|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
628/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Thông tư số
10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động,
người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch
công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số
23/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 149/TTr-SNV ngày 15/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục I).
2. Cơ cấu ngạch công chức đối với
từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục II).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ danh mục vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
của pháp luật.
b) Hoàn thiện bản mô tả công việc
cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
c) Tham mưu thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và thực
hiện tinh giản biên chế theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) (nếu có) để xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
đ) Đề xuất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức
đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí
việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng
dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy an nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám ốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐTBXH;
- Bộ Nội vụ;
- CT, PC UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ tỉnh;
- Sở LĐTBXH tỉnh;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 29.TCDNC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số vị trí việc làm (viết
tắt là VTVL): 44 vị trí; trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý: 08 vị trí (từ mã SLĐTBXH - LĐ.01.01 đến mã SLĐTBXH
- LĐ.08.08);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14 vị trí (từ mã SLĐTBXH
- CN.01.09 đến mã SLĐTBXH - CN.14.22);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 12 vị trí (từ mã SLĐTBXH - CM.01.23 đến
mã SLĐTBXH - CM.12.34);
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ: 01
vị trí (mã SLĐTBXH - PV.01.35);
- Nhóm VTVL công chức kiêm nhiệm:
09 vị trí.
2. Sắp xếp thứ tự mã VTVL:
Mã VTVL được sắp xếp theo thứ tự
như sau:
Mã VTVL
|
Tên VTVL
|
Trang
|
I. VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý (08 vị trí)
|
|
SLĐTBXH-LĐ.01.01
|
Giám đốc
|
4
|
SLĐTBXH-LĐ.02.02
|
Phó Giám đốc
|
10
|
SLĐTBXH-LĐ.03.03
|
Chánh Văn phòng
|
16
|
SLĐTBXH-LĐ.04.04
|
Chánh Thanh tra Sở
|
23
|
SLĐTBXH-LĐ.05.05
|
Trưởng phòng
|
29
|
SLĐTBXH-LĐ.06.06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
35
|
SLĐTBXH-LĐ.07.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
39
|
SLĐTBXH-LĐ.08.08
|
Phó Trưởng phòng
|
43
|
II. VTVL công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (14 vị trí)
|
|
SLĐTBXH-CN.01.09
|
Chuyên viên chính về đào tạo
|
47
|
SLĐTBXH-CN.02.10
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
55
|
SLĐTBXH-CN.03.11
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
61
|
SLĐTBXH-CN.04.12
|
Chuyên viên chính về lao động,
tiền lương
|
66
|
SLĐTBXH-CN.05.13
|
Chuyên viên về quản lý lao động
ngoài nước
|
71
|
SLĐTBXH-CN.06.14
|
Chuyên viên về việc làm
|
75
|
SLĐTBXH-CN.07.15
|
Chuyên viên chính về người có
công
|
79
|
SLĐTBXH-CN.08.16
|
Chuyên viên về người có công
|
84
|
SLĐTBXH-CN.09.17
|
Chuyên viên chính về bảo trợ
xã hội
|
88
|
SLĐTBXH-CN.10.18
|
Chuyên viên chính về trẻ em
|
93
|
SLĐTBXH-CN.11.19
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
97
|
SLĐTBXH-CN.12.20
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
101
|
SLĐTBXH-CN.13.21
|
Chuyên viên chính về phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
105
|
SLĐTBXH-CN.14.22
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
110
|
III. VTVL công chức nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung (12 vị trí)
|
|
SLĐTBXH-CM.01.23
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
114
|
SLĐTBXH-CM.02.24
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
118
|
SLĐTBXH-CM.03.25
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
122
|
SLĐTBXH-CM.04.26
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số)
|
127
|
SLĐTBXH-CM.05.27
|
Văn thư viên
|
132
|
SLĐTBXH-CM.06.28
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
136
|
SLĐTBXH-CM.07.29
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
142
|
SLĐTBXH-CM.08.30
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
146
|
SLĐTBXH-CM.09.31
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
150
|
SLĐTBXH-CM.10.32
|
Chuyên viên về tài chính
|
154
|
SLĐTBXH-CM.11.33
|
Kế toán viên
|
159
|
SLĐTBXH-CM.12.34
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
164
|
IV. VTVL hợp đồng lao động
hỗ trợ, phục vụ (01 vị trí)
|
|
SLĐTBXH-PV.01.35
|
Nhân viên lái xe
|
169
|
V. VTVL công chức kiêm nhiệm
(09 vị trí)
|
|
|
Chuyên viên về pháp chế
|
172
|
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
177
|
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
182
|
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
186
|
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
191
|
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
197
|
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
202
|
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
208
|
|
Chuyên viên về an toàn, vệ
sinh lao động
|
213
|
II. BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí
việc làm: Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.01.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, địa chỉ: Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu sở,
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm
vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trước Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở;
Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm
vi ngành, lĩnh vực quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở
theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Các Phó Giám đốc;
- Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND
cấp huyện;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ về công tác quản lý hoạt động của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Phân công nhiệm vụ (bằng bản
giấy hoặc điện tử) và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của cấp phó, công chức của Sở, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
|
2
|
Quản lý công chức của Sở theo
thẩm quyền được giao. Cử công chức của đơn vị đi công tác theo quy định.
