|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3323/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3323/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 16
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày
30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 233/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c),
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- BCĐ CCHC tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (V).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng công
tác cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
(sau đây gọi chung là các cơ quan cấp tỉnh).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Đối với các cơ quan Trung ương được tổ chức theo
hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh khuyến khích áp dụng quy định này để
đánh giá, xếp hạng CCHC hàng năm trong trường hợp các bộ, ngành dọc chưa ban
hành bộ tiêu chí, quy định riêng. Trường hợp bộ, ngành đã triển khai thực hiện
đánh giá, xếp hạng CCHC hàng năm thì áp dụng kết quả đánh giá của bộ, ngành
Trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá,
xếp hạng
1. Đảm bảo trung thực, công khai, khách quan, công
bằng, kịp thời, chính xác dựa trên cơ sở kết quả, điểm số đạt được của từng cơ
quan, đơn vị.
2. Đánh giá, xếp hạng CCHC của các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào điểm thẩm định kết quả đánh giá và điểm điều tra xã hội học, được xếp
theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí, thang điểm
đánh giá và cách tính điểm
1. Tiêu chí đánh giá
a) Các cơ quan cấp tỉnh áp dụng tiêu chí của Phụ lục
số 01;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng tiêu chí của
Phụ lục số 02;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng tiêu chí của Phụ
lục số 03.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá, xếp hạng công tác CCHC của các
cơ quan, đơn vị là 100 điểm, trong đó: Điểm đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm
vụ: 69.5/100 điểm; Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30.5/100 điểm;
b) Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với
từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần.
3. Cách tính và xác định điểm đánh giá, chỉ số CCHC
a) Điểm số của mỗi tiêu chí được xác định căn cứ
vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính
trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Đối với các tiêu chí,
tiêu chí thành phần không phát sinh nhiệm vụ trong năm thì điểm số sẽ được tính
quy đổi theo mức độ thực hiện của tất cả các tiêu chí có phát sinh nhiệm vụ khi
xác định điểm đánh giá tại điểm b khoản này;
b) Xác định điểm đánh giá:
Điểm đánh giá =
|
Tổng điểm đạt được
của các tiêu chí, tiêu chí thành phần có phát sinh nhiệm vụ trong năm
|
x 69.5
|
Tổng điểm tối đa của
các tiêu chí, tiêu chí thành phần có phát sinh nhiệm vụ trong năm
|
c) Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số điểm đạt được (gồm điểm đánh giá được xác định
tại điểm b, khoản này và điểm điều tra xã hội học) và tổng số điểm tối đa (100
điểm).
Điều 5. Quy trình đánh giá, xếp
hạng và công bố chỉ số cải cách hành chính
1. Tự đánh giá, tự chấm điểm
Hàng năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày
30 tháng 11 của năm (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã) và đến hết ngày 15 tháng
12 của năm (đối với cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan,
đơn vị xây dựng báo cáo tự đánh giá, tự chấm điểm của đơn vị mình và cung cấp hệ
thống tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu (Đối với cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện cung cấp trên phần mềm chấm điểm CCHC của tỉnh).
2. Điều tra xã hội học
a) Sở Nội vụ xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học
xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị ở các cấp và cung cấp mẫu phiếu
cho các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện các
cuộc điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC đối với Ủy ban nhân dân cấp xã. Sở
Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC của các cơ
quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành việc điều tra xã hội học ở
các cấp trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá và công bố chỉ số
CCHC
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định, đánh giá, xếp hạng công tác CCHC năm (sau đây gọi tắt là Hội đồng
thẩm định cấp huyện) của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hội đồng thẩm định cấp huyện
hoàn thành việc thẩm định kết quả tự đánh giá, tự chấm điểm của Ủy ban nhân dân
cấp xã trước ngày 30 tháng 12 của năm; báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành Quyết định xếp hạng và công bố chỉ số cải cách hành chính đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng công tác CCHC năm (sau đây gọi tắt là Hội
đồng thẩm định của tỉnh) của các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hội
đồng thẩm định của tỉnh hoàn thành việc thẩm định kết quả tự đánh giá, tự chấm
điểm của cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 20 tháng 01 năm
sau; báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định xếp hạng
và công bố chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện ngay sau khi có kết quả của Hội đồng thẩm định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo
bằng ngân sách nhà nước.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Triển khai việc tự đánh giá, tự chấm điểm công
tác CCHC hàng năm theo đúng trình tự, thời gian quy định của Quyết định này và
theo Hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc
đánh giá, xếp hạng CCHC các cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu bổ sung, chứng minh;
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc điều
tra xã hội học để đánh giá, xếp hạng CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị;
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, ngoài thực hiện
các nhiệm vụ trên, còn thực hiện thêm nhiệm vụ tổ chức triển khai việc đánh
giá, xếp hạng CCHC các đơn vị cấp xã trên địa bàn; bố trí kinh phí để thực hiện
việc xác định chỉ số CCHC cấp huyện, cấp xã theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Hàng năm, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm
định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai đánh giá, xếp
hạng CCHC;
b) Chủ trì tổ chức điều tra xã hội học xác định chỉ
số CCHC của các cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị đối với các nhiệm vụ: công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ;
d) Chủ trì, tổng hợp chung kết quả thẩm định đánh
giá, xếp hạng CCHC các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn
vị đối với các nhiệm vụ: cải cách thủ tục hành chính; thực hiện nhiệm vụ Ủy ban
nhân dân tỉnh giao và một số nhiệm vụ ở lĩnh vực số 7 Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số của Phụ lục 01, 02 của Quyết định này liên
quan đến cổng/trang thông tin điện tử, thanh toán trực tuyến, hồ sơ trực tuyến,
nhập dữ liệu báo cáo lên hệ thống báo cáo của Chính phủ, hệ thống báo cáo của tỉnh.
4. Sở Tư pháp
Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn
vị đối với nhiệm vụ Cải cách thể chế.
5. Sở Tài chính
a) Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị đối với nhiệm vụ Cải cách tài chính công;
b) Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện đánh giá, xếp
hạng công tác CCHC các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn
vị đối với các nhiệm vụ: Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền
số (đối với các tiêu chí có liên quan ở lĩnh vực thứ 7 Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số của Phụ lục 01, 02 của Quyết định này).
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
công nhận sáng kiến cấp tỉnh liên quan đến công tác CCHC trong năm để phục vụ
công tác chấm điểm CCHC khối Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm).
8. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, địa phương
có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định này; phối hợp cung cấp
thông tin theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện các nội dung về cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để có cơ sở giúp các cơ quan chức
năng thực hiện có hiệu quả việc đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng
năm.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh,
các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để tổng hợp xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ
lục số 01
Tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các cơ
quan cấp tỉnh
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
|
3
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC: (1) xác định đầy đủ nhiệm
vụ, sát với thực tế của cơ quan, đơn vị; (2) phân công trách nhiệm rõ ràng;
(3) có kết quả, sản phẩm đầu ra; (4) có thời hạn hoàn thành; (5) dự kiến bố
trí kinh phí triển khai
|
1
|
|
|
Đầy đủ nội dung, có chất lượng: 1,0 điểm
|
|
|
Mỗi nội dung của kế hoạch không đảm bảo theo
yêu cầu trừ: 0,2 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối
đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 thì điểm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ trên Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Nghệ An và báo cáo đột xuất
|
1
|
|
|
(1) Đáp ứng yêu cầu về số lượng kỳ báo cáo đầy
đủ và đúng thời gian quy định; (2) Nội dung đúng đề cương về chế độ thông tin
báo cáo: 1,0 điểm
|
|
|
Không đảm bảo đúng 02 yêu cầu nêu trên, mỗi
yêu cầu bị thiếu trừ: 0,5 điểm
|
|
|
1.3
|
(1) Phân công lãnh đạo phụ trách lãnh đạo, chỉ
đạo và công chức tham mưu công tác CCHC đúng quy định; (2) Tổ chức làm việc tập
thể theo định kỳ tháng (12 kỳ/năm) để đánh giá và chỉ đạo thực hiện CCHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định 02 nội dung: 1,0 điểm
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định, mỗi nội dung trừ:
0,5 điểm
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra CCHC tại cơ quan, các
đơn vị trực thuộc và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC
|
0,5
|
|
|
Có ban hành kế hoạch và hoàn thành từ 80% đến
100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành hoặc có ban hành kế hoạch nhưng
hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra
công tác CCHC
|
1
|
|
|
Từ 30% số, phòng, ban, đơn vị trực thuộc trở
lên được kiểm tra: 1,0 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban, đơn vị: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra công tác
CCHC tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1,5 +
(c/a)*1,0 điểm, trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý phát hiện sau
khi kiểm tra.
b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.5.1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành Kế
hoạch thì đánh giá: 0 điểm
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC bằng các hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền CCHC bằng hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực
hiện công tác CCHC
|
1,5
|
|
1.6.1
|
Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ban
Chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Sở Nội vụ - Cơ quan Thường
trực của tỉnh về công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
Triển khai đầy đủ 100% bằng văn bản (Thời gian
ban hành theo yêu cầu hoặc tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày Ban Chỉ đạo,
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Sở Nội vụ ban hành văn bản): 0,5 điểm
|
|
|
Triển khai từ 80% đến dưới 100% văn bản (Thời
gian ban hành theo yêu cầu hoặc tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Sở Nội vụ ban hành văn bản): 0,25
điểm
|
|
|
Triển khai dưới 80% văn bản: 0 điểm
|
|
|
1.6.2
|
Tổ chức thực hiện phân tích đánh giá Chỉ số CCHC của
cơ quan, đơn vị đã được UBND tỉnh công bố và báo cáo kết quả khắc phục những
tồn tại, hạn chế bị mất điểm, không đạt điểm tối đa của năm trước
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1,0 điểm +
(c/a) *0,5 điểm
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải khắc phục
b là số vấn đề đã hoàn thành việc khắc phục
c là số vấn đề đã khắc phục nhưng chưa hoàn
thành
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
Không thực hiện đánh giá hoặc không có báo
cáo: 0 điểm
|
|
|
1.7
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai thực hiện nhiệm
vụ CCHC
|
1
|
|
1.7.1
|
Sáng kiến giải pháp liên quan đến công tác CCHC
được Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ hoặc Bộ, ngành Trung ương hoặc Quyết định
UBND tỉnh công nhận (Trong năm đánh giá)
|
0,5
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên được
tính: 0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 điểm
|
|
|
1.7.2
|
Sáng kiến, giải pháp CCHC mới được cấp cơ sở (Sở,
ban, ngành quyết định công nhận) và phải được được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC
của tỉnh đánh giá, chấp nhận có tính mới, áp dụng rộng rãi
|
0,5
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác
CCHC được được tính 0,25 điểm; có 2 sáng kiến, giải pháp mới trở lên được
tính: 0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 điểm
|
|
|
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1,0 điểm +
(c/a) *0,5 điểm
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao
b là số nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng tiến
độ
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn hơn
so với yêu cầu, tiến độ
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành
Nghị quyết theo tiến độ được giao tại Chương trình danh mục Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình độ được giao: 1,0
điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% chương trình nhưng có văn bản
hoàn thành muộn hơn so với tiến độ được giao: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới từ 80%- dưới 100% chương
trình: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% chương trình: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Chất lượng tham mưu văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
Không có văn bản quy phạm pháp luật trái quy định:
1,0 điểm
|
|
|
01 văn bản quy phạm pháp luật trái quy định trừ
0,5 điểm; từ 02 văn bản quy phạm pháp luật trái quy định pháp luật trừ 1,0 điểm
|
|
|
2.3
|
Rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ và đảm bảo thời gian
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng, không đầy đủ hoặc không đảm
bảo thời gian thì mỗi tiêu chí trừ: 0,25 điểm
|
|
|
2.3.2
|
Kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật sau rà
soát
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm
quyền kiến nghị
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a)* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
2.5
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
|
2.5.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
0,5
|
|
|
Ban hành kế hoạch (có thể ban hành KH riêng hoặc
lồng ghép): 0,25 điểm
|
|
|
Ban hành đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định:
0,25 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
2.5.2
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
0,5
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
0,25 điểm
|
|
|
2.5.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
Ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
2.6
|
Đánh giá tác động đến thể chế, cơ chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở (ban, ngành)
|
4
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
23,5
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục hành chính (TTHC), TTHC nội bộ định kỳ thuộc phạm vi, chức năng quản lý
|
2,5
|
|
3.1.1
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ định kỳ
|
1,5
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (Trường hợp phương án kiến nghị được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt): 1,5
điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (Trường hợp phương án kiến nghị không được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt):
1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát, nhưng kháng kiến nghị
phương án đơn giản hóa: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ theo chuyên đề, đột xuất
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời: 1,0 điểm
|
|
|
Không đáp ứng một trong các tiêu chí đầy đủ, chính
xác, kịp thời: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
4,5
|
|
3.2.1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục
TTHC, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử theo quy định
|
1
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời hoặc không
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Công khai đầy đủ nội dung của bộ phận cấu thành
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Trang Thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: 0,75 điểm
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh: 0.25 điểm
|
|
|
3.2.3
|
Công khai đầy đủ, kịp thời tiến độ, kết quả giải
quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tinh
|
2,5
|
|
3.2.3.1
|
Tỷ lệ đồng bộ hồ sơ vào Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ
|
|
|
3.2.3.2
|
Hồ sơ TTHC đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết được
nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1
|
|
|
100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 0 điểm
|
|
|
3.2.3.3
|
Thao tác xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
3.3
|
Hồ sơ TTHC được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công (trừ hồ sơ của TTHC mà pháp luật quy định không thực hiện được
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
|
1
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công (trừ hồ sơ của TTHC đặc thù): 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ không được tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công (trừ hồ sơ của TTHC đặc thù): 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4,5
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải
quyết đúng hạn
|
3,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối
đa, trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong
năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a<0,95 thì điểm đánh
giá: 0 điểm
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (văn bản; gắn file pdf xin lỗi đối với
từng trường hợp hồ sơ bị chậm, quá hạn trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh)
|
1
|
|
|
Trên 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ được giải quyết: 0 điểm
|
|
|
Dưới 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ được giải quyết thì số điểm được tính theo công thức: (b/a) *
điểm tối đa, trong đó:
- b là số hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi theo đúng
quy định;
- a là số hồ sơ trễ hẹn.
