BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 531/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC BÁO
CHÍ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2119/QĐ-BTTTT NGÀY 31/12/2021
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1497/QĐ-TTg ngày 08 tháng
11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thông tin quốc gia đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chiến lược phát
triển lĩnh vực báo chí giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng
2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc
quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển
lĩnh vực báo chí giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2021.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Báo chí; Viện trưởng Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông; và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan báo chí;
- Lưu: VT, CBC(05).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC BÁO CHÍ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2119/QĐ-BTTTT NGÀY 31/12/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT).
- Quán triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ
quan báo chí và đơn vị liên quan khác tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông nhằm thúc đẩy phát triển lĩnh vực báo chí.
2. Yêu cầu
- Cập nhật và xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ
cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm,
lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa
các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
1. Kế hoạch tăng trưởng chỉ
tiêu chiến lược phát triển lĩnh vực báo chí
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Tạm ước tính
năm 2022
|
Kế hoạch 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Mục tiêu 2025
|
Đơn vị đo lường
|
1
|
Giảm tỷ lệ mất cân đối trong thụ hưởng các sản phẩm
báo chí giữa khu vực thành phố, thị xã và các vùng nông thôn, vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa
|
68%/32%
|
65%/35%
|
62%/38%
|
60%/40%
|
Lượng phát hành
báo chí in + số lượng IP truy cập báo chí điện tử.
|
2
|
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu
|
70%
|
80%
|
92%
|
100%
|
Số người dân tiếp
cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu/tổng số dân vùng
|
3
|
Tỷ lệ tăng hằng năm số lượng tin, bài mới phục vụ
nhiệm vụ chính trị, bảo vệ Tổ quốc, thông tin thiết yếu
|
5%
|
10%
|
15%
|
20%
|
Số lượng tin, bài
mới phục vụ nhiệm vụ chính trị, bảo vệ Tổ quốc, thông tin thiết yếu năm sau
cao hơn năm trước.
|
4
|
Tỷ lệ tăng hằng năm thông tin tích cực, thông tin
chuyên sâu được đăng tải, lan tỏa trên báo chí, truyền thông
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
Thông tin tích cực,
thông tin chuyên sâu được đăng tải, lan tỏa trên báo chí, truyền thông năm
sau cao hơn năm trước
|
5
|
Tỷ lệ cơ quan báo chí tự chủ; Nhà nước đặt hàng,
giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị và thông tin thiết yếu theo quy định
|
39%
|
55%
|
75%
|
100%
|
Cơ quan báo chí
|
6
|
Tỷ lệ cơ quan báo chí hoàn thành việc chuyển đổi
hoạt động theo mô hình tòa soạn hội tụ
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
Cơ quan báo chí điện
tử
|
7
|
Phát triển cơ quan truyền thông đa phương tiện chủ
lực quốc gia và cơ quan truyền thông đa phương tiện của địa phương
|
6
|
8
|
8
|
10
|
Số lượng cơ quan
truyền thông chủ lực quốc gia và đa phương tiện địa phương
|
8
|
Tăng tỷ lệ mô hình báo chí điện tử thu phí nội
dung so với năm 2020
|
5 (1,8%)
|
7 (2,6%)
|
10 (3,7%)
|
15 (5,6%) 5-10%
|
Cơ quan báo chí điện
tử
|
9
|
Tỷ lệ tạp chí được cấp phép lại, đảm bảo hoạt động
đúng tính chất chuyên sâu, chuyên ngành
|
40%
|
60%
|
80%
|
100%
|
Số lượng Tạp chí cấp
lại giấy phép/Tổng số Tạp chí
|
2. Tổ chức đo lường chỉ tiêu
Chiến lược phát triển Báo chí
a) Các đơn vị liên quan định kỳ đo lường, cung cấp
số liệu chỉ tiêu Chiến lược do đơn vị mình phụ trách cho Cục Báo chí kèm theo
đánh giá xu hướng, đề xuất theo nguyên tắc “động, kịp thời” và “so
sánh quốc tế” theo quy định tại Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày
17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc
quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến 2030. Cụ thể:
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03
tháng đầu năm và tháng 12 năm trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời
đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm:
tháng 10 và 11), kèm theo báo cáo sơ kết 02 năm quản lý thực thi Chiến lược do
đơn vị mình phụ trách.