|
3
|
Quyết định bổ nhiệm, điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức.
|
4
|
Khi vắng mặt và nếu thấy cần
thiết, ủy quyền bằng văn bản cho một cấp phó điều hành công tác, giải quyết
công việc của Sở.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm.
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và
tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu
của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên Vị trí
việc làm: Phó Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.02.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, địa chỉ: Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc là cấp phó của
Giám đốc, giúp Giám đốc quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
|
Văn bản được Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham
mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
sở theo hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc
|
Công chức thuộc mảng công việc
được Giám đốc phân công
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và UBND
cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ về công tác quản lý hoạt động của ngành nội vụ
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
2
|
Phân công công việc cụ thể
cho một hoặc một số công chức của Sở thực hiện
|
3
|
Tham gia ý kiến về công tác
quản lý, sử dụng công chức của Sở
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương
trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 5 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên Vị trí
việc làm: Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.03.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các văn bản
khác có liên quan.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là người đứng đầu Văn phòng Sở,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về toàn bộ các hoạt động của Văn phòng; có
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Văn phòng; đồng thời
thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở, Ban Giám đốc Sở
theo quy định của pháp luật.
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động
của Sở đảm bảo thông suốt, liên tục, hiệu quả. Quản lý điều hành công chức,
viên chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực tham
mưu, tổng hợp, công tác tổ chức, cán bộ, công tác quản lý tài chính, quản trị,
quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan, công tác hành chính, phục vụ.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng, tuần
của Sở và lãnh đạo Sở
|
- Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và lãnh đạo Sở.
- Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
- Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức
và người lao động trong Văn phòng Sở.
- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
- Chương trình, kế hoạch công
tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
- Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
- Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
- Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
- Chương trình, kế hoạch công
tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của
Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
- Kế hoạch công tác của từng
công chức, viên chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để
xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
- Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các vụ, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
- Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức và người lao động.
- Chủ trì hoặc phối hợp với
các vụ, đơn vị, trong Sở và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của Văn phòng.
- Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
- Hoạt động của vụ, đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
- Hoạt động của Văn phòng Sở
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
- Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả
đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức,
người lao động.
- Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
- Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
- Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức và người lao động trong Văn
phòng Sở và trong Sở theo phân cấp.
- Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức và người lao động theo phân cấp.
- Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay
thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
- Tổ chức thực hiện các quy định,
chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi
trường làm việc văn hóa.
|
- Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
- Công chức, viên chức và người
lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công
tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
- Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng.
- Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
- Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
- Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
- Ký trình Lãnh đạo Sở về các
văn bản do Văn phòng dự thảo
- Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ
trách (nếu có).
- Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
- Đại diện cho Văn phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
- Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
- Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
- Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
- Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
- Giám đốc Sở và Phó Giám đốc
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
- Báo cáo được cập nhật thông
tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm
vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ quan giải
quyết.
- Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
- Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
- Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
- Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
- Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
- Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
- Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
- Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
- Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ chuyên viên chính trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Giám đốc Sở
- Các Phó Giám đốc Sở
|
- Các Phó Chánh Văn phòng.