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối
đa, trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả lời
b là số kiến nghị đã được trả lời
Trường hợp tỷ lệ a=0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0,5
|
|
|
100% số PANK đã xử lý, trả lời được công khai
theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công
khai theo quy định: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
5,5
|
|
3.6.1
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc
và thái độ phục vụ tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC của công chức các sở
ngành làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.6.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC của cơ quan cấp tỉnh
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.6.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.6.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC của
cơ quan cấp tỉnh
|
1
|
Điều tra XHH
|
3.7
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công
|
4
|
|
3.7.1
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của
cơ quan cấp tỉnh
|
2
|
Điều tra XHH
|
|
Tốt: 2,0 điểm
|
|
|
Khá: 1,5 điểm
|
|
|
Trung bình: 1,0 điểm
|
|
|
Yếu: 0 điểm
|
|
|
3.7.2
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của cơ
quan cấp tỉnh
|
2
|
Điều tra XHH
|
|
Tốt: 2,0 điểm
|
|
|
Khá: 1,5 điểm
|
|
|
Trung bình: 1,0 điểm
|
|
|
Yếu: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
10,5
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh
về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
4.1.1
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy và tham mưu UBND
tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp tỉnh và tương đương
theo đúng quy định
|
1
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các phòng chuyên môn, ban, chi cục thuộc Sở và tương đương
|
0,5
|
|
|
Đầy đủ và đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực
thuộc
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
2
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao:
1,0 điểm
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
Sử dụng đúng quy định số lượng người làm việc
được giao: 1,0 điểm
|
|
|
Sử dụng không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực
do sở, ban, ngành phụ trách
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 điểm
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1,0 điểm
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
4.4
|
Rà soát, sửa đổi và thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đầy đủ: 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4.5
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở,
ban, ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
18
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, chi cục thuộc sở, ban, ngành bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức: 1,0 điểm
- Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,75
điểm
- Từ 60% - dưới 80% so cơ quan, tổ chức: 0,5
điểm
- Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 điểm
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức: 1,0 điểm
- Từ 80% - dưới 100% so cơ quan, tổ chức: 0,75
điểm
- Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,5
điểm
- Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,5
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
và thực hiện việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
3
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá công chức, công chức, viên chức trên cơ
sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá và báo cáo
kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không ban hành quy định đánh giá, nhưng hàng
năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 0,5 điểm
|
|
|
Không báo cáo kết quả đánh giá: 0 điểm
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp Sở và tương
đương bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc
không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật mức khiển trách trở
lên: 0,5 điểm
Nếu có thì tính điểm theo tỷ lệ số lượng lãnh
đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật so với tổng số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương:
- Dưới 3%: 0,25 điểm
- Từ 3% trở lên: 0 điểm
|
|
|
Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc
không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỷ luật
mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
Nếu có thì tính điểm theo tỷ lệ số lượng công
chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỷ luật so với tổng
số cán bộ, công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) hiện
có:
- Dưới 0,5%: 0,25 điểm
- Từ 0,5% trở lên: 0 điểm
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
1,5
|
|
|
Xây dựng, ban hành đề án tinh giản biên chế và
được phê duyệt: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% nội dung theo đề án, kế hoạch:
1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% nội dung theo đề
án, kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nội dung theo đề án, kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối
đa, trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,8 hoặc không ban hành kế
hoạch thì điểm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chuyển đổi định kỳ vị trí công tác đối
với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
1,5
|
|
|
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
hàng năm: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện đúng kế hoạch và đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không ban hành kế hoạch đầu năm hoặc thực hiện
không đúng kế hoạch và không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.8
|
Đánh giá tác động đến đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
|
6
|
|
5.8.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.8.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc của
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.8.3
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.8.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.8.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.8.6
|
Tính hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
1,5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối
đa, trong đó:
- a là tổng số vốn phải giải ngân theo Kế hoạch;
- b là số vốn đã thực hiện giải ngân tính đến
thời điểm đánh giá.
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
6.2.1
|
Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định: 0,5
điểm
|
|
|
Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc so với năm 2021 (Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn
2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế)
|
0,5
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tỉnh
theo công thức: (Tỷ lệ %) giảm chi trực tiếp NSNNX điểm tối đa )/10%
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
2
|
|
6.3.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017
|
0,25
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1, 3
Điều 2 Thông tư 144/2017/TT-BTC có ban hành Quy chế: 0,25 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cơ quan, đơn vị quy định tại
khoản 1, 3 Điều 2 Thông tư 144/2017/TT-BTC có ban hành Quy chế: 0,1 điểm
|
|
|
Dưới 80% cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1,
3 Điều 2 Thông tư 144/2017/TT-BTC có ban hành Quy chế: 0 điểm
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài
sản công theo quy định tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
0,25
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đảm bảo thời gian quy định:
0,25 điểm
|
|
|
Có báo cáo đầy đủ, nhưng chậm so với quy định:
0,1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không thực hiện báo
cáo: 0 điểm
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,25
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt từ 75% trở lên tổng số cơ
sở nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 1,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt lừ 50% dưới 75% tổng số
cơ sở nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt từ 25% dưới 50% tổng số
cơ sở nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt dưới 25% tổng số cơ sở
nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 0 điểm
|
|
|
6.3.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0,25
|
|
|
Có kiểm kê (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm
kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,25 điểm
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn,
hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 điểm
|
|
|
6.4
|
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
Có bố trí kinh phí: 0,5 điểm
|
|
|
Không bố trí kinh phí: 0 điểm
|
|
|
6.5
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
6.5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan cấp tỉnh
|
1
|
Điều tra XHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
Điều tra XHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan cấp tỉnh
|
1
|
Điều tra XHH
|
6.5.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công của cơ quan cấp tỉnh
|
1
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16
|
|
7.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch chuyển đổi số (năm)
của cơ quan cấp tỉnh
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành kế
hoạch, điểm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm hệ thống quản lý văn bản
|
2
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ người dùng sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
|
0,5
|
|
|
Từ 95% -100% người dùng thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 95% người dùng thường xuyên: 0 điểm
|
|
|
7.2.2
|
Số lượng văn bản đến tồn chưa duyệt trên hệ thống
|
0,5
|
|
|
Từ 100 văn bản trở xuống tồn chưa duyệt trên hệ
thống: 0,5 điểm
|
|
|
Trên 100-200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ thống:
0,25 điểm
|
|
|
Trên 200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ thống:
0
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ văn bản đến lãnh đạo duyệt trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
|
|
Từ 90% -100% văn bản đến lãnh đạo phê duyệt
trên phần mềm: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% văn bản đến được lãnh đạo
phê duyệt trên phần mềm: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 80% văn bản đến lãnh đạo phê duyệt trên
phần mềm: 0 điểm
