ-UBND ngày 5/9/2018
|
70.589
|
10.589
|
10.500
|
1.500
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
II
|
Giao
thông - vận tải & Hạ tầng đô thị
|
|
521.520
|
509.616
|
479.250
|
11.700
|
299.385
|
41.685
|
155.000
|
102.700
|
|
|
|
1
|
Đường từ Bù
Nho đi Phước Tân, huyện Phú Riềng
|
2450/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
94.981
|
94.981
|
80.000
|
3.000
|
37.200
|
37.200
|
|
|
|
UBND huyện Phú Riềng
|
|
2
|
Đấu nối hạ
tầng khu dân cư Phú Thịnh (giai đoạn 1) Phường Tân Phú, thị
xã Đồng Xoài với đường Hồ Xuân Hương
|
2713/QĐ-SXD ngày 30/10/2018
|
4.490
|
4.490
|
4.600
|
|
4.485
|
4.485
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
3
|
Đường GTNT
Bom Bo-Đak Nhau
|
2850/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
44.684
|
44.684
|
45.000
|
1.700
|
28.250
|
|
28.250
|
|
|
UBND huyện Bù Đăng
|
|
4
|
Kè và hệ thống
đường giao thông dọc hai bên suối Đồng Tiến - suối Tầm
Vông TX Đồng Xoài
|
2137/QĐ-UBND ngày 10/9/2018
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
4.000
|
75.000
|
|
75.000
|
|
|
UBND Thành phố Đồng Xoài
|
|
5
|
Đường
ĐT.760 nối dài từ xã Phú Nghĩa đi xã Đa Kia, Phước Minh - huyện
Bù Gia Mập
|
2456/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
98.000
|
98.000
|
84.600
|
3.000
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
|
6
|
Láng nhựa đường
từ ngã 3 Phước Lộc đi bến đò xã Phước Tín, TX Phước Long
|
2489a/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
11.904
|
11.904
|
11.750
|
|
11.750
|
|
11.750
|
|
|
UBND TX Phước Long
|
|
7
|
Đường từ xã
An Khương-Trà Thanh-Thanh an huyện Hớn Quản
|
2485/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
20.000
|
20.000
|
18.000
|
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
UBND huyện Hớn Quản
|
|
8
|
Đường vào khu
nhà ở xã hội xã Tiến Hưng TX Đồng Xoài
|
1644/QĐ-UBND ngày 16/7/2018
|
14.498
|
14.498
|
15.000
|
|
14.400
|
|
|
14.400
|
|
UBND Thành phố Đồng Xoài
|
|
9
|
Đường giao
thông liên xã Long Hà đi Long Bình huyện Phú Riềng
|
2798/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
10.800
|
10.800
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
UBND huyện Phú Riềng
|
|
10
|
Nâng cấp mở
rộng đường ĐT 759B đoạn trung tâm xã Thiện Hưng đi trung
tâm xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp
|
2352/QĐ-UBND ngày 11/10/2018
|
72.163
|
72.163
|
60.300
|
|
60.300
|
|
|
60.300
|
|
UBND huyện Bù Đốp
|
|
III
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
237.765
|
237.765
|
172.150
|
2.475
|
151.400
|
-
|
-
|
151.400
|
-
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo
Tân Tiến huyện Bù Đốp
|
2815/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
UBND huyện Bù Đốp
|
|
2
|
Hồ bơi,
sân bóng đá mini Trường THPT chuyên Quang Trung, thị xã Đồng Xoài
|
2779/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
3
|
Hồ bơi Trường
THPT chuyên Bình Long, thị xã Bình Long
|
2840/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
9.900
|
9.900
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
UBND TX Bình Long
|
|
4
|
Trường Mầm
non Minh Thành, huyện Chơn Thành
|
2472/QĐ-UBND ngày 29/10/2018
|
34.865
|
34.865
|
31.400
|
1.000
|
31.400
|
|
|
31.400
|
|
UBND huyện Chơn Thành
|
|
5
|
Trường Mầm
non Hoa Hồng, thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú
|
2486/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
20.000
|
20.000
|
18.000
|
700
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
UBND huyện Đồng Phú
|
|
6
|
Trường tiểu
học Trương Định huyện Bù Gia Mập
|
2466/QĐ-UBND ngày 29/10/2018
|
21.500
|
21.500
|
21.500
|
|
21.500
|
|
|
21.500
|
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
|
7
|
Trường tiểu
học Bình Thắng B huyện Bù Gia Mập
|
2651/QĐ-SXD ngày 29/10/2018
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
|
8
|
Dự án xây dựng
ký túc xá Trường chính trị tỉnh
|
2841/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
120.000
|
120.000
|
60.750
|
775
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
IV
|
Văn hóa
- xã hội
|
|
19.080
|
19.080
|
19.080
|
-
|
19.000
|
19.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
hàng rào Khu căn cứ bộ chỉ huy miền Tà Thiết (giai đoạn 2).
|
2502/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
14.200
|
14.200
|
14.200
|
|
14.200
|
14.200
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
2
|
Tràn xả lũ
kết hợp cầu giao thông nội bộ và cống xả bùn cát tại di tích căn cứ Bộ chỉ huy
quân giải phóng miền Nam Việt Nam 1972-1975
|
2504/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
4.880
|
4.880
|
4.880
|
|
4.800
|
4.800
|
|
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
V
|
Quốc
Phòng - An Ninh
|
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
1.800
|
24.200
|
24.200
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Đồn công an
Khu công nghiệp huyện Chơn Thành
|
45/QĐ-BQL ngày 25/10/2018
|
12.500
|
12.500
|
12.500
|
900
|
11.600
|
11.600
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
2
|
Đồn công
an Khu công nghiệp huyện Đồng Phú
|
44/QĐ-BQL ngày 25/10/2018
|
13.500
|
13.500
|
13.500
|
900
|
12.600
|
12.600
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2846/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
3.095
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|