- Các công chức và người lao
động trong Văn phòng
|
- Các đơn vị liên quan trực
tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
- Công chức, viên chức và người
lao động các phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; các ban đảng, đoàn thể tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Theo chức năng của Văn phòng
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, người
lao động dưới quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Trình độ chuyên môn: Đại học
trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm của Sở.
|
Có bằng cao cấp lý luận chính
trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp
lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có bằng Trung cấp lý luận
chính trị hoặc giấy xác nhận có trình độ lý luận chính trị tương đương trung
cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên theo quy định.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo các quy định của
Đảng và của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên vị trí
việc làm: Chánh Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SLĐTBXH-LĐ.04.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường
2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở và Quy chế làm việc
của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra Sở là người đứng
đầu Thanh tra Sở, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở điều hành hoạt
động của Thanh tra Sở về: xây dựng kế hoạch, tiến hành thanh tra hành chính,
thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; thực
hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực theo quy định pháp luật, Điều tra các vụ tai nạn lao động thuộc
thẩm quyền của Sở; thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác, phân công nhiệm vụ trong Thanh tra Sở.
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn và hằng năm của Thanh tra Sở trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Phân công công việc cho từng
công chức và cấp phó quản lý trực tiếp theo từng mãng công việc.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn công chức
và cấp phó xây dựng kế hoạch cá nhân trong từng kỳ hoạt động; phê duyệt kế hoạch
của từng thuộc quyền
|
1. Kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thanh tra Sở; một
công việc do một người chịu trách nhiệm chính. 3 Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện phù hợp với kế hoạch chung của Thanh tra Sở,
đủ cơ sở để xem xét đánh giá công chức cuối năm.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ theo kế hoạch và nhiệm vụ được giao của Thanh tra Sở về công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng và nhiệm vụ khác được
Giám đốc giao.
|
1. Chủ trì tổ chức giao việc
cho từng công chức chịu trách nhiệm tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo kế hoạch:
- Kiểm tra, đôn đốc và theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của công chức thuộc quyền.
- Trực tiếp xử lý các công việc
phát sinh đột xuất theo thẩm quyền; hoặc xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đối
với những việc vượt quá thẩm quyền.
2. Chủ trì tổ chức triển khai
hoạt động:
- Thanh tra hành chính đối với
các phòng, đơn vị thuộc Sở về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của cơ
quan quản lý nhà nước.
- Thanh, kiểm tra chuyên
ngành về việc chấp hành pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực lao động, người có
công và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thanh, kiểm tra chuyên đề
(nếu có).
- Tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Tổ chức Điều tra các vụ tai
nạn lao động thuộc thẩm quyền đúng quy định.
- Triển khai thực công tác
phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
- Triển khai thực nhiệm vụ
khác được Giám đốc giao.
|
1. Nhiệm vụ phân công cho
công chức phải đảm bảo phù hợp với năng lực công chức và có tính thực tiễn.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của công chức đảm bảo đạt hiệu quả theo yêu cầu về tiến độ và chất lượng.
- Kết quả xử lý và tham mưu xử
lý đảm bảo hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật.
2. Kết quả hoạt động hoàn
thành tốt nhiệm vụ theo kế hoạch, đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Kết quả thanh tra phản ánh
tính khách quan, trung thực, đáp ứng yêu cầu đánh giá và quản lý của lãnh đạo
Sở.
- Kết quả thanh tra phản ánh
tính khách quan, trung thực, đáp ứng yêu cầu, nâng cao ý thức chấp hành pháp
luật của doanh nghiệp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội.
- Kết quả tiếp công dân, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mang tính trung thực,
khách quan, đúng theo quy định của pháp luật.
- Kết quả thực hiện phòng chống
tham nhũng tiêu cực đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Kết quả thực hiện được Giám
đốc giao đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Thanh
tra Sở.
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Thanh tra Sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Công chức của phòng
yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Thanh tra Sở.
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Thanh tra Sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Thanh tra Sở dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra Sở với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Thanh tra Sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối
hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Thanh tra Sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Thanh tra Sở hoàn thành nhiệm vụ, công
việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu
cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Thanh tra
Sở.
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị.
