HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 08 tháng 5 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI MỞ
RỘNG (GIAI ĐOẠN IV), THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của
Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 3688/TTr-UBND ngày
06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến đồ án Điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế với những nội dung chính được nêu tại Đồ án ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp
luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp bất thường lần thứ 8 thông qua ngày 08
tháng 5 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KH&ĐT, XD, CT;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Trường Lưu
|
ĐỒ ÁN
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI MỞ RỘNG
(GIAI ĐOẠN IV), THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công
nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Địa điểm: Xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Phạm vi ranh
giới
- Phía Bắc: Giáp đường tránh phía Tây
thành phố Huế;
- Phía Nam: Giáp đồi núi, hồ Khe Lời,
đường dân sinh và sông Ông Giá;
- Phía Đông: Giáp khu dân cư xã Thủy
Phù;
- Phía Tây: Giáp đồi núi và Tỉnh lộ
15.
4. Quy mô
- Quy mô đất đai: Tổng diện tích khu
vực lập quy hoạch được điều chỉnh giảm từ 515,3 ha (theo quy hoạch đã được phê
duyệt) thành 497,55 ha.
- Quy mô lao động: Dự kiến khoảng
40.000 người.
5. Tính chất: Là khu công nghiệp tổng hợp xanh, sạch, công nghệ
tiên tiến, bố trí các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp
nhẹ, công nghiệp sạch, bao gồm các ngành nghề sau:
- Điện và Điện tử;
- Công nghệ sinh học;
- Thực phẩm, tiêu dùng nhanh;
- Kho vận;
- Cơ khí chính xác, chế tạo máy;
- Dược phẩm; thiết bị và sản phẩm y tế;
- Vật liệu mới;
- Tài chính, ngân hàng, phần mềm dữ
liệu;
- Trung tâm nghiên cứu, thí nghiệm đo
lường;
- Công nghệ thông tin, cơ khí, chế tạo
máy, thiết bị sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải, gia công lắp ráp ô
tô, xe máy;
- Công nghiệp điện tử và sản phẩm điện
gia dụng;
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, hải
sản xuất khẩu;
- Công nghiệp về bao bì (giấy, kim loại,
chất dẻo), bao bì cao cấp;
- Công nghiệp may mặc xuất khẩu; da
giày (giới hạn số lượng công nhân dưới 5000 người);
- Một số dịch vụ phục vụ hoạt động
khu công nghiệp (văn phòng, hội nghị, căn tin,...);
- Một số ngành công nghiệp khác sử dụng
thiết bị công nghệ hiện đại.
6. Thời hạn quy
hoạch
Thời hạn quy hoạch được xác định trên
cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch theo Điều 48 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014.
7. Động lực phát
triển của khu vực lập quy hoạch
Khu công nghiệp Phú Bài là Khu công
nghiệp trọng điểm của tỉnh Thừa Thiên Huế, với vị trí tiếp giáp với tuyến đường
tránh Quốc lộ 1 và có vị trí thuận lợi trên tuyến đường Cao tốc Cam Lộ - Túy
Loan nối 3 tỉnh, thành phố miền Trung là Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và thành phố
Đà Nẵng. Do đó với việc đưa vào vận hành tuyến cao tốc Cam
Lộ - La Sơn vào năm 2021 sẽ tạo ra các động lực để phát triển kinh tế miền
trung, trong đó Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ giải quyết các nhu cầu đầu tư xây dựng cho các doanh
nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm có chất lượng cao, có công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, đáp ứng linh hoạt nhu cầu đa dạng về quy mô sử dụng
đất, hướng đến hình thành khu công nghiệp hiện đại, xanh, sạch và phát triển bền
vững của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và khu vực miền Trung nói chung.
8. Các nội dung
điều chỉnh quy hoạch
- Điều chỉnh quy mô khu vực lập quy
hoạch từ 515,3 ha thành 497,55 ha (để phù hợp với quy mô Khu công nghiệp Phú
Bài đã được Thủ tướng Chính phủ thống nhất điều chỉnh Quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế tại Văn bản số 962/TTg-KTN ngày 19 tháng 6
năm 2014).
- Điều chỉnh phạm vi ranh giới lập
quy hoạch nhằm phù hợp với hiện trạng sử dụng đất theo hướng giảm khối lượng bồi
thường giải phóng mặt bằng, tránh ảnh hưởng tác động tới dòng chảy của sông Phú
Bài và kết nối giao thông khu vực mở rộng (giai đoạn IV) với Tỉnh lộ 15, đường
tránh Quốc lộ 1A. Định hướng trong tương lai khi tuyến cao tốc Cam Lộ - Túy
Loan hoàn thành, hướng kết nối ra Tỉnh lộ 15 sẽ tiếp cận đường cao tốc nhanh
chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa liên tỉnh.
