ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3415/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN
TỨ TRƯNG HUYỆN VĨNH TƯỜNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định 37/2010/NC-CP về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của
Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Tứ
Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
902/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh V/v phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh
phí lập điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số
2201-TB/TU ngày 21/8/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương điều chỉnh
Quy hoạch chung thị trấn Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường; Thông báo số 128/TB-UBND
ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh về một số dự án và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
15/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của HĐND huyện Vĩnh Tường; Thông báo số 1248-TB/HU
ngày 28/6/2019 của Huyện ủy Vĩnh Tường; Thông báo số 221/TB-UBND ngày 24/5/2019
của UBND huyện Vĩnh Tường; Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 28/7/2020 của HĐND thị
trấn Tứ Trưng; Biên bản hội nghị ngày 18/4/2019, ngày 07/5/2019 và ngày
14/5/2019 tại UBND thị trấn Tứ Trưng, lấy ý kiến nội dung đồ án điều chỉnh quy
hoạch;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại văn bản số 814/TTr-SXD ngày 18/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ
án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường
đến năm 2030.
2. Chủ đầu
tư: UBND huyện Vĩnh Tường.
3. Phạm vi,
quy mô, tính chất đồ án quy hoạch
3.1. Phạm vi: Toàn bộ phạm vi
trong địa giới hành chính thị trấn Tứ Trưng.
3.2. Quy mô.
- Quy mô đất đai: 501,68ha.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm
2030 khoảng 20.000 người.
3.3. Tính chất: Là đô thị loại
V, trung tâm phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch, nhà ở, đầu mối
giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Tường và khu vực;
trong tương lai là một bộ phận của đô thị loại IV Vĩnh Tường; được quy hoạch hệ
thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại, phù hợp QHXD vùng tỉnh và QHXD vùng phía Nam
đô thị Vĩnh Phúc.
4. Lý do điều
chỉnh quy hoạch.
Đồ án quy hoạch chung đô thị Tứ
Trưng được duyệt năm 2009, với quy mô, tiêu chuẩn đô thị loại V. Sau 10 năm triển
khai thực hiện, đến nay điều kiện phát triển kinh tế xã hội, thực trạng sử dụng
đất đai, xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương đã có
sự thay đổi; mặt khác một số đồ án quy hoạch xây dựng cấp cao hơn như QHXD vùng
tỉnh và QHXD vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc được duyệt có một số định hướng
phát triển thay đổi so với đồ án quy hoạch chung đô thị Tứ Trưng được duyệt. Vì
vậy việc lập điều chỉnh quy hoạch là cần thiết.
5. Nội dung
điều chỉnh quy hoạch.
- Cập nhật các đồ án quy hoạch
được duyệt (Khu du lịch Đầm Rưng, Cụm công nghiệp Đồng Sóc, Khu đô thị mới tại
thị trấn Tứ Trưng và thị trấn Vĩnh Tường, Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất tại
huyện Vĩnh Tường, các khu đất ở mới được quy hoạch trên địa bàn thị trấn Tứ
Trưng).
- Cập nhật hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (đường trục trung tâm huyện Vĩnh Tường đoạn từ QL2C đến ĐT.304, đường từ
ĐT.304 đến đường vành đai 3, trạm điện 110KV Đồng Sóc, nghĩa trang nhân dân tại
xứ đồng Mả Mát).
- Điều chỉnh, bổ sung các loại
đất hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khác, đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đô thị
theo quy định, phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
6. Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan.
6.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất.
6.1.1. Cơ cấu quy hoạch sử dụng
đất theo bảng sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Trước điều chỉnh (ha)
|
Sau khi điều chỉnh
|
Tăng, giảm (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
112,120
|
162,60
|
32,41
|
+ 50,480
|
1
|
Đất ở
|
93,654
|
120,09
|
23,94
|
+ 26,436
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
47,850
|
64,88
|
12,93
|
+ 17,030
|
1.2
|
Đất ở
|
45,804
|
55,21
|
11,01
|
+ 9,406
|
1.2.1
|
Đất ở mới
|
36,307
|
46,16
|
9,20
|
+ 9,853
|
1.2.2
|
Đất nhà ở xã hội
|
9,497
|
9,05
|
1,80
|
- 0,447
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
18,466
|
17,39
|
3,47
|
- 1,076
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
0,000
|
16,43
|
3,27
|
+ 16,430
|
4
|
Đất giao thông đối nội
|
0,000
|
8,69
|
1,73
|
+ 8,690
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
220,454
|
206,52
|
41,17
|
- 13,934
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
0,000
|
18,85
|
3,76
|
+ 18,850
|
2
|
Đất công nghiệp
|
10,393
|
112,60
|
22,44
|
+ 102,207
|
3
|
Đất điểm du lịch
|
0,000
|
10,41
|
2,08
|
+ 10,410
|
4
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
1,340
|
1,52
|
0,30
|
+ 0,180
|
5
|
Đất cây xanh cách ly, chuyên
đề
|
0,000
|
24,46
|
4,88
|
+ 24,480
|
6
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
128,710
|
0,00
|
0,00
|
- 128.710
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
0,000
|
24,44
|
4,87
|
+ 24,440
|
8
|
Đất giao thông
|
67,220
|
0,00
|
0,00
|
- 67,221
|
9
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
4,206
|
10,77
|
2,15
|
+ 6,564
|
10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
8,584
|
3,47
|
0,69
|
- 5,114
|
III
|
ĐẤT KHÁC
|
164,895
|
132,56
|
26,42
|
- 32,335
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
164,895
|
57,25
|
11,41
|
- 107,645
|
2
|
Mặt nước (hồ, sông, suối)
|
0,000
|
70,10
|
13,97
|
+ 70,100
|
3
|
Đất dự kiến phát triển
|
0,000
|
5,21
|
1,04
|
+ 5,210
|
|
TỔNG
|
497,470
|
501,68
|
100,00
|
+ 4,210
|
6.1.2. Các khu chức năng sử dụng
đất.