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm. Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch
công chức cao nhất mô tả vị trí việc làm trong tổ chức.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở; Các Phó Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phó Chánh Thanh tra Sở và
công chức thuộc Thanh tra Sở
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở;
các Cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã Hội; Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên
môn nghiệp vụ
|
UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
Thanh tra Tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài Chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Liên đoàn lao
động tỉnh.
|
Thực hiện theo sự chỉ đạo trực
tiếp, phối hợp trong triển khai, cung cấp thông tin, báo cáo để các ngành tổng
hợp.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin chỉ đạo
điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Được ký ban hành quyết định
thành lập Đoàn thanh tra, phê duyệt kế hoạch do Trưởng đoàn thanh tra xây dựng,
và kết luận từng đợt thanh tra theo quy định của Luật thanh tra.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Thanh tra Sở
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
3
|
Đươc theo dõi, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên…
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Thanh tra Sở và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó Chánh Thanh tra Sở và tương đương trở lên hoặc đã có
thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên
tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Thanh tra Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.05.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng là người đứng đầu
một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước
về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Giám đốc
|
Phó Trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên...
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Phó Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.06.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
- Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn
phòng.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
- Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng
hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
- Ký thay Chánh Văn phòng các
văn bản được phân công, ủy quyền.
- Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
- Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự
phân công công việc của Chánh Văn phòng. Công văn, giấy tờ được giao được xử
lý kịp thời, chính xác. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Văn phòng
trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ chuyên viên chính trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên chính
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Công chức và người lao động
dưới quyền thuộc Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Văn phòng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố.
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong giải quyết nhiệm vụ, công tác
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Phân công nhiệm vụ cho công
chức được giao phụ trách
|
2
|
Tham gia ý kiến khi được phân
công hoặc yêu cầu
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Đại học trở lên, các chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm của Sở
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có bằng Trung cấp lý luận
chính trị hoặc giấy xác nhận có trình độ lý luận chính trị tương đương trung
cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên theo quy định
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Thực hiện theo các quy định của
Đảng và quy định của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SLĐTBXH-LĐ.07.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở và Quy chế làm việc
của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra Sở là cấp
phó của Chánh Thanh tra Sở, giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện một số nhiệm vụ cụ
thể được giao. Phó Chánh Thanh tra Sở chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở
và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh thanh tra Sở phân công
|
- Giúp Chánh thanh tra quản
lý, điều hành hoạt động của Thanh tra Sở.
- Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
thanh tra đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá
công việc của phòng.
- Điều hành phòng khi được
Chánh thanh tra ủy quyền.
|
- Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
- Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
- Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh thanh tra trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội nghị
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động tất cả các mảng công việc được giao phụ trách với
Chánh thanh tra khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công Chánh thanh tra.
|
1. Chánh thanh tra, Lãnh đạo
Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo
đúng quy định
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện các nhiệm
vụ được giao phụ trách
|
1. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chỉ đạo thực hiện các cuộc thanh tra hành chính; thanh, kiểm tra chuyên
ngành và; thanh, kiểm tra chuyên đề (nếu có).
2. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng tiêu cực, thực hiện các
báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác PCTN, TC, ban hành các văn bản chỉ đạo
công tác PCTN, kế hoạch tuyên truyền văn bản về PCTN.
3. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra thực hiện công tác Tiếp công dân đúng theo quy định pháp luật.
4. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì, triển khai xây dựng các kế hoạch và phối hợp các phòng, đơn vị
thuộc Sở thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL, công tác theo dõi thi hành
pháp luật, công tác tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật, góp ý dự thảo
văn bản QPPL, văn bản hành chính.
|
1. Nhiệm vụ thanh tra được
giao tham mưu, thực hiện hoàn thành đúng tiến độ, đúng quy trình.
2. Nhiệm vụ PCTN, TC được
giao chủ trì, tổ chức triển khai hoàn thành đúng tiến độ, đạt yêu cầu.
3. Nhiệm vụ tiếp công dân, được
giao thực hiện đúng trình tự quy định.
4. Nhiệm vụ liên quan đến
công tác pháp chế được giao chủ trì triển khai hoàn thành đạt yêu cầu về tiến
độ, chất lượng.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm. nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan
hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Thanh tra Bộ Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
- Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I.
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chánh thanh tra
|
5
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của phòng, cơ quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực.
