ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 319/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU
CHÍ, CHỈ TIÊU VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số tiêu chí, chỉ tiêu về
huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025 (chi
tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ngành, Đoàn thể có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu về huyện nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả
thực hiện của các huyện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ hướng dẫn, quy
định tiêu chí, chỉ tiêu về huyện nông thôn mới nâng cao tổ chức triển khai thực
hiện theo quy định.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này, nếu có vấn đề mới phát sinh hoặc chưa phù hợp với điều kiện thực tế của cơ
sở và địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
đơn vị liên quan nghiên cứu, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều
chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ các CTMTQG TW (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND TX GR, TP BL;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng Phòng KT; KSTTHC;
- Lưu: VT, (Trạng 48).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC:
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VỀ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VỀ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO
Ủy ban nhân dân tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao
quy định cụ thể một số chỉ tiêu để thực hiện trên địa bàn (theo Phụ lục III
kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ), cụ thể:
1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch:
- Chỉ tiêu 1.1: Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu
chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
- Chỉ tiêu 1.2: Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ
tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt.
2. Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn
hóa - Giáo dục:
- Chỉ tiêu 5.2: Có công viên hoặc quảng trường được
lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao.
- Chỉ tiêu 5.3: Các giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được
kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá
trị hiệu quả.
3. Tiêu chí số 8 về Chất lượng
môi trường sống:
Chỉ tiêu 8.9: có mô hình xã, ấp thông minh.
II. QUY ĐỊNH MỨC ĐẠT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch:
a) Quy định mức đạt:
- Chỉ tiêu 1.1: Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu
chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn. Đạt.
- Chỉ tiêu 1.2: Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ
tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt. ≥ 02 công trình.
b) Hướng dẫn thực hiện đánh giá:
- Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn: Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và
công bố quy hoạch chi tiết khu chức năng, quy định quản lý đồ án quy hoạch chi
tiết khu chức năng thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Xây dựng năm 2014.
Khoản 9, Điều 28 của Luật số 35 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan quy hoạch; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 17/7/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù.
Lưu ý: Quy mô, tính chất khu chức quy
hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất phải phù hợp quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ quy định tại mục 2.5 Quy
chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD.
Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất cấp huyện gồm/hoặc
các chức năng: Sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo nông cụ, công nghiệp
chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương mại (chuyên
kinh doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản, kho bãi);
dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực nông nghiệp (khuyến
nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng, chuyển đổi số), dịch vụ
thị trường (phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến
thương mại; quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng; bảo hiểm rủi
ro, phòng chống thiên tai; bảo vệ môi trường); nghiên cứu, chuyển giao ứng
dụng nông nghiệp công nghệ cao; khai thác du lịch, thương mại kết hợp sản xuất
nông nghiệp. Ưu tiên hỗ trợ nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh được xác định tại
Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội
được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được
phê duyệt: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Công trình giao thông,
thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác. Hệ thống
công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao,
thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác (theo
Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014).
2. Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục:
a) Quy định mức đạt:
- Chỉ tiêu 5.2: Có công viên hoặc quảng trường được
lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao. 100% số công viên, quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời và đảm bảo nhu cầu sinh
hoạt, tập luyện thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí cho người dân trên địa
bàn.
- Chỉ tiêu 5.3: Các giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được
kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá
trị hiệu quả. 100%.
b) Hướng dẫn thực hiện đánh giá:
Thực hiện theo Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thể thao; Luật Di sản văn hóa năm 2001 và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa năm 2009; Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số
109/2017/NĐ-CP ngày 21/9/2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ và quản lý di sản
văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh; Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập
hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mục di sản văn hóa
phi vật thể quốc gia; Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2021 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
3. Tiêu chí số 8 về Chất lượng
môi trường sống:
a) Quy định mức đạt:
Chỉ tiêu 8.9: Có mô hình xã, ấp thông minh. Đạt.
b) Hướng dẫn thực hiện đánh giá:
Có ít nhất một (01) ấp đạt chuẩn nông thôn mới và
phải đạt Bộ tiêu chí ấp thông minh theo quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.