b) Trước ngày 10/4 đối với số liệu Quý I, 10/7 đối
với số liệu Quý II, 10/10 đối với số liệu Quý III và 10/10 đối với số liệu Quý
I, Cục Báo chí tổng hợp gửi Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông báo cáo Bộ
trưởng.
c) Trường hợp chưa có số liệu chính thức vào thời
điểm cung cấp số liệu theo yêu cầu, đơn vị có thể cung cấp số liệu tạm ước tính
và cập nhật ngay khi có số liệu.
d) Biểu mẫu cung cấp số liệu chi tiết tại Phụ lục I
kèm theo Kế hoạch này.
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG NĂM 2023
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển
khai thực hiện Chiến lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương triển khai chiến lược phát triển báo chí phù hợp chức
năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý; cung cấp đầu mối triển khai Chiến
lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với
các đơn vị liên quan; đề nghị cung cấp số liệu định kỳ hàng Quý theo chức năng,
nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí.
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc,
cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển lĩnh vực báo chí
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông giao, chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì: phân công cụ thể tại Phụ lục II.
- Đơn vị phối hợp: phân công cụ thể tại Phụ lục II.
- Thời gian thực hiện: theo tiến độ cụ thể tại Phụ
lục II.
- Kết quả, sản phẩm: kết quả cụ thể từng nhiệm vụ tại
Phụ lục II.
- Chỉ tiêu đánh giá (nếu có): theo chỉ tiêu đánh
giá tại Phụ lục II.
3. Phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ phát triển lĩnh vực báo chí trong các Bộ, Ban, Ngành và tại các địa phương
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ban, ngành, địa
phương và các cơ quan báo chí thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển lĩnh
vực báo chí trong các bộ, ban, ngành và tại các địa phương; tháo gỡ hoặc báo
cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các bộ, ban, ngành, địa
phương và các cơ quan báo chí trong quá trình thực hiện Chiến lược phát triển
lĩnh vực báo chí.
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí và các cơ quan, đơn vị
chức năng liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ;
văn bản hướng dẫn.
4. Tổ chức các diễn đàn, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm liên quan nhằm thúc đẩy phát triển báo chí
Việt Nam
4.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về
Kinh tế Báo chí/Chuyển đổi số Báo chí
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn thường niên.
4.2. Tổ chức/ Phối hợp tổ chức các diễn
đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước/quốc tế có liên quan
Báo chí Việt Nam và kết quả thực hiện các nội dung của Chiến lược; lồng ghép nội
dung liên quan báo chí tại các sự kiện, triển lãm trong nước và nước ngoài
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
các sự kiện, triển lãm
5. Giám sát việc triển khai thực
hiện Chiến lược
5.1. Tổ chức các đoàn làm việc với
các đơn vị và địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
5.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng
điển hình báo chí theo quy định
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm
hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển lĩnh vực báo chí Việt Nam/
trong quá trình chuyển đổi số Báo chí để chia sẻ kinh nghiệm, lan tỏa, nhân rộng.
- Đơn vị chủ trì: Cục Báo chí
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ và các tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phát triển lĩnh
vực báo chí/Chuyển đổi số báo chí được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh,
khen thưởng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KINH
PHÍ
1. Cục Báo chí chịu trách nhiệm chính, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý
ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị
thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BÁO CHÍ GIAI ĐOẠN
2021-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2119/QĐ-BTTTT NGÀY 31/12/2021
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh
vực Báo chí giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Quyết định số
/QĐ-BTTTT ngày / /2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông và Truyền thông)
I. Đơn vị nhận số liệu: Cục Báo chí, Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03 tháng
đầu năm và tháng 12 năm trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời
đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm:
tháng 10 và 11), kèm theo báo cáo tổng kết năm quản lý thực thi chiến lược do
đơn vị mình phụ trách.