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Phó Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
LĐ.08.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng
phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản
lý, điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.01.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về đào tạo.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo
chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, đào tạo trình độ sơ cấp, đào
tạo thường xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác thuộc trách
nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; chủ trì hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục nghề nghiệp đối với đào
tạo chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ,
người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác theo
mảng công việc được phân công; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo chính quy ở các cấp trình độ
cao đẳng, trung cấp, đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề
nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số và các đối tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản về lĩnh vực
được phân công
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh về nội dung giáo dục nghề
nghiệp chính quy và thường xuyên ở các cấp trình độ đào tạo cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp
|
- Dự thảo được phê duyệt và
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Nội dung tham gia được Tổ
biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2
|
Hướng dẫn và triển khai các
văn bản
|
- Tham mưu cấp có thẩm quyền
hướng dẫn triển khai các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ về giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo chính quy ở
các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; đào tạo thường xuyên, đào tạo
nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân
tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm của ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội, gồm:
+ Hướng dẫn thực hiện các quy
định về đào tạo chính quy trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp: việc chuyển
giao chương trình, giáo trình, học liệu ngành, nghề trình độ cao đẳng cấp độ
khu vực ASEAN, quốc tế và tổ chức đào tạo các nghề trọng điểm cấp độ quốc
gia, khu vực ASEAN, quốc tế; công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, kiểm
tra đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp chính quy trình độ
cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp và liên kết đào tạo; xây dựng, thẩm định,
ban hành chương trình đào tạo; quy trình biên soạn, lựa chọn, thẩm định, phê
duyệt giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và việc lựa chọn,
phê duyệt sử dụng chương trình, giáo trình đào tạo của nước ngoài; việc liên
thông, liên kết đào tạo ở các cấp trình độ đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp.
Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng.
+ Hướng dẫn thực hiện đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên; Hướng
dẫn thực hiện các chương trình đào tạo thường xuyên theo yêu cầu của người học;
chương trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp;
chương trình đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề;
chương trình chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo khác có thời gian
đào tạo dưới 03 tháng và việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề; học nghề, tập nghề trong doanh nghiệp.
+ Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn,
gồm: công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông
thôn; công tác điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu học nghề, nhu cầu sử dụng
lao động, xây dựng danh mục nghề, mức chi phí đào tạo đối với từng nghề và
chương trình đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn; công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, người dạy nghề và việc thực hiện hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện vận chuyển đào tạo lưu động cho lao
động nông thôn; công tác triển khai xây dựng, nhân rộng các mô hình đào tạo
và tổ chức hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định;
thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp đối với lao động nông
thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng
chính sách khác theo quy định.
+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức tập
huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về
giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động
nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối
tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội.
+ Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
cho cán bộ được khi được Lãnh đạo Sở phân công.
|
- Văn bản hướng dẫn được xây
dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký
ban hành;
- Nội dung tham gia xây dựng
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
- Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả
|
3
|
Tổ chức thực hiện
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện
|
- Tham mưu xây dựng kế hoạch,
chiến lược, chính sách, pháp luật, dự án, đề án về về giáo dục nghề nghiệp đối
với đào tạo chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; đào tạo
thường xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác thuộc
trách nhiệm của nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức
xây dựng, điều chỉnh, bổ sung danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp; xây dựng, điều chỉnh, thẩm định chương trình các môn học chung cho
các cấp trình độ đào tạo.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức
thực hiện chương trình đào tạo chất lượng cao.
- Xây dựng kế hoạch nhân rộng
các mô hình đào tạo nghề nghiệp đối với lao động nông thôn, lao động nữ, người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát, tổng hợp báo cáo việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên; đào tạo nghề nghiệp cho lao động
nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối
tượng chính sách khác.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
3.2
|
Thẩm định các đề án công tác
và nghiệp vụ liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án,
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp
tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
góp ý được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền thông qua. Phần nội dung tham
gia thẩm định được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì
giao
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án
cấp tỉnh
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
đề án trình HĐND, UBND tỉnh về giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo chính quy
ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; đào tạo thường xuyên, đào tạo
nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân
tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm của ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
Đề án được thông qua, nghiệm
thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
3.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi tỉnh, gồm:
về quản lý chuẩn đầu ra, chương trình, giáo trình, công tác tuyển sinh, tổ chức
đào tạo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; xây dựng báo cáo, thống kê, quản
lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện
cơ chế, chính sách quản lý về quản lý chuẩn đầu ra, chương trình, giáo trình,
công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Theo dõi hoạt động thống kê
công tác tuyển sinh, đào tạo chính quy các cấp trình độ đào tạo cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; tổng hợp, báo cáo các vấn đề liên quan đến công tác đào tạo
chính quy ở các cấp trình độ đào tạo.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc
|
3.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3.6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các đơn vị
trong Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; với các cơ quan tổ chức của địa
phương và các cơ quan có liên quan ở Trung ương về quản lý chương trình, giáo
trình và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
4.
