ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 16 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THƯ VIỆN
TỈNH HƯNG YÊN TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr-SVHTTDL ngày 16 tháng 02
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Thư viện tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi
tắt là Thư viện tỉnh) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, có chức năng xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và tổ
chức khai thác, sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với đặc điểm, yêu cầu xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Thư viện tỉnh có tư cách pháp
nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
3. Trụ sở làm việc: Số 04, đường Bạch
Đằng, phường Minh Khai, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Thư viện tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 38 và Điều 39 Luật Thư viện và các
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch
phát triển trung hạn, ngắn hạn, hàng năm của thư viện cấp tỉnh trình Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt;
2. Phối hợp với phòng chuyên môn quản
lý văn hóa thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu cho Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh các đề án, kế hoạch dài hạn,
trung hạn, các định hướng phát triển mạng lưới thư viện công cộng trên địa bàn;
3. Hướng dẫn các thư viện công cộng
trên địa bàn thực hiện quy định, định hướng, chỉ đạo về công tác thư viện của
cơ quan quản lý nhà nước về thư viện ở trung ương và địa phương. Tham gia phát
triển mạng lưới thư viện, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thư viện và tổ
chức, cá nhân có nhu cầu thành lập thư viện trên địa bàn;
4. Tham gia xây dựng, bảo tồn và phát
huy giá trị văn hóa thành văn, tài liệu cổ quý hiếm, bộ sưu tập có giá trị đặc
biệt của địa phương; các tài nguyên thông tin xuất bản tại địa phương, viết về
địa phương hoặc do nhân dân địa phương sáng tạo;
5. Tổ chức các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ, cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thư viện theo quy
định của pháp luật;
6. Thực hiện xã hội hóa, vận động thu
hút các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, phát triển thư viện và văn hóa đọc
theo quy định của pháp luật;
7. Đánh giá hoạt động thư viện, nhu cầu
sử dụng tài nguyên thông tin, sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện của người
sử dụng;
8. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện; xây dựng tài
nguyên thông tin số, tài nguyên thông tin mở, thư viện số theo quy định của
pháp luật;
9. Tham gia hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực thư viện, các hoạt động của các tổ chức quốc tế về thư viện; xây dựng và
tiếp nhận các dự án tài trợ tài nguyên thông tin, trang thiết bị thư viện và dự
án đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác thư viện do tổ chức nước ngoài tài trợ
theo quy định của pháp luật;
10. Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột
xuất về tình hình hoạt động của thư viện với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
11. Quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự,
thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi
quản lý của thư viện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức, số lượng người làm việc, cơ chế tài chính
1. Lãnh đạo Thư viện tỉnh gồm: Giám đốc
và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu Thư viện
tỉnh, trực tiếp lãnh đạo, điều hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thư viện tỉnh
và thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc
phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao. Khi
Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động
của Thư viện tỉnh.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Thư viện tỉnh gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Thư viện tỉnh được bố trí tối thiểu từ 07 người làm việc là viên chức trở lên,
gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 Phó Trưởng
phòng; phòng có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá
02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn
nhiệm, cho từ chức, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực
hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp
quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và theo tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thư viện tỉnh do cấp có thẩm quyền
ban hành.
3. Số lượng người làm việc, lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:
a) Số lượng người làm việc, lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Thư viện tỉnh được giao trên cơ sở
vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động
và nằm trong tổng số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền
giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của
Thư viện tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm, Giám đốc Thư viện tỉnh
có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc
làm (nếu có), cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Thư viện tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý,
nâng bậc lương, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực
hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động thuộc Thư viện
tỉnh phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện theo quy định
của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức.
4. Cơ chế tài chính:
Thư viện tỉnh là đơn vị sự nghiệp
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Cơ chế tự chủ tài chính của Thư
viện tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch:
a) Chỉ đạo việc xây dựng Đề án điều
chỉnh vị trí việc làm của Thư viện tỉnh; thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định phê duyệt;
b) Chỉ đạo việc xây dựng và ban hành
quyết định phê duyệt quy chế làm việc của Thư viện tỉnh; quy định cụ thể nhiệm
vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thư viện tỉnh; quy định
trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, viên chức và người
lao động của Thư viện tỉnh; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ
công tác và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức, người
lao động của Thư viện tỉnh theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ, công chức, viên chức.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc; về
tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động và thực hiện chế độ,
chính sách đối với viên chức, người lao động của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022.
2. Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày
16 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của và cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kho bạc
nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Thư
viện tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|