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành
|
0,5
|
|
|
Từ 90% - 100% văn bản đi được ký số: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 75% - dưới 90% văn bản đi được ký số: 0,25
điểm
|
|
|
Dưới 75% văn bản đi được ký số: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
Có Cổng /Trang thông tin điện từ cung cấp
thông tin đầy đủ đảm bảo theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp thông
tin chưa đảm bảo theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
Không có Cổng/Trang thông tin điện tử: 0 điểm
|
|
|
7.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
7.5
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp
kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1
|
|
7.6.1
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp
nhận (Các tỷ lệ đạt tối thiểu qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 70%, năm
2024 tối thiểu đạt 90%, năm 2025 đạt tỷ lệ 100%, riêng năm 2025 đạt 100%) sẽ
được điểm chấm tối đa cho năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: a * điểm tối đa,
trong đó: a là tỷ lệ số hoá đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp nhận
|
|
|
7.6.2
|
Tỷ lệ số hoá kết quả hồ sơ (Các tỷ lệ đạt tối thiểu
qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 70%, năm 2024 tối thiểu đạt 90%, năm
2025 đạt tỷ lệ 100%) sẽ được điểm chấm tối đa cho năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b * điểm tối đa,
trong đó: b là tỷ lệ số hóa đầy đủ kết quả hồ sơ
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
4
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán
trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán
trực tuyến
|
|
|
7.7.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC
thuộc phạm vi đánh giá
b là tổng số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
7.7.4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch
vụ công toàn trình
b là số hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.8
|
Công khai số điện thoại cố định (1) và địa chỉ
thư điện tử (2) để tiếp nhận, giải quyết những vướng mắc của người dân và
doanh nghiệp theo quy định (Số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ mail công
vụ của Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh; số điện thoại đường dây
nóng, địa chỉ, email tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của
Văn phòng UBND tỉnh)
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
7.9
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
4
|
|
7.9.1
|
Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.9.2
|
Tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện của việc cung cấp
thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.9.3
|
Mức độ thuận tiện và dễ sử dụng trong việc truy cập,
khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu
trữ hồ sơ TTHC điện tử của Sở (ban, ngành)
|
1
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Phụ
lục số 02
Tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính Ủy
ban nhân dân cấp huyện
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
|
3
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định hoặc
không ban hành: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC: (1) xác định đầy đủ nhiệm
vụ, sát với thực tế của cơ quan, đơn vị, (2) phân công trách nhiệm rõ ràng,
(3) có kết quả, sản phẩm cụ thể, (4) thời hạn hoàn thành, (5) bố trí kinh phí
triển khai
|
1
|
|
|
Đầy đủ nội dung, có chất lượng: 1,0
|
|
|
Mỗi nội dung của kế hoạch không đảm bảo trừ
0,2 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối
đa, trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 thì điểm đánh giá là 0
điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo định kỳ
trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh và báo cáo đột xuất
|
1
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng (1), nội dung (2)
và thời gian (3) báo cáo theo hướng dẫn: 1 điểm
|
|
|
Mỗi yêu cầu (số lượng, nội dung, thời gian)
không đảm bảo trừ 0.3 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
Không đảm bảo cả 03 yêu cầu (số lượng, nội
dung, thời gian): 0 điểm
|
|
|
1.3
|
(1) Phân công lãnh đạo phụ trách lãnh đạo, chỉ
đạo và công chức tham mưu công tác CCHC đúng quy định; (2) Tổ chức làm việc tập
thể theo định kỳ tháng (12 kỳ/năm) để đánh giá và chỉ đạo thực hiện CCHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định 02 nội dung: 1.0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định mỗi nội dung trừ
0,5 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2,5
|
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác
CCHC hàng năm
|
0,5
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ, kịp thời theo quy định:
0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã trực thuộc thuộc
UBND cấp huyện được kiểm tra
|
1
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã trở
lên: 1,0 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban, đơn vị, UBND
cấp xã: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã: 0
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1 điểm +
(c/a)*0.5 điểm
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý
b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.5.1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành Kế
hoạch thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC bằng các hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền CCHC bằng hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
CCHC
|
2
|
|
1.6.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ về CCHC- Cơ quan Thường
trực của tỉnh về công tác CCHC
|
1
|
|
|
Triển khai đầy đủ 100% bằng văn bản (Thời gian
ban hành theo yêu cầu hoặc tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Sở Nội vụ ban hành văn bản): 1,0
điểm
|
|
|
Triển khai từ 80% đến dưới 100% văn bản (Thời
gian ban hành theo yêu cầu hoặc tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Sở Nội vụ ban hành văn bản): 0,5
điểm
|
|
|
Triển khai dưới 80% văn bản: 0 điểm
|
|
|
1.6.2
|
Tổ chức thực hiện phân tích đánh giá Chỉ số CCHC
của huyện, thành, thị đã được UBND tỉnh công bố và có báo cáo kết quả khắc phục
những tồn tại, hạn chế bị mất điểm, không đạt điểm tối đa của năm trước
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 +
(c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải khắc phục,
b là số vấn đề đã hoàn thành việc khắc phục,
c là số vấn đề đã khắc phục nhưng chưa hoàn
thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
Không thực hiện đánh giá hoặc không có báo
cáo: 0
|
|
|
1.7
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính
|
1
|
|
1.7.1
|
Sáng kiến giải pháp CCHC mới được UBND tỉnh công
nhận (Có quyết định của UBND tỉnh công nhận giải pháp, sáng kiến về CCHC
trong năm)
|
0,5
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên về
công tác CCHC: 0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 điểm
|
|
|
1.7.2
|
Sáng kiến, giải pháp CCHC mới được cấp cơ sở
(UBND cấp huyện) công nhận và phải được được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của
tỉnh đánh giá, chấp nhận có tính mới, áp dụng rộng rãi
|
0,5
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác
CCHC 0,25 điểm; Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên về công tác CCHC:
0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 điểm
|
|
|
1.8
|
Đối thoại của Lãnh đạo UBND huyện, thành, thị
với người dân và doanh nghiệp
|
0,5
|
|
|
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức
trong năm: 0,25 điểm
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, giải quyết những kiến
nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn:
0,25 điểm
|
|
|
Không tổ chức đối thoại hoặc không đối thoại đủ
2 cuộc: 0 điểm
|
|
|
1.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
0,5
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
2.1
|
Chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
2
|
|
2.1.1
|
Không ban hành văn bản QPPL trái quy định pháp luật
|
1
|
|
|
01 văn bản QPPL trái quy định pháp luật trừ
0,5 điểm; từ 02 văn bản QPPL trái quy định pháp luật trừ 1,0 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện trình tự, thủ tục xây dựng văn bản QPPL
|
1
|
|
|
100% văn bản QPPL ban hành trong năm đúng
trình tự, thủ tục: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% văn bản QPPL ban hành trong năm đúng
trình tự, thủ tục: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Rà soát, xử lý văn bản QPPL
|
2
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ và đảm bảo thời gian
quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng, đầy đủ hoặc không đảm bảo
thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
2.2.2
|
Kết quả xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm
quyền kiến nghị
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
0,5
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,25 điểm
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
0,25 điểm
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
Ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Ban hành nhưng không đầy đủ: 0,25 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
2.5
|
Chất lượng văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện
ban hành
|
4
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các văn bản QPPL do
địa phương ban hành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các văn bản QPPL do địa phương
ban hành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các văn bản QPPL do địa phương
ban hành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương
|
1
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
25
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hoá thủ tục
hành chính (TTHC), TTHC nội bộ định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý
|
2,5
|
|
3.1.1
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ định kỳ
|
1,5
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (trường hợp phương án kiến nghị được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt): 1,5
điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (trường hợp phương án kiến nghị không được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt):
1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát và không kiến nghị phương án
đơn giản hóa: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ theo chuyên đề, đột xuất
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời: 1,0 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ hoặc không chính xác hoặc