|
Kiểm tra
|
Phối hợp với đơn vị liên quan
kiểm tra, việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục nghề nghiệp đối với
đào tạo chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; đào tạo thường
xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết
tật, người dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ
thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) đề xuất chủ trương, giải pháp điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các đơn
vị thuộc các Bộ, ngành khác, các tổ chức đoàn thể có liên quan đến lĩnh vực
công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh,
thành phố; các đơn vị thuộc Sở.
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến
nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin
về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp
thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được
giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc
họp liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.02.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kỹ năng nghề
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia nghiên cứu, thẩm định,
tổng hợp, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và tham gia
xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, dự án,
đề án về kỹ năng nghề, tổ chức các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia, quốc tế và khu
vực thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; chủ trì tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn về kỹ năng nghề, tổ chức các kỳ thi
kỹ năng nghề quốc gia, quốc tế và khu vực theo mảng công việc được phân công;
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về kỹ năng nghề, tổ chức
các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia, quốc tế và khu vực thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục,
điều chỉnh.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng, trình
HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về khung trình độ
kỹ năng nghề quốc gia; việc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia, ngân hàng câu hỏi, đề thi đánh giá kỹ năng nghề; quản lý và tổ chức các
kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia, tham dự các kỳ thi kỹ năng nghề khu vực và quốc
tế; việc thực hiện các hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và cấp chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia; việc tổ chức các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia và
tham dự kỳ thi kỹ năng nghề ASEAN và thế giới.
|
Nội dung tham gia được Tổ
biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2
|
Hướng dẫn và triển khai các
văn bản
|
- Tham gia hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về khung trình độ kỹ
năng nghề quốc gia; việc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia,
ngân hàng câu hỏi, đề thi đánh giá kỹ năng nghề; việc thực hiện đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; hướng dẫn sử dụng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và việc áp dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề của
các nước khu vực ASEAN và thế giới vào Việt Nam;
- Tham gia hướng dẫn việc tổ
chức, tham dự các kỳ thi kỹ năng nghề ở các cấp.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
về quản lý, đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
3
|
Thẩm định các đề án, văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
đề án, văn bản về kỹ năng nghề thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
góp ý được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ quản
lý kỹ năng nghề trên phạm vi tỉnh.
- Tham gia xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện xây dựng, cập nhật tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
theo dõi, quản tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
- Tham gia xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện xây dựng, cập nhật ngân hàng câu hỏi, đề thi đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia; theo dõi, quản lý ngân hàng câu hỏi, đề thi đánh giá kỹ
năng nghề quốc gia;
- Nghiên cứu hồ sơ và trình cấp,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; theo dõi, quản lý việc cấp
và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; xem xét, trình cấp hoặc thu hồi
thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.
- Trực tiếp quản lý, lưu giữ
hồ sơ liên quan đến việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Tham gia tổ chức kỳ thi tay
nghề quốc gia, kỳ thi kỹ năng nghề khu vực ASEAN và thế giới. Hướng dẫn việc
tổ chức các kỳ thi kỹ năng nghề ở các cấp, tham gia kỳ thi kỹ năng nghề khu vực
ASEAN và thế giới.
- Xem xét hồ sơ, trình công
nhận hoặc thừa nhận chứng chỉ kỹ năng nghề do nước ngoài cấp cho người Việt
Nam hoặc cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
- Trực tiếp tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đánh giá viên, chuyên gia xây dựng, thẩm
định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và đề thi đánh giá kỹ năng nghề quốc
gia; quản lý, điều phối đội ngũ đánh giá viên kỹ năng.