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, hệ
thống hạ tầng để đảm bảo giữ lại khu vực nghĩa trang tập trung có quy mô và các
công trình tâm linh, tạo được sự đồng thuận của người dân trong khu vực quy hoạch,
tăng khả năng thu hút đầu tư cho Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn
IV).
9. Quy hoạch sử dụng
đất và định hướng các khu chức năng
- Cơ cấu sử dụng đất:
TT
|
Loại
đất
|
Quy
hoạch đã phê duyệt
|
Quy
hoạch điều chỉnh
|
Thay
đổi (Tăng/Giảm)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất điều hành và dịch vụ
|
10,94
|
2,12
|
19,06
|
3,83
|
8,12
|
2
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
290,62
|
56,40
|
292,52
|
58,79
|
1,90
|
3
|
Đất kho bãi
|
9,60
|
1,86
|
18,14
|
3,65
|
8,54
|
4
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
87,07
|
16,90
|
83,02
|
16,69
|
-4,05
|
5
|
Đất đầu mối Hạ tầng kỹ thuật
|
9,41
|
1,83
|
6,62
|
1,33
|
-2,79
|
6
|
Đất giao thông
|
107,66
|
20,89
|
78,19
|
15,71
|
-29,47
|
|
Tổng
|
515,30
|
100,00
|
497,55
|
100,00
|
-17,75
|
- Định hướng các khu chức năng: Khu công
nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
được chia thành 2 phân khu chức năng, làm cơ sở quản lý, lập quy hoạch chi tiết
hoặc phân khu theo từng giai đoạn phát triển như sau:
+ Khu công nghiệp phía Bắc (đợt 1), bao gồm các chức năng chính: Nhà máy xí
nghiệp sản xuất, kho bãi, khu hành chính công cộng, dịch vụ, cây xanh công viên
ven sông Phú Bài, sông Phú Bài và hành lang bảo vệ sông, hạ tầng kỹ thuật...
+ Khu công nghiệp phía Nam (đợt 2),
bao gồm các chức năng chính: Nhà máy xí nghiệp sản xuất, khu hành chính công cộng,
dịch vụ, cây xanh công viên tập trung, khu hạ tầng đầu mối kỹ thuật, kho bãi...
Bảng
quy hoạch sử dụng đất theo đợt
TT
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Khu công nghiệp phía Bắc (đợt 1)
|
|
|
1
|
Đất điều hành và dịch vụ
|
1,73
|
2,01
|
2
|
Đất nhà máy xí nghiệp
|
34,22
|
39,85
|
3
|
Đất kho bãi
|
6,10
|
7,10
|
4
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
12,67
|
14,75
|
5
|
Đất sông và hành lang bảo vệ
|
13,35
|
15,55
|
6
|
Đất đầu mối Hạ tầng kỹ thuật
|
1,23
|
1,43
|
7
|
Đất giao thông
|
16,57
|
19,30
|
|
Tổng diện tích đợt 1
|
85,87
|
100
|
B
|
Khu công nghiệp phía Nam (đợt 2)
|
|
|
1
|
Đất điều hành và dịch vụ
|
17,33
|
4,21
|
2
|
Đất nhà máy xí nghiệp
|
258,30
|
62,74
|
3
|
Đất kho bãi
|
12,04
|
2,92
|
4
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
57,00
|
13,85
|
5
|
Đất đầu mối Hạ tầng kỹ thuật
|
5,39
|
1,31
|
6
|
Đất giao thông
|
61,62
|
14,97
|
|
Tổng diện tích đợt 2
|
411,68
|
100
|
|
Tổng diện tích cả 2 đợt
|
497,55
|
|
10. Tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan
a) Bố cục không gian kiến trúc toàn
khu:
- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu
công nghiệp: Được tạo lập và gắn kết hài hòa với nhiều cây xanh, mặt nước nhằm
tạo ra môi trường làm việc tốt cho người lao động, bao gồm khu vực hành chính,
dịch vụ công cộng; khu vực nhà máy, nhà xưởng sản xuất; khu vực nhà kho, bến
bãi; khu vực cây xanh cảnh quan, công viên tập trung.
- Trục không gian chính khu công nghiệp:
+ Trục Bắc Nam: Đường trục chính Bắc
Nam của khu công nghiệp nối với đường tránh Quốc lộ 1A; đây là đường trục chính
của Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV) - đợt 1 có mặt cắt ngang rộng
36m, tạo trục cảnh quan từ tuyến giao thông đối ngoại vào khu công nghiệp.