không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
5
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ các bộ phận cấu thành của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của UBND huyện,
thành phố, thị xã
|
1,5
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được
công khai đầy đủ, kịp thời trên Trang Thông tin điện tử của UBND huyện, thành
phố, thị xã: 1,5 điểm
|
|
|
Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, kịp
thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của UBND
huyện, thành phố, thị xã: 0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Công khai đầy đủ, kịp thời tiến độ, kết quả giải
quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh
|
3,5
|
|
3.2.2.1
|
Tỷ lệ đồng bộ hồ sơ vào Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ
|
|
|
3.2.2.2
|
Hồ sơ TTHC đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết được
nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1,0
|
|
|
100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 0 điểm
|
|
|
3.2.2.3
|
Thao tác xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
2,0
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 2,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2,5
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện, thành phố, thị xã: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND huyện, thành phố, thị xã: 0 điểm
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo danh mục được phê
duyệt
|
0,5
|
|
|
Từ 90% số TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70%- dưới 90% số TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
3.3.3
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương
|
1
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở
lên: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 80% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên:
0 điểm
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4,5
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải
quyết đúng hạn
|
3,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC để giải quyết trong
năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a<0,95 thì điểm đánh giá
là 0 điểm
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (văn bản; gắn file pdf xin lỗi đối
với từng trường hợp hồ sơ bị chậm, quá hạn trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh)
|
1
|
|
|
Từ 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp nhận
trong kỳ được giải quyết: 0 điểm
|
|
|
|
Dưới 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ được giải quyết thì số điểm được tính theo công thức: (b/a) *
điểm tối đa, trong đó:
- b là số hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi theo đúng
quy định
- a là số hồ sơ trễ hẹn.
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1,5
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả lời
b là số kiến nghị đã được trả lời
Trường hợp tỷ lệ a=0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0,5
|
|
|
100% số PANK đã xử lý, trả lời được công khai
theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công
khai theo quy định: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
5
|
|
3.6.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
|
1
|
Điều tra XHH
|
3.6.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.6.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong
giải quyết TTHC của UBND huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
3.6.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.7
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
công
|
4
|
|
3.7.1
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công của địa phương
|
2
|
Điều tra XHH
|
|
Tốt: 2 điểm
|
|
|
Khá: 1.5 điểm
|
|
|
Trung bình: 1 điểm
|
|
|
Yếu: 0
|
|
|
3.7.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công của địa phương
|
2
|
Điều tra XHH
|
|
Tốt: 2 điểm
|
|
|
Khá: 1.5 điểm
|
|
|
Trung bình: 1 điểm
|
|
|
Yếu: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh
về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị sự nghiệp công lập UBND cấp huyện thành lập (trừ đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập)
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
4.1.4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ (Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020)
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0,25 điểm
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
2
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành chính được giao:
1,0 điểm
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm
việc
|
1
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người làm việc được
giao: 1 điểm
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0 điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,5
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực
thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 điểm
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc
|
0,5
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
4.4
|
Rà soát, đánh giá, sửa đổi và thực hiện quy chế
làm việc của UBND cấp huyện, các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp
huyện
|
0,5
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4.5
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND
huyện thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.2
|
Tính kịp thời trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.3
|
Tính kịp thời và hiệu quả trong việc phối hợp thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
18,5
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
1,25
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm
của cơ quan đơn vị
|
0,5
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện đúng
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,75
|
|
|
100% số đơn vị: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% đơn vị: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng, bố trí công chức
tại phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng, bố trí, sử dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện, lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
100% lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định về số
lượng, quy trình, hồ sơ, thủ tục: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định
về số lượng, quy trình, hồ sơ, thủ tục: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
3,5
|
|
5.4.1
|
(1) Ban hành tiêu chí đánh giá; (2) Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; (3) Có
báo cáo đánh giá hàng năm theo quy định
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định, đầy đủ 3 nội dung: 0.5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng 3 nội dung trên, thiếu mỗi
nội dung trừ 0,15 điểm
|
|
|
5.4.2
|
Kết quả xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
trong năm
|
1,5
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức được đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% cán bộ, công chức, viên
chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 90% cán bộ, công chức, viên chức được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0 điểm
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo UBND cấp huyện và
tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương
đương, lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 điểm
Nếu có thì tính điểm theo tỷ lệ số lượng lãnh
đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật so với tổng số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương:
- Dưới 3%: 0,25 điểm
- Từ 3% trở lên: 0 điểm
|
|
|
Trong năm cơ quan và các đơn vị trực thuộc
không có công chức, viên chức cấp huyện và cán bộ công chức cấp xã (không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
Nếu có thì tính điểm theo tỷ lệ số lượng công
chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị kỹ luật so với tổng
số cán bộ, công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) hiện
có:
- Không có: 0,5 điểm
- Dưới 0,5%: 0,25 điểm
- Từ 0,5% trở lên: 0 điểm
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
1
|
|
|
Xây dựng, ban hành đề án, kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% nội dung theo đề án, kế hoạch:
0,75 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% nội dung theo đề
án, kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nội dung theo đề án hoặc
không ban hành đề án, kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
5.6
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối
đa, trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,8 hoặc không ban hành kế
hoạch, điểm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
5.7
|
Thực hiện việc chuyển đổi định kỳ vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
hàng năm và thực hiện đúng quy định, đạt 100% kế hoạch năm đã đề ra: 1,0 điểm
|
|
|
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi hàng năm nhưng thực
hiện kế hoạch chỉ đạt từ 80% - dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
0,75
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0,25
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,5
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điềm
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 95% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.9
|
Cập nhật thông tin cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, viên
chức trên Phần mềm hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác 100%: 1,0 điểm
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội dung nhưng đối
soát thông tin chưa đúng: 0,5 điểm
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
5.10
|
Đánh giá tác động của CCHC đến đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
6
|
|
5.10.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.10.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.10.3
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.10.4
|
Tình trạng cán bộ, công chức, viên chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.10.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức (cấp xã), viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.10.6
|
Tính hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10,5
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
- a là tổng số vốn phải giải ngân theo Kế hoạch:
- b là số vốn đã thực hiện giải ngân tính đến
thời điểm đánh giá.