- Đất ở, có tổng diện tích 162,6ha.
Gồm các lô đất ở hiện trạng, ký hiệu từ DC1 đến DC17; đất ở mới, ký hiệu từ OM1
đến OM14; đất nhà ở xã hội, ký hiệu NOXH.
- Đất công cộng, có tổng diện
tích 17,39ha. Gồm các lô đất trường học, ký hiệu từ TH1 đến TH5; đất y tế, ký
hiệu YT; đất văn hóa, ký hiệu từ VH1 đến VH7; đất cơ quan, ký hiệu CQ; đất công
cộng dự kiến, ký hiệu CC1, CC2.
- Đất cây xanh, TDTT có tổng diện
tích 40,89ha. Gồm các lô đất cây xanh - TDTT, ký hiệu TT; cây xanh vườn hoa, ký
hiệu từ CX1 đến CX11; cây xanh cách ly, ký hiệu từ CXCL1 đến CXCL9; cây xanh
chuyên đề, ký hiệu từ CĐ1 đến CĐ3.
- Đất thương mại dịch vụ, có tổng
diện tích 18,85ha, gồm các lô đất ký hiệu từ TM1 đến TM9.
- Đất công nghiệp, có tổng diện
tích 112,6ha, gồm các lô đất ký hiệu từ CN1 đến CN3.
- Đất nông nghiệp, có tổng diện
tích 57,25ha, gồm các lô đất ký hiệu từ NN1 đến NN4.
- Đất du lịch, có diện tích
10,41ha, tại lô đất ký hiệu DL.
- Đất mặt nước, có tổng diện
tích 70,1ha, tại các lô ký hiệu từ MN1 đến MN6.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng, có
tổng diện tích 1,52ha, gồm các lô đất ký hiệu từ TG1 đến TG3.
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật,
có tổng diện tích 10,77ha. Gồm các lô đất nhà máy nước, ký hiệu NMN; trạm điện,
ký hiệu TĐ1, TĐ2; bãi rác, ký hiệu RT; trạm xử lý nước thải, ký hiệu TXL.
- Đất nghĩa trang, có tổng diện
tích 3,47ha. Gồm nghĩa trang liệt sỹ, ký hiệu NTLS; nghĩa trang nhân dân, ký hiệu
NT1, NT2.
- Đất dự kiến phát triển, diện
tích 5,21ha, tại lô đất ký hiệu DKPT.
- Đất giao thông có tổng diện
tích 33,13m2. Gồm đất giao thông đối nội; giao thông đối ngoại; bãi
đỗ xe.
6.2. Tổ chức không gian đô thị
và kiến trúc cảnh quan.
- Cấu trúc phát triển đô thị:
Phát triển đô thị trên cơ sở mô hình đa trung tâm, bao gồm các trung tâm chính
trị - hành chính - y tế - văn hóa - giáo dục của thị trấn; trung tâm nhà ở, dịch
vụ thương mại, khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Mạng lưới
các đường chính, kết hợp các trục xương cá. Xác định trục QL2C, ĐT.304 làm trục
chính đô thị.
- Phân vùng, phân khu chức năng
đô thị:
+ Vùng phía Bắc: Phạm vi giữa đường
QL2C và đường đi xã Văn Xuân, tập trung phát triển Công nghiệp.
+ Vùng phía Tây: Phạm vi nút
giao giữa đường QL2C và ĐT.304, tập trung phát triển đô thị, đất ở mới.