II. Cung cấp số liệu theo bảng sau:
STT
|
Chỉ tiêu
Chiến lược Báo chí
|
Đơn vị cung cấp số liệu
|
Năm 2023
|
Mục tiêu 2025
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý I
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý II
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý III
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý IV
|
Mục tiêu 2023
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
1
|
Giảm tỷ lệ mất cân
đối trong thụ hưởng các sản phẩm báo chí giữa khu vực thành phố, thị xã và
các vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
65%/35%
|
|
60%/40%
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân ở
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo
chí thiết yếu
|
Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
80%
|
|
100%
|
|
3
|
Tỷ lệ tăng hằng năm
số lượng tin, bài mới phục vụ nhiệm vụ chính trị, bảo vệ Tổ quốc, thông tin thiết
yếu
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
10%
|
|
20%
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng hằng năm
thông tin tích cực, thông tin chuyên sâu được đăng tải, lan tỏa trên báo chí,
truyền thông
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
30%
|
|
50%
|
|
5
|
Tỷ lệ cơ quan báo chí
tự chủ; Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị và
thông tin thiết yếu theo quy định
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
55%
|
|
100%
|
|
6
|
Tỷ lệ cơ quan báo
chí hoàn thành việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình tòa soạn hội tụ
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
60%
|
|
80%
|
|
7
|
Phát triển cơ quan
truyền thông đa phương tiện chủ lực quốc gia và cơ quan truyền thông đa
phương tiện của địa phương
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
10
|
|
8
|
Tăng tỷ lệ mô hình
báo chí, điện tử thu phí nội dung so với năm 2020
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
7 (2,6%)
|
|
15 (5,6%) 5 - 10%
|
|
9
|
Tỷ lệ tạp chí được
cấp phép lại, đảm bảo hoạt động đúng tính chất chuyên sâu, chuyên ngành
|
Cục Báo chí
|
|
|
|
|
|
|
|
60%
|
|
100%
|
|
III. Đánh giá xu hướng:
1.
2.
3.
IV. So sánh quốc tế (chỉ tiêu chiến lược, nhiệm
vụ/sáng kiến, giải pháp đột phá, kinh nghiệm thực tế tốt...)
1.
2.
3.
V. Khó khăn, vướng mắc
1.
2.
3.
VI. Đề xuất:
1.
2.
3.
Ghi chú về các nguyên tắc quản lý thực thi Chiến
lược:
1: Lấy dữ liệu làm trung tâm: Quản lý thực
thi chiến lược dựa trên dữ liệu, lấy dữ liệu làm trung tâm, ưu tiên dữ liệu có
thể giám sát tự động. Hạn chế tối đa các báo cáo không dựa trên dữ liệu.
2. Thường xuyên, liên tục: Dữ liệu quản lý
thực thi chiến lược được cập nhật, theo dõi liên tục hằng quý.
3. Động, kịp thời: Nếu phát hiện dữ liệu
phát triển lĩnh vực có xu hướng không đạt chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn
thì phải có giải pháp thúc đẩy kịp thời. Ngược lại, nếu phát hiện dữ liệu phát
triển lĩnh vực có xu hướng vượt xa chỉ tiêu chiến lược của năm, giai đoạn thì
phải đề xuất điều chỉnh kịp thời chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn để tạo
cơ hội phát triển đột phá. Hằng năm, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu: thêm, bớt,
tăng, giảm cho phù hợp.
4. So sánh với quốc tế: Ưu tiên các dữ liệu
so sánh được với quốc tế, đặc biệt là dữ liệu từ các tổ chức quốc tế uy tín.
Đơn vị quản lý lĩnh vực phối hợp với Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
đề xuất các chỉ tiêu mới so sánh được với quốc tế, báo cáo Bộ trưởng xem xét,
quyết định.