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại UBND huyện, thành, thị
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
- a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước;
- b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
6.1.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện, thành
phố, thị xã theo kế hoạch được tỉnh giao (trừ thu tiền sử dụng đất)
|
1
|
|
|
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ tiêu được giao
từ 10% trở lên: 1,0 điểm
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ tiêu được giao
từ 5%-dưới 10%: 0,75 điểm
- Hoàn thành kế hoạch/chỉ tiêu được giao từ 0
- dưới 5%: 0,5 điểm
- Không hoàn thành kế hoạch/chỉ tiêu được
giao: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ về
chi thường xuyên
|
0,5
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
0,25
|
|
|
Có từ 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên trở lên hoặc tăng thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên so với năm 2021: 0,25 điểm
|
|
|
Có dưới 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên trở lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,25
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng phương án giao quyền tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng giai đoạn đúng quy định:
0,25 điểm
|
|
|
Chưa xây dựng phương án giao quyền tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
2
|
|
6.3.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017
|
0,25
|
|
|
100% đơn vị có ban hành: 0,25 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị có ban hành: 0,1
điểm
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị ban hành: 0 điểm
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài
sản công theo quy định tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
0,25
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đảm bảo thời gian quy định:
0,25 điểm
|
|
|
Có báo cáo đầy đủ, nhưng chậm hơn 02 ngày so với
quy định: 0,1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không thực hiện báo cáo:
0 điểm
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt trên 75% tổng số cơ sở
nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt từ 50%-75% tổng số cơ sở
nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt từ 25%-50% tổng số cơ sở
nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt dưới 25% tổng số cơ sở
nhà, đất thuộc đối tượng sắp xếp: 0 điểm
|
|
|
6.3.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0,5
|
|
|
Có kiểm kê (Thành lập Hội đồng; Biên bản kiểm
kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5 điểm
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng không đúng thời hạn,
hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0 điểm
|
|
|
6.4
|
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
Có bố trí kinh phí: 0,5 điểm
|
|
|
Không bố trí kinh phí: 0 điểm
|
|
|
6.5
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
4,5
|
|
6.5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan ở địa phương
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của UBND
huyện, thành, thị
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện, thành, thị
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
14
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của UBND
huyện, thành, thị
|
3,5
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch chuyển đổi số (năm) của
huyện, thành, thị
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành kế
hoạch thì điểm đánh giá là 0 điểm
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ người dùng sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
0,5
|
|
|
Từ 95% - 100% người dùng thường xuyên: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 95% người dùng thường xuyên: 0 điểm
|
|
|
7.1.3
|
Số lượng văn bản đến tồn chưa duyệt trên hệ thống
|
0,5
|
|
|
Từ 100 văn bản trở xuống tồn chưa duyệt trên hệ
thống: 0,5 điểm
|
|
|
Trên 100-200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ thống:
0,25 điểm
|
|
|
Trên 200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ thống:
0 điểm
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ văn bản đến lãnh đạo duyệt trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp
nhận (Các tỷ lệ đạt tối thiểu qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 60%, năm
2024 tối thiểu đạt 80%, năm 2025 đạt tỷ lệ 100%) sẽ được điểm chấm tối đa cho
năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: a * điểm tối đa,
trong đó: a là tỷ lệ số hoá đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp nhận
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ số hoá kết quả hồ sơ (Các tỷ lệ đạt tối thiểu
qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 70%, năm 2024 tối thiểu đạt 90%. năm
2025 đạt tỷ lệ 100%, riêng năm 2025 đạt 100%) sẽ được điểm chấm tối đa cho
năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b * điểm tối đa,
trong đó: b là tỷ lệ số hoá đầy đủ kết quả hồ sơ
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC
thuộc phạm vi đánh giá
b là tổng số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch
vụ công toàn trình;
b là số hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.8
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
4
|
|
7.8.1
|
Tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông
tin tại huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.8.2
|
Tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện của việc cung cấp
thông tin trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.8.3
|
Mức độ thuận tiện và dễ sử dụng trong việc truy cập,
khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tinh
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.8.4
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của UBND huyện, thành, thị
|
1
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Phụ
lục số 03
Tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính UBND
cấp xã
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
13
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm
|
3
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
0,5
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC: (1) xác định đầy đủ nhiệm
vụ, sát với thực tế của cơ quan, đơn vị, (2) phân công trách nhiệm rõ ràng,
(3) có kết quả, sản phẩm cụ thể, (4) thời hạn hoàn thành, (5) bố trí kinh phí
triển khai
|
1
|
|
|
Đầy đủ nội dung, có chất lượng: 1,0 điểm
|
|
|
Mỗi nội dung của kế hoạch không đảm bảo trừ
0,2 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành kế
hoạch thì điểm đánh giá là 0 điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ trên Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh và báo cáo đột xuất
|
1
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng (1), nội dung (2)
và thời gian (3) báo cáo theo hướng dẫn: 1,0 điểm
|
|
|
Mỗi yêu cầu (số lượng, nội dung, thời gian)
không đảm bảo trừ 0,3 điểm trong tổng số điểm
|
|
|
Không đảm bảo cả 03 yêu cầu (số lượng, nội
dung, thời gian): 0 điểm
|
|
|
1.3
|
(1) Phân công người đứng đầu phụ trách lãnh đạo,
chỉ đạo và công chức tham mưu công tác CCHC đúng quy định; (2) Tổ chức làm việc
tập thể theo định kỳ tháng (12 kỳ/năm) để đánh giá và chỉ đạo thực hiện CCHC
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định 02 nội dung: 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định mỗi nội dung trừ
0,5 điểm
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3
|
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác
CCHC
|
0,5
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp thời theo quy định:
0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành sau tháng 2 hàng
năm: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
Từ 80% đến 100% kế hoạch được hoàn thành: 1,0
điểm
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch được hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.5 +
(c/a)*1, trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý,
b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý,
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.5.1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
Nếu tỷ lệ b/a <0,7 hoặc không ban hành Kế
hoạch thì điểm đánh giá là 0 điểm
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC bằng các hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0,5 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền CCHC bằng hình thức
khác ngoài các kênh truyền thống: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
CCHC
|
1,5
|
|
1.6.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo
CCHC, UBND, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị và của phòng Nội vụ về CCHC
|
0,5
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời bằng văn bản (Thời
gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không quá 10 ngày kể từ
ngày cấp trên ban hành văn bản): 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
1.6.2
|
Tổ chức thực hiện phân tích đánh giá Chỉ số CCHC
của UBND cấp xã đã được UBND cấp huyện công bố và có báo cáo kết quả khắc phục
những tồn tại, hạn chế bị mất điểm, không đạt điểm tối đa của năm trước
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 +
(c/a)*0.5, trong đó:
a là tổng số vấn đề phải khắc phục,
b là số vấn đề đã hoàn thành việc khắc phục,
c là số vấn đề đã khắc phục nhưng chưa hoàn
thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
Trường hợp không thực hiện đánh giá hoặc không
có báo cáo: 0 điểm
|
|
|
1.7
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính được UBND cấp huyện công nhận
|
1
|
|
|
Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên về
công tác CCHC được UBND huyện công nhận: 1,0 điểm
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác
CCHC được UBND huyện công nhận: 0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 điểm
|
|
|
1.8
|
Đối thoại của Lãnh đạo UBND cấp xã với người
dân, doanh nghiệp
|
0,5
|
|
|
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức
trong năm: 0,25 điểm
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, giải quyết những kiến
nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn:
0,25 điểm
|
|
|
Không tổ chức đối thoại: 0 điểm
|
|
|
1.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND cấp huyện giao
|
0,5
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
2.1
|
Chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
2
|
|
2.1.1
|
Không ban hành văn bản trái quy định pháp luật
|
1
|
|
|
01 văn bản QPPL trái quy định pháp luật trừ
0,5 điểm; từ 02 văn bản QPPL trái quy định pháp luật trừ 1,0 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện trình tự, thủ tục xây dựng văn bản QPPL
|
1
|
|
|
100% văn bản QPPL ban hành trong năm đúng
trình tự, thủ tục: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% văn bản QPPL ban hành trong năm đúng
trình tự, thủ tục: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Rà soát, xử lý văn bản QPPL
|
2
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ và đảm bảo thời gian
quy định: 1.0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đúng, đầy đủ hoặc không đảm bảo
thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
2.2.2
|
Kết quả xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm
quyền kiến nghị
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công chức (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số văn bản cần xử lý
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
2.4.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
0,5 điểm
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
Ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật: 1,0 điểm
|
|
|
Ban hành nhưng không đầy đủ: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
2.5
|
Chất lượng văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã
ban hành
|
3
|
|
2.5.1
|
Đánh giá chất lượng các văn bản QPPL do địa phương
ban hành
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.2
|
Đánh giá về chất lượng thực hiện các văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
1
|
Điều tra XHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà
nước ở địa phương
|
1
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
27
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hoá TTHC
|
2,5
|
|
3.1.1
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ định kỳ
|
1,5
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (trường hợp phương án kiến nghị được UBND huyện tổng hợp và trình UBND tỉnh
phê duyệt): 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản
hóa (trường hợp phương án kiến nghị không được UBND tỉnh phê duyệt): 1,0 điểm
|
|
|
Thực hiện rà soát và không kiến nghị phương án
đơn giản hóa TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0 điểm
|
|
|
3.1.2
|
Rà soát TTHC, TTHC nội bộ chuyên đề, đột xuất
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời: 1,0 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ hoặc không chính xác hoặc
không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
5
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ các bộ phận cấu thành của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND
xã, phường, thị trấn
|
1,5
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
Công khai TTHC không đầy đủ hoặc không kịp thời:
0 điểm
|
|
|
3.2.2
|
Công khai đầy đủ, kịp thời tiến độ, kết quả giải
quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh
|
3,5
|
|
3.2.2.1
|
Tỷ lệ đồng bộ hồ sơ vào Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức a*điểm tối đa. Trong
đó: a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ
|
|
|
3.2.2.2
|
Hồ sơ TTHC đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết được
nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1
|
|
|
100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC nhập vào hệ thống: 0 điểm
|
|
|
3.2.2.3
|
Thao tác xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 2,0 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
4,5
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND xã, phường, thị trấn: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND xã, phường, thị trấn: 0 điểm
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo danh mục được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
Từ 90% số TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70%- 90% số TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4,5
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải
quyết đúng hạn
|
3,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong
năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a<0,95 thì điểm đánh giá
là 0 điểm
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi (văn bản; gắn file pdf xin
lỗi đối với từng trường hợp hồ sơ bị chậm, quá hạn trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh) người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ
sơ TTHC
|
1
|
|
|
Trên 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ được giải quyết: 0 điểm
|
|
|
Dưới 5% hồ sơ trễ hẹn so với tổng hồ sơ tiếp
nhận trong kỳ được giải quyết thì số điểm được tính theo công thức: (b/a) *
điểm tối đa, trong đó:
- b là số hồ sơ trễ hẹn được xin lỗi theo đúng
quy định;
- a là số hồ sơ trễ hẹn.