- Quản lý hệ thống cơ sở dữ
liệu về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2.Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
6
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
7
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, ngân hàng câu hỏi, đề
thi đánh giá kỹ năng nghề, đánh giá kỹ năng nghề, thi kỹ năng nghề quốc gia;
đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc các Bộ
ngành, cơ quan quản lý các lĩnh vực kinh tế, các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan theo yêu cầu công việc.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn, lấy các thông tin thống kê; thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Triển khai công tác theo
phân công.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các công
việc chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên
VTVL: Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.03.11
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
tham gia xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật,
dự án, đề án về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội; chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo mảng công việc được phân
công; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; đề
xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản về lĩnh vực
được phân công
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách, văn bản pháp luật quản lý nhà nước về nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp thuộc trách nhiệm của HĐND, UBND tỉnh
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý lao động được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
- Tham gia xây dựng văn bản
hướng dẫn triển khai các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội - Tham gia xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến
thức, kinh nghiệm về quản lý nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, chính sách đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
- Hướng dẫn việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Khoa Sư phạm giáo dục nghề nghiệp thuộc trường cao đẳng.
- Hướng dẫn Hội giảng nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp các cấp.
|
- Văn bản hướng dẫn được xây
dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký
ban hành.
- Nội dung tham gia xây dựng
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
- Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả
|
3
|
Thẩm định các đề án, văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
đề án, văn bản về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Báo cáo kết quả thẩm định,
góp ý được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
chế độ, chính sách đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp.
- Tham gia tổ chức Hội giảng
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cấp quốc gia.
- Tham gia tổ chức đánh giá,
cấp chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
công tác bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
và người dạy các chương trình đào tạo thường xuyên.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các đơn vị
trong Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; với các cơ quan tổ chức của địa
phương và các cơ quan có liên quan ở Trung ương về nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
|
- Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế,
quy định phối hợp công tác.
- Hoạt động của đơn vị nhịp
nhàng, đúng tiến độ.
|
7
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về pháp luật về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp và chính sách về quản
lý nhà giáo giáo dục nghề nghiệp của các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực công
tác được phân công, đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về chương
trình, giáo trình và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan theo yêu cầu
công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Triển khai công tác theo
phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các công
việc chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định nhưng biết
lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng thẩm định
các văn bản, đề án của các cấp, văn bản pháp luật
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết, văn bản pháp luật
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về lao động, tiền lương
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.04.12
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lao động, việc làm, tiền
lương.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao
động thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; chủ trì hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh về lao động, tiền
lương, quan hệ lao động.
|
Các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án được cấp có thẩm quyền thông qua hoặc Nội dung tham gia (phần được phân
công)... được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo quy
trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn
triển khai các nghị định, nghị quyết, quyết định, chỉ thị của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về lĩnh vực lao động,
tiền lương thuộc, quan hệ lao động thuộc trách nhiệm của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
cho các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tiền lương, quan hệ lao động và
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
- Nội dung tham gia xây dựng
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
- Được cơ quan, tổ chức, đơn
vị lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
3
|
Tổ chức thực hiện
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc
nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực lao
động, tiền lương, quan hệ lao động.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ.
|
3.2
|
Thẩm định các đề án công tác
và nghiệp vụ liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án,
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định
được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án
cấp tỉnh
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
đề án trình HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động
thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
3.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi tỉnh, gồm:
lao động, tiền lương, quan hệ lao động; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ
sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ
chế, chính sách quản lý về lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
3.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3.6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các vụ, đơn vị
trong Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; với các cơ quan tổ chức của địa
phương và các cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực lao động, tiền
lương, quan hệ lao động thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
4
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật về lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc
trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết,
quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh); đề xuất chủ trương, giải
pháp điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức thuộc Sở
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành thuộc
Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có liên quan đến công tác chuyên môn
Các Sở, ban ngành thuộc UBND
tỉnh, HĐND và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan đến
công tác chuyên môn.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Hướng dẫn, triển khai thực
hiện pháp luật về lao động, tiền lương, quan hệ lao động.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài,đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn
vị.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
- Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết, pháp luật về tiền lương, lao động, quan hệ
lao động
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết, pháp luật về tiền lương, lao động, quan hệ lao động
|
4
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết, pháp luật về tiền lương, lao động, quan hệ lao động
|
4
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết, pháp luật về tiền lương, lao động, quan hệ lao động
|
4
|
- Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.05.13
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý lao động ngoài
nước.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực lĩnh vực quản lý người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc trách nhiệm của HĐND, UBND tỉnh.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý lao động được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách về quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng cho các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp quản lý.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công việc.