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023 THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC BÁO CHÍ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh
vực báo chí giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại Quyết định số
/QĐ-BTTTT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị Chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả sản phẩm
|
Chỉ tiêu đánh
giá (nếu có)
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
|
1
|
Lập đề nghị chương trình xây dựng Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật báo chí
|
Cục Báo chí
|
Vụ Pháp chế; Cục PTTH và TTĐT, Cục TTĐN, Cục
TTCS, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan.
|
Đề án lập đề nghị chương trình xây dựng Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí trình Chính phủ;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
Tháng 12/2023
|
2
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
Cục Báo chí
|
Vụ Pháp chế; Cục PTTH và TTĐT; Cục Xuất bản, In
và Phát hành.
|
Hồ sơ trình Chính phủ Nghị định thay thế Nghị định
số 18.
|
|
Tháng 12/2023
|
3
|
Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Bộ chỉ số
đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành Chuyển đổi số báo chí
|
Cục Báo chí
|
Cục ATTT; Cục PTTH và TTĐT; Cục CĐS quốc gia.
|
Bộ Chỉ số được ban hành
|
|
Quý II/2023
|
4
|
Xây dựng và tham mưu Bộ trình Chính phủ Chiến lược
Chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Cục Báo chí
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt Chiến lược Chuyển
đổi số báo chí.
|
|
Theo phê duyệt của Chính phủ
|
II
|
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ
BÁO CHÍ
|
5
|
Tổ chức các hoạt động (tập huấn/đào tạo/bồi dưỡng)
nâng cao nhận thức/kỹ năng cơ bản/cần thiết liên quan về chuyển đổi số báo
chí cho các cơ quan báo chí
|
Cục Báo chí
|
Trường ĐTBD cán bộ quản lý TT&TT; các đơn vị
có liên quan
|
Ít nhất 03 hoạt động/năm;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
2023 - 2025
|
6
|
Nghiên cứu đề xuất nền tảng dùng chung, hợp tác
và chia sẻ chi phí cho các cơ quan báo chí về nguồn lực công nghệ bao gồm các
nền tảng hạ tầng, nền tảng tòa soạn hội tụ, dịch vụ an ninh bảo mật phục vụ
chuyển đổi số báo chí
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Danh mục nền tảng dùng chung;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
Quý IV/2023
|
7
|
Làm việc, kết nối và hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất cách thức hỗ trợ cơ quan báo chí về công
nghệ, viễn thông, an toàn thông tin, ... nhằm thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số
báo chí
|
Cục Báo chí
|
Các tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
Danh sách cơ quan báo chí được hỗ trợ (hoặc danh
sách Doanh nghiệp cam kết đồng hành);
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
2023 - 2025
|
8
|
Xây dựng khung chương trình và biên soạn tài liệu
về Chuyển đổi số báo chí
|
Cục Báo chí
|
Trường ĐTBD cán bộ quản lý TT&TT; các đơn vị
có liên quan
|
Khung chương trình và tài liệu về Chuyển đổi số
báo chí
|
|
2023 - 2025
|
9
|
Đề xuất triển khai thử nghiệm nền tảng công nghệ
sổ để giám sát và báo cáo vi phạm bản quyền báo chí trên môi trường số (nhằm
bảo vệ quyền lợi của các cơ quan báo chí chuyển đổi số).
|
Cục Báo chí
|
Cục PTTH&TTĐT (Trung tâm bản quyền NDSVN); DN
công nghệ.
|
Báo cáo kết quả thử nghiệm.
|
|
Quý II/2023
|
10
|
Ra mắt Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số Báo chí
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Các hoạt động hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí của
Trung tâm
|
|
Quý II/2023
|
11
|
Ra mắt cuốn sổ tay Hướng dẫn ứng dụng, khai thác
công nghệ số phục vụ chuyển đổi số báo chí
|
Cục Báo chí
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Sổ tay Hướng dẫn
|
|
Quý IV/2023
|
12
|
Hợp tác trao đổi, học tập kinh nghiệm của các quốc
gia có nền báo chí số phát triển mạnh, có cơ quan báo chí đã chuyển đổi số
thành công
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan.
