|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1615/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Hậu Giang 2021 2030
Số hiệu:
|
1615/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1615/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết
định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Quyết
định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội
dung được phân công tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Tổng cục Thống kê;
- TT. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.TP
QD ban hanh KH thuc hien
Chien luoc thong ke 2021-2030-2045
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
STT
|
Nội dung công việc
|
Mã số
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn
thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực
thống kê
|
0111
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật.
|
1.2
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
012
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực
trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê
|
0121
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.
|
1.2.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng
các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin
|
0122
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Chính sách, chế độ huy động và sử
dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu,
công nghệ thông tin được ban hành.
|
1.3
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành tỉnh và địa phương
|
0131
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Hàng
năm
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo,
bồi dưỡng.
|
1.3.2
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ
biến kiến thức thống kê cho Lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh và địa phương
|
0132
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo,
bồi dưỡng.
|
2
|
Áp dụng
các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các tiêu chuẩn thống kê
|
021
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai
áp dụng thống nhất.
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
022
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2024
|
2025
|
Các quy trình sản xuất thông tin
thống kê được triển khai áp dụng thống nhất.
|
3
|
Hiện
đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tăng cường áp dụng phương pháp luận
tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông
tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
0311
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2022
|
2030
|
- Các hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều
tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều
tra điện tử.
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành
chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính.
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng
dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực
tiếp được giảm thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông
tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI)
hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.
|
3.2
|
Xây dựng và thường xuyên cập nhật
cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê tỉnh với thống
kê sở, ban, ngành tỉnh
|
032
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất
thông tin với nhau.
|
3.3
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu
sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê
|
033
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;
- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.
|
4
|
Đổi mới
hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông
tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
phân tích và dự báo thống kê
|
041
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Áp dụng khung lý thuyết,
mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0411
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích
và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và
dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.2
|
Đổi mới hoạt động biên soạn
thông tin thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0421
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống
kê được biên soạn từ phương pháp mới.
|
4.2.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0422
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn
thông tin thống kê mới được áp dụng.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0431
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung
cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa.
|
5
|
Tăng cường
cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
05
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045 (CLTK21-30)
|
051
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến
lược
|
0511
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;
- Kinh phí thực hiện CLTK21-30 được
huy động và phê duyệt.
|
5.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác
bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước
|
0512
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLTK21-30 từ
các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện CLTK21-30.
|
5.2
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống
kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
052
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực
hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
5.2.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
5.3
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất,
phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
053
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng
cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công
tác quản lý nhà nước về thống kê)
|
0531
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được
phê duyệt.
- Phương tiện và trang thiết bị
làm việc được tăng cường.
|
5.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0532
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị
làm việc được tăng cường.
|
II
|
CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thành lập
Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chiến
lược
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo
và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30
|
061
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
CLTK21-30 tỉnh Hậu Giang
|
0611
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Tháng
8/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện CLTK21-30.
|
6.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực
hiện CLTK21-30 của địa phương
|
062
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Tháng
8/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của
địa phương được ban hành.
|
6.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch thực hiện chiến lược
|
063
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Tháng
10/2022
|
Tổ chức 01 hội nghị triển khai
thực hiện kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang
|
7
|
Tổ chức
theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
|
07
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực
hiện CLTK21-30
|
071
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
7.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực
hiện CLTK21-30
|
072
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình
thực hiện CLTK21-30
|
0721
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện
CLTK21-30 hàng năm
|
7.2.2
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
0722
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ
tháng 9-12/2025)
|
7.2.3
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
0723
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
10/2030
|
Báo cáo tổng kết của địa phương
(Từ tháng 7-10/2030)
|
Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 20/09/2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1.988
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|