+ Trục Đông Tây: Đường trục chính
Đông Tây của Khu công nghiệp nối với Tỉnh lộ 15; đây là đường trục chính của
Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV) - đợt 2 có mặt cắt ngang rộng
61,5m. Bố trí dải cây xanh cách ly kết hợp kênh thoát nước mưa giữa làn đường
chính và đường gom, dải cây xanh giữa đường gom và khu vực nhà máy, hình thành
trục không gian xanh cho Khu công nghiệp và khu vực.
- Không gian cửa ngõ và điểm nhấn khu
công nghiệp: Bố trí khu công trình hành chính dịch vụ tại khu vực đường trục
chính nối từ đường tránh Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 15 vào Khu công nghiệp, là vị
trí thuận lợi để tiếp cận từ các hướng. Khu công trình hành chính dịch vụ này
là công trình điểm nhấn kiến trúc có tính chất cửa ngõ của Khu công nghiệp.
b) Các quy định về chỉ tiêu quy hoạch,
không gian kiến trúc cảnh quan
- Các khu vực xây dựng nhà máy, kho
tàng:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
+ Tầng cao trung bình: 03 tầng;
+ Tầng cao tối đa: 07 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: 2,4 lần.
- Các khu vực trung tâm điều hành và
dịch vụ:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
+ Tầng cao tối đa: 09 tầng;
+ Tầng cao trung bình: 05 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: 3,0 lần.
- Các khu vực công trình hạ tầng kỹ
thuật:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Tầng cao trung bình: 01 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: 01 lần.
- Các khu vực công viên, cây xanh:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 5%;
+ Tầng cao tối đa: 01 tầng;
+ Tầng cao trung bình: 1 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: 0,05 lần.
Ghi chú: Chiều cao xây dựng và mật
xây dựng tương ứng các công trình xây dựng nhà máy, kho tàng cụ thể phải đảm bảo
tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
11. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông:
* Các tuyến đường nằm ngoài ranh giới
khu công nghiệp và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết nối liên
vùng và sự phát triển của khu công nghiệp: Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố Huế;
Tỉnh lộ 15 tiếp giáp tại phía Tây khu vực quy hoạch có lộ giới được xác định
theo quy hoạch giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Mạng lưới các tuyến trong khu công
nghiệp:
- Đường đối ngoại:
+ Mặt cắt 1-1: Là trục đối ngoại và
trục chính khu công nghiệp giai đoạn IV - đợt 2; quy mô mặt cắt ngang rộng
61,50m (7m+11,25m+25m+11,25m+7m);
+ Mặt cắt 4-4: Là trục đối ngoại và
trục chính khu công nghiệp giai đoạn IV - đợt 1; quy mô mặt cắt ngang rộng
36,00m (5m+11m+4m+11m+5m).
- Đường khu vực công nghiệp:
+ Mặt cắt 2-2: Mặt cắt ngang rộng
29,00m (7m+7,5m+7,5m+7m);
+ Mặt cắt 3-3: Mặt cắt ngang rộng
24,50m (7m+5,25m+5,25m+7m);
+ Mặt cắt 5-5: Đường khu vực khu công
nghiệp thuộc giai đoạn IV - đợt 1, mặt cắt ngang rộng 19,50m (5m+5,5m+5,5m+5m);
+ Mặt cắt 6-6: Đường bao quanh ranh
giới khu công nghiệp, mặt cắt ngang rộng 20,00m (bao gồm đường bao dân sinh và
hành lang cách ly khu công nghiệp).
* Công trình phục vụ giao thông:
- Bãi đỗ xe kết
hợp cùng khu bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, đảm bảo đáp ứng nhu cầu
đỗ xe;
- Các bãi đỗ xe khác được bố trí
trong các nhà máy, xí nghiệp, trong khuôn viên khu công cộng dịch vụ của khu
công nghiệp.
b) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
- Đối với khu vực giai đoạn IV - đợt 1: Giữ nguyên nền san gạt Hxd ≥ +4,30m, san lấp cục bộ đảm bảo thoát nước cho toàn khu vực.
- Cao độ khống chế các khu vực xây dựng
mới (khu vực giai đoạn IV - đợt 2) như sau:
+ Khu vực công trình dịch vụ, phụ trợ:
Hxd ≥ +6,00m;
+ Khu vực công nghiệp: Hxd ≥ +6,50m;
+ Khu vực kho tàng, bến bãi: Hxd ≥
+7,00m;
+ Khu vực công viên, cây xanh: Hxd ≥
+5,0m.