|
Tổ chức ít nhất 02 đoàn đi công tác;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
2023 - 2025
|
13
|
Tổ chức khảo sát, ghi nhận các mô hình chuyển đổi
số báo chí; biểu dương, tôn vinh những tổ chức, cá nhân có thành tích, sáng
kiến trong quá trình chuyển đổi số báo chí để chia sẻ kinh nghiệm, lan tỏa,
nhân rộng.
|
Cục Báo chí
|
Vụ TCCB; Cục PTTH và TTĐT; Cục ATTT; Cục CĐS quốc
gia; Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Tổ chức ít nhất 01 đoàn khảo sát/năm;
Danh sách tổ chức, cá nhân có thành tích, sáng kiến
được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng.
|
|
2023 - 2025
|
III
|
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ LIÊN QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ BÁO CHÍ/CHẤN CHỈNH, XỬ LÝ BÁO HÓA TẠP CHÍ
|
14
|
Rà soát cấp lại giấy phép hoạt động báo chí,
chuyên trang, ấn phẩm phù hợp quy định pháp luật và Quy hoạch báo chí.
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Giấy phép
|
|
2023 - 2025
|
15
|
Tiếp tục phối hợp xử lý cơ bản tình trạng “báo
hóa” tạp chí, “tư nhân hóa báo chí”.
|
Cục PTTH và TTĐT
|
Thanh tra Bộ; Cục Báo chí
|
Văn bản/ Báo cáo/ Quyết định;
|
|
2023 - 2025
|
16
|
Triển khai thực hiện quy hoạch báo chí đối với các
tạp chí của Tổng cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ nay theo chức năng nhiệm vụ
không còn là Tổng cục.
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hoàn thành sắp xếp theo đúng quy hoạch báo chí
|
|
Quý IV/2023
|
17
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép, thỏa thuận bổ nhiệm
người đứng đầu cơ quan báo chí; cấp thẻ nhà báo; có ý kiến về việc khen thưởng
cơ quan báo chí, cá nhân của cơ quan báo chí theo quy định pháp luật.
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung/ Văn bản chấp thuận
thay đổi nội dung giấy phép;
Văn bản thỏa thuận bổ nhiệm;
Thẻ nhà báo;
Văn bản cho ý kiến về việc khen thưởng.
|
|
Quý IV/2023
|
18
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức QLNN
về Báo chí cho các đối tượng lãnh đạo/hoặc quy hoạch lãnh đạo cơ quan báo
chí, ...
|
Cục Báo chí
|
Trường ĐTBD cán bộ quản lý TT&TT
|
Ít nhất 04 lớp/năm;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
2023 - 2025
|
IV
|
TRIỂN KHAI THEO CÁC KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN ĐẶT
HÀNG BÁO CHÍ
|
19
|
Tổ chức/phối hợp tổ chức hội thảo, diễn đàn
chuyên sâu về những sự kiện, vấn đề lớn của ngành/đất nước
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Chương trình Hội thảo, Diễn đàn
|
|
Theo đặt hàng
|
20
|
Tổ chức đặt hàng, đấu thầu các nhiệm vụ tuyên
truyền theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ giao
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Quý IV/2023
|
V
|
VẬN HÀNH TRUNG TÂM LƯU CHIỂU DỮ LIỆU TRUYỀN
THÔNG SỐ QUỐC GIA
|
21
|
Triển khai đầu tư công dự án “Hệ thống lưu chiểu
và phân tích dữ liệu báo chí, truyền thông quốc gia”
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện Dự án
|
|
Theo tiến độ được phê duyệt Dự án
|
22
|
Vận hành hệ thống Lưu chiểu báo chí
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
2023 - 2025
|
VI
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ ĐO LƯỜNG, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ VIỆC TRIỂN KHAI
|
23
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Chiến
lược
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Tháng 12/2023
|
24
|
Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược
|
Cục Báo chí
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Tháng 12/2023
|
25
|
Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan
|
Vụ KHTC
|
Cục Báo chí; Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Tháng 12/2023
|