+ Vùng phía Nam: Chủ yếu tập
trung dân cư hiện trạng, được cải tạo chỉnh trang đồng bộ về hệ thống hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
+ Vùng phía Đông: Giữ nguyên là
đất nông nghiệp, định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Các trục không gian, các điểm
nhấn đô thị:
+ Trục không gian phát triển
công nghiệp theo đường QL2C và đường đi xã Vân Xuân, theo định hướng quy hoạch
vùng.
+ Trục không gian phát triển đô
thị, gồm nhà ở mới và nhà ở dân cư hiện có, theo đường QL2C và ĐT.304. Hình
thành chuỗi các công trình có kiến trúc, không gian đẹp, sầm uất là điểm nhấn
cho toàn đô thị.
+ Hình thành các trục không
gian cây xanh theo hệ thống mặt nước phía Nam, tạo điểm nhấn cho đô thị.
7. Điều chỉnh
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
7.1. Giao thông, chỉ giới xây dựng.
- Mặt cắt 1-1: B = 57,0m (5,0 +
7,0 + 4,0 + 11,5 + 2,0 + 11,5 + 4,0 + 7,0 + 5,0)m.
- Mặt cắt 2-2: B = 36,0m (6,0 +
10,5 + 3,0 + 10,5 + 6,0)m.
- Mặt cắt 3-3: B = 27,0m (5,0 +
7,5 + 2,0 + 7,5 + 5,0)m.
- Mặt cắt 3’-3’: B = 27,0m (5,0
+ 17,0 + 5,0)m.
- Mặt cắt 4-4: B = 19,5m (4,5 +
10,5 + 4,5)m.
- Mặt cắt 4’-4’: B = 19,0m (5,0
+ 9,0 + 5,0)m.
- Mặt cắt 5-5: B = 16,5m (3,0 +
10,5 + 3,0).
- Mặt cắt 6-6: B = 13,5m (3,0 +
7,5 + 3,0).
- Chỉ giới xây dựng xác định
theo Quy chuẩn Việt Nam 01: 2019/BXD của Bộ Xây dựng.
7.2. Cao độ nền và thoát nước
mưa.
- San nền: Thiết kế san nền
theo hướng dốc về phía Nam, khống chế cao độ san nền từ 9.5 đến 12.1.
- Quy hoạch thoát nước mưa: Xây
dựng hệ thống thoát nước dọc theo các tuyến đường, sử dụng các cống D600, D800,
D1000 đặt dưới lòng đường, thu nước và thoát về phía Nam, ra đầm Rưng; bố trí
các hố ga thu nước mưa, khoảng cách trung bình 40m đến 60m.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn nước theo quy hoạch được
lấy từ nhà máy nước sông Hồng, công suất 29.000m3/ngày đêm.
- Quy hoạch: Bố trí mạng lưới
đường ống theo mạng vòng kết hợp với mạng nhánh, sử dụng các đường ống D110,
D160, D200, D225 cung cấp nước cho các đơn vị sử dụng nước. Hệ thống trụ cứu hỏa
sử dụng nước từ đường ống D110 đặt trên vỉa hè, khoảng cách tối đa 150m một trụ.
7.4. Cấp điện và chiếu sáng:
- Nguồn điện được lấy từ lưới
điện trung thế 22KV, của trạm biến áp Vĩnh Tường 2.
- Xây dựng mới 09 trạm biến áp
công suất từ 110KVA đến 1000KVA, hệ thống lưới trung thế đi nổi trên cột bê
tông ly tâm. Bố trí chiếu sáng dọc các tuyến giao thông và các khu cây xanh.
7.5. Thông tin liên lạc.
Được quy hoạch đồng bộ với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước
mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện,
internet…
7.6. Thoát nước thải, vệ sinh
môi trường.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải
tại lô đất hạ tầng kỹ thuật, hệ thống nước thải được thiết kế là cống D200,
D300, D400 đặt dưới đường giao thông, thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi
thải ra môi trường.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải
rắn được phân loại tại nguồn, được thu gom, tập kết hàng ngày, sau đó sử dụng
xe chuyên dụng, chuyên chở đến khu xử lý theo quy hoạch.
7.7. Các biện pháp bảo vệ môi
trường.
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ
thống đường ống thoát nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh
công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày;
- Xây dựng quy chế, quy định về
vệ sinh môi trường; tuyên truyền người dân trong dự án và khu vực có ý thức giữ
gìn vệ sinh môi trường, hạn chế gây ô nhiễm, thực hiện tốt các chương trình vệ
sinh cộng đồng.
(Ban hành kèm theo các bản vẽ
quy hoạch chung tỉ lệ 1/5000 được Sở Xây dựng thẩm định và chính quyền địa
phương kí xác nhận; Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
Giao UBND huyện Vĩnh Tường phối
hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai quy hoạch được duyệt
để các tổ chức, cá nhân biết và cùng giám sát thực hiện quản lý đầu tư, xây dựng
theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường, Chủ tịch UBND thị trấn Tứ Trưng
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|