* Thoát nước mưa:
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng;
- Bố trí 02 tuyến kênh tiêu nước mưa
với kích thước BxH=15mx2m chạy dọc
tuyến đường mặt cắt 1-1, hệ thống cống nhánh đấu nối vào tuyến kênh tiêu nước
mưa sau đó thoát ra sông Phú Bài;
- Bố trí các cống thoát nước mưa có
kích thước D600-D2500 dọc các trục giao thông thoát ra trục kênh tiêu nước mưa
sau đó thoát ra sông Phú Bài;
- Toàn bộ khu công nghiệp được chia
làm 02 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1 là
phần phía Bắc bao gồm toàn bộ diện tích khu vực khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn
IV - đợt 1 diện tích khoảng 86 ha, hướng thoát chính ra sông Phú Bài;
+ Lưu vực 2 là phần phía Nam bao gồm
toàn bộ diện tích khu vực khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV - đợt 2 diện
tích khoảng 412 ha, hướng thoát ra hệ thống kênh tiêu nước chạy dọc tuyến đường
trục chính khu công nghiệp (mặt cắt giao thông 1-1) sau đó thoát về sông Phú
Bài.
- Kè chống sạt lở và bảo vệ bờ sông
Phú Bài và xung quanh khu vực quy hoạch (đối với khu vực có địa hình phức tạp).
c) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
* Nguồn điện:
- Nhu cầu cấp điện cho khu vực quy hoạch
khoảng 62MW;
- Nguồn cung cấp điện: Lắp đặt mới trạm
biến áp 110/22KV Phú Bài 2 có công suất 2x40MVA theo tiểu dự án Trạm biến áp
110KV Khu công nghiệp Phú Bài 2 và đấu nối thuộc dự án lưới điện hiệu quả tại
các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức (dự án thành phần
2, giai đoạn 2) đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 2306/QĐ-BCT
ngày 29 tháng 6 năm 2018 để cung cấp điện cho Khu công nghiệp. Trong giai đoạn
đầu, sử dụng nguồn cung cấp điện được lấy từ trạm 110KV hiện
có ở Khu công nghiệp giai đoạn I, II, III.
* Mạng lưới điện trung áp: Sử dụng cấp
điện áp chuẩn 22KV cấp điện cho các phụ tải trong khu vực, các xuất tuyến được
lấy từ trạm 110/22KV nằm ở phía Đông Bắc khu vực. Các tuyến cáp 22KV được bố
trí đi ngầm.
* Chiếu sáng đường: Nguồn cấp cho chiếu
sáng đèn đường sẽ được lấy từ các trạm biến áp gần nhất cho từng khu vực đảm bảo
chiều dài tuyến ≤ 1.500m; Đèn đường sử dụng loại đèn LED công suất bóng từ
150w-200w.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước trung bình của khu
vực quy hoạch khoảng 5.900 m3/ng.đ.
- Nguồn nước: Xác định theo Quy hoạch
cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Giai đoạn đầu khi hạ tầng cấp nước từ nhà máy nước tập
trung chưa xây dựng, sử dụng nguồn cấp nước từ nhà máy nước Phú Bài (cấp nước
cho khu công nghiệp Phú Bài) và các nguồn có sẵn; giai đoạn dài hạn khi hạ tầng
cấp nước theo quy hoạch được đầu tư hoàn thiện, tiến hành đấu nối nguồn bổ sung
phục vụ nhu cầu khu vực quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống: Mạng lưới đường
ống chính trong khu vực được thiết kế dạng mạng vòng kết hợp mạng nhánh, kích
thước từ D110-D400, đảm bảo cấp nước liên tục, an toàn,
đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho các đối tượng và phù hợp
với khu vực thiết kế;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được
thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước chính. Họng cứu hỏa được bố trí trên các tuyến ống D110 trở lên; khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m.
e) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang:
* Thoát nước thải:
- Dự báo lượng nước thải phát sinh
trung bình của khu vực quy hoạch khoảng 5.700 m3/ng.đ.
- Giải pháp thiết kế:
+ Toàn bộ nước thải thuộc Khu công
nghiệp Phú Bài giai đoạn IV - đợt 1 được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải
thuộc Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn II theo Báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Phú
Bài giai đoạn IV, đợt 1 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết
định số 445/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2019;
+ Toàn bộ nước thải thuộc Khu công
nghiệp Phú Bài giai đoạn IV - đợt 2 sẽ được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước
thải được xây dựng mới tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của khu quy hoạch với công
suất khoảng 7.600 m3/ng.đ.