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1,5
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả lời
b là số kiến nghị đã được trả lời
Trường hợp tỷ lệ a=0 thì đạt điểm tối đa
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
|
|
100% số PANK đã xử lý, trả lời được công khai
theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công
khai theo quy định: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
7
|
|
3.6.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
Điều tra XHH
|
3.6.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
2
|
Điều tra XHH
|
3.6.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của UBND xã, phường, thị trấn
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.6.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
3.7
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
công của địa phương
|
2
|
Điều tra XHH
|
|
Tốt: 2 điểm
|
|
|
Khá: 1,5 điểm
|
|
|
Trung bình: 1,5 điểm
|
|
|
Yếu: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
8,5
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy
|
1,5
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn
của cấp trên: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng: 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống
quy chế của UBND xã, phường, thị trấn
|
1,5
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đầy đủ: 1.5 điểm
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc không đầy đủ: 0
điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy chế làm việc đã ban hành
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
4.4
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
4
|
|
4.4.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND
xã, phường, thị trấn
|
2
|
Điều tra XHH
|
4.4.2
|
Đánh giá về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
UBND xã, phường, thị trấn
|
2
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
19
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức theo quy định được
phê duyệt
|
2
|
|
|
100% số công chức thực hiện đúng cơ cấu được
phê duyệt: 2,0 điểm
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số công chức thực hiện đúng
cơ cấu được phê duyệt: 1,5 điểm
|
|
|
Dưới 90% số cán bộ, công chức thực hiện đúng
cơ cấu được phê duyệt: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Bố trí cán bộ, công chức đã được tuyển dụng
theo đúng quy định
|
2
|
|
|
100% số cán bộ, công chức được bố trí đúng quy
định: 2,0 điểm
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cán bộ, công chức được bố
trí đúng quy định: 1,5 điểm
|
|
|
Dưới 90% số cán bộ, công chức được bố trí đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
4
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.3.2
|
Kết quả xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
trong năm
|
1,5
|
|
|
100% cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% cán bộ, công chức hoàn
thành tốt nhiệm vụ: 1,0 điểm
|
|
|
Dưới 90% cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm
vụ: 0 điểm
|
|
|
5.3.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức
|
1,5
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
2,5
|
|
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch: 1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% hoặc không ban hành kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1,5
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã dạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1,5
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
1,0 điểm
|
|
|
Dưới 95% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.6
|
Đánh giá tác động của CCHC đến đội ngũ cán bộ,
công chức
|
5,5
|
|
5.6.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.6.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.6.3
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của cán bộ, công chức
|
1
|
Điều tra XHH
|
5.6.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
5.6.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách tuyển
dụng đặc cách công chức cấp xã không qua thi tuyển
|
1
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9,5
|
|
6.1
|
Thực hiện các quy định về thu chi tài chính tại
đơn vị
|
1,5
|
|
|
Đúng quy định: 1,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện thu ngân sách theo kế hoạch được
giao
|
1,5
|
|
|
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ tiêu được giao
từ 10% trở lên: 1,5 điểm
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ tiêu được giao
từ 5% dưới 10%: 1,0 điểm
- Hoàn thành kế hoạch/chỉ tiêu được giao từ 0
- dưới 5%: 0,5 điểm
- Không hoàn thành kế hoạch/chỉ tiêu được
giao: 0 điểm
|
|
|
6.3
|
Thực hiện giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa,
trong đó:
- a là tổng số vốn phải giải ngân theo kế hoạch;
- b là số vốn đã thực hiện giải ngân tính đến
thời điểm đánh giá.
|
|
|
6.4
|
Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ,
quy chế quản lý và sử dụng tài sản công theo quy định tại Điều 7 Thông tư số
144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017
|
0,5
|
|
|
Có triển khai xây dựng và cập nhật sửa đổi, bổ
sung quy chế kịp thời theo quy định (chính sách tiền lương, phụ cấp, hội nghị,
công tác phí trong nước, chi đón, tiếp khách,...): 0,5 điểm
|
|
|
Có xây dựng các quy chế trên nhưng không sửa đổi,
bổ sung kịp thời theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
Cơ quan không xây dựng quy chế trên: 0 điểm
|
|
|
6.5
|
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
Có bố trí kinh phí: 0,5 điểm
|
|
|
Không bố trí kinh phí: 0 điểm
|
|
|
6.6
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
4,0
|
|
6.6.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
6.6.2
|
Tác động của việc thực hiện quản lý ngân sách đối
với hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
6.6.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của UBND
xã, phường, thị trấn
|
4,5
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ người dùng sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
|
0,5
|
|
|
Từ 95% - 100% người dùng thường xuyên: 0.5 điểm
|
|
|
Dưới 95% người dùng thường xuyên: 0 điểm
|
|
|
7.1.2
|
Số lượng văn bản đến tồn chưa duyệt trên hệ thống
|
0,5
|
|
|
Từ 100 văn bản trở xuống tồn chưa duyệt trên hệ
thống: 0,5 điểm
|
|
|
Trên 100 - 200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ
thống: 0,25 điểm
|
|
|
Trên 200 văn bản tồn chưa duyệt trên hệ thống:
0 điểm
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản đến lãnh đạo duyệt trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
Từ 90% -100% văn bản đến lãnh đạo phê duyệt
trên phần mềm: 1,0 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% văn bản đến lãnh đạo phê duyệt
trên phần mềm: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% văn bản đến lãnh đạo phê duyệt trên
phần mềm: 0 điểm
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên phần mềm Quản lý
văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
Từ 80% - 100% văn bản đi được ký số: 1,0 điểm
|
|
|
Từ 75% - dưới 80% văn bản đi được ký số: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 75% văn bản đi được ký số: 0 điểm
|
|
|
7.1.5
|
Trang thiết bị làm việc của cán bộ, công chức
(CBCC)
|
1
|
|
|
100% CBCC có đủ trang thiết bị làm việc: 1,0
điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% CBCC có đủ trang thiết bị
làm việc: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% CBCC có đủ trang thiết bị làm việc: 0
điểm
|
|
|
7.1.6
|
Công khai số điện thoại cố định (1) và địa chỉ
thư điện tử (2) để tiếp nhận, giải quyết những vướng mắc của người dân và
doanh nghiệp theo quy định (Số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ mail công
vụ của Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh: số điện thoại đường dây
nóng, địa chỉ, mail tiếp nhận phản ánh kiến nghị về TTHC của Văn phòng UBND tỉnh)
|
0,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ 2 nội dung: 0,5 điểm
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ 2 nội dung: 0 điểm
|
|
|
7.2
|
Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
Có Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin
đảm bảo theo quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Có Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin
chưa đảm bảo theo quy định: 0,25 điểm
|
|
|
Không có Trang thông tin điện tử: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
7.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
điểm
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp
kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
xã, phường, thị trấn trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
1
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp
nhận (Các tỷ lệ đạt tối thiểu qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 70%, năm
2024 tối thiểu đạt 90%, năm 2025 đạt tỷ lệ 100%, riêng năm 2025 đạt 100%) sẽ
được điểm chấm tối đa cho năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: a * điểm tối đa,
trong đó: a là tỷ lệ số hoá đầy đủ thành phần hồ sơ khi tiếp nhận
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ số hoá kết quả hồ sơ (Các tỷ lệ đạt tối thiểu
qua từng năm (năm 2023 tối thiểu đạt 55%, năm 2024 tối thiểu đạt 75%, năm
2025 đạt tỷ lệ 100%) sẽ được điểm chấm tối đa cho năm đó)
|
0,5
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b * điểm tối đa,
trong đó: b là tỷ lệ số hoá đầy đủ kết quả hồ sơ
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC
thuộc phạm vi đánh giá
b là tổng số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa,
trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch
vụ công toàn trình;
b là số hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.8
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
5
|
|
7.8.1
|
Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại UBND xã,
phường, thị trấn
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
7.8.2
|
Tính kịp thời của thông tin do UBND xã, phường,
thị trấn cung cấp
|
1,5
|
Điều tra XHH
|
7.8.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin do UBND xã, phường,
thị trấn cung cấp
|
1
|
Điều tra XHH
|
7.8.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu
trữ hồ sơ TTHC điện tử của của UBND xã, phường, thị trấn
|
1
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG CỘNG
|
103
|
|
Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3323/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 về Quy định đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
620
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|