- Xây dựng hồ chỉ thị sinh học môi
trường với dung tích chứa khoảng 40.000m3/ng.đ (diện tích khoảng 02
ha) trong phần đất hạ tầng kỹ thuật của trạm xử lý nước thải để lưu giữ nước thải công nghiệp sau khi đã qua
hệ thống xử lý nước thải của khu vực quy hoạch trong vòng ít nhất 05 ngày trước
khi xả thải ra môi trường theo quy định tại Quyết định số 69/2017/QĐ-UBND ngày
25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành “Quy định
về việc xây dựng và vận hành hồ chỉ thị sinh học môi trường trong quản lý nước
thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tận dụng nước thải sau xử
lý lưu giữ trong hồ chứa để phục vụ nhu cầu tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa,
giảm áp lực cung cấp nước sạch cho khu vực thiết kế.
* Quản lý chất thải rắn và vệ sinh
môi trường:
- Khối lượng chất thải rắn phát sinh
khu vực khoảng 80 tấn/ngày.
- Chất thải rắn sau khi được thu gom,
phân loại theo quy định sẽ đưa về xử lý tại khu xử lý rác tập trung theo quy hoạch.
- Chất thải rắn độc hại các nhà máy
phải có phương án xử lý riêng.
* Nghĩa trang: Khoanh vùng, trồng cây
xanh cách ly, chấm dứt việc phát triển mới các nghĩa địa trong khu vực quy hoạch.
Khi có nhu cầu thu hồi đất, các nghĩa địa hiện trạng sẽ chuyển đến các khu nghĩa trang tập trung theo quy
hoạch.
f) Quy hoạch thông tin liên lạc:
Xây dựng mạng lưới thông tin liên lạc
đảm bảo các nhu cầu sử dụng theo từng khu vực và từng giai đoạn; hệ thống đường
ống thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm, gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp chạy trên vỉa hè.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
* Giải pháp bảo vệ môi trường trong kỳ
quy hoạch
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật như:
Đường giao thông, bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải,... tạo lập thêm không gian
xanh và có hành lang cách ly giữa các công trình công cộng với các công trình
này như: Đảm bảo cách ly cây xanh đối với công trình ven trục giao thông tối
thiểu 2m; vùng đệm khu xử lý nước thải sẽ xây dựng hàng rào quanh công trình,
trồng cây xanh với chiều rộng 10m;
trồng cây xanh bao phủ bãi đỗ xe, bố trí khuất tầm mắt không gây ảnh hưởng đến
khu dân cư.
- Bảo vệ và khống chế ô nhiễm môi trường
đất bằng việc xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường đất và thông tin về nguồn
gây ô nhiễm đất. Bố trí thêm các điểm quan trắc ở các khu vực quy hoạch chịu
tác động tổng hợp của nước thải và chất thải công nghiệp.
- Bảo vệ và khống chế ô nhiễm môi trường
nước: Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xả thải từ các vực sản xuất, xử lý đạt
tiêu chuẩn mới được phép xả ra nguồn tiếp nhận. Thực hiện đồng bộ các dự án
thoát nước kết hợp tổ chức đường giao thông, hệ thống thu gom nước thải...
không để xả thải trực tiếp vào nguồn
nước.
- Bảo vệ và khống chế ô nhiễm chất thải
rắn: Áp dụng quy trình phân loại chất thải rắn, chất thải nguy hại ngay tại nguồn
để việc xử lý đạt hiệu quả.
- Bảo vệ và khống chế ô nhiễm không
khí - tiếng ồn: Hạn chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn và ùn tắc thông qua việc sử dụng đất hợp lý về việc xây dựng các công trình
giao thông.
* Giải pháp thích ứng và giảm thiểu
biến đổi khí hậu: Thiết lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường
nước, đất, không khí, tiếng ồn, chất thải rắn định kỳ dựa trên các chỉ tiêu
quan trắc thực tế.
h) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án quy
hoạch chung đã được phê duyệt.
- Ưu tiên lập các quy hoạch phục vụ
phát triển công nghiệp như: Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu công nghiệp Phú Bài mở
rộng (giai đoạn IV) đợt 1; Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu công nghiệp Phú Bài mở
rộng (giai đoạn IV) đợt 2; mở rộng và nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ 15 và đường
tránh Quốc lộ 1A.
- Lập dự án đầu tư phát triển hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ phát triển công nghiệp theo quy hoạch được phê
duyệt./.