|
3
|
Kiểm tra, thanh tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra,
thanh tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử
lý các vấn đề liên quan về pháp luật lĩnh vực quản lý người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực
công tác được phân công, đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên
phạm vi tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lĩnh vực quản lý
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức thuộc Sở
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về quản
lý lao động ngoài nước có liên quan theo yêu cầu công việc.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị. Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ,
kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Hiểu biết về lĩnh vực đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng thẩm định các văn bản,
đề án của các cấp
|
2
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Việc làm
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.06.14
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về việc làm.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực Việc làm thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực việc làm thuộc trách nhiệm của HĐND,
UBND tỉnh
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực việc làm được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách việc làm đối với các cơ quan đơn vị theo phân cấp thuộc phạm vi quản
lý.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công việc
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về pháp luật Việc làm và chính sách về Việc làm của các cơ quan đơn
vị theo lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực việc làm trên phạm vi tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Việc làm.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Việc làm.
|
Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các Công chức thuộc Sở
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Việc
làm có liên quan theo yêu cầu công việc.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho - việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị thuộc cơ quan.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Triển khai công tác tổ chức,
cán bộ theo phân công.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Hiểu biết về lĩnh vực việc
làm và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
1
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về người có công
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.07.15
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về người có công.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Tham gia xây dựng văn bản về
lĩnh vực người có công
|
- Tham gia nghiên cứu, triển
khai thực hiện các quy định về quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực người có công,
triển khai thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tham gia xây dựng trình Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành các Nghị quyết, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các Quyết định về lĩnh vực người có công.
- Tham gia xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách về người có công theo
quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực người có công được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công, các Nghị định của Chính phủ,
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của các Bộ; các Chỉ thị, Nghị
quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về
lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Các chế độ, chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định.
|
3
|
Tổ chức thực hiện
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực người có công.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
3.2
|
Thẩm định các đề án công tác
và nghiệp vụ liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án,
công trình cấp tỉnh về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định
được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng các đề
án, đề tài cấp tỉnh
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Nội dung tham gia nghiên cứu
hoàn thành đúng kế hoạch về tiến độ và chất lượng
|
3.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê
|
- Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi tỉnh về lĩnh vực
người có công, bao gồm: quản lý hồ sơ người có công, hướng dẫn thực hiện mức
trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công, thân nhân người có công...
theo phân cấp.
- Tham gia tiếp công dân, xử
lý công văn, đơn thư và các vấn đề liên quan đối với lĩnh vực được phân công
phụ trách.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc
|
3.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công.
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
- Tham gia tiếp công dân theo
quy định và đề ra phương án giải quyết.
|
- Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
- Việc tiếp công dân phải đảm
bảo công khai, dân chủ, kịp thời, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người dân.
|
3.6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các cơ quan tổ
chức có liên quan về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
4.
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra, việc thực hiện
chính sách, pháp luật về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội; kiểm tra việc thực hiện các Chỉ thị, Nghị
quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất
chủ trương, giải pháp biện pháp xử lý.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
5.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
Thực hiện hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Người
có công có liên quan theo yêu cầu công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận - Khả
năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu,
thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị;
- Nắm vững chủ trương, đường
lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực người có công;
- Có khả năng tham gia xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn
thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội, lĩnh vực người có công;
- Nắm được tình hình và xu thế
phát triển lĩnh vực người có công trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức
nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
- Có năng lực làm việc độc lập
hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn
đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về người có công
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.08.16
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về người có công.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực người có công thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công; hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách của tỉnh về ưu đãi, hỗ trợ người có công với cách mạng trình Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai thực hiện chính
sách.
|
Việc nghiên cứu, xây dựng văn
bản được thực hiện hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
ban hành văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện. Trả lời đơn thư, tiếp công
dân và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách về người có công đối
với các cơ quan, đơn vị theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công việc.
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan đến chính sách, pháp luật về người có công của các cơ quan đơn vị
theo lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp xử lý, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1. Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực người có công trên phạm vi tỉnh.
|
Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
|
2. Tham gia tiếp công dân, xử
lý công văn, đơn thư và các vấn đề liên quan đối với các đối tượng được phân
công phụ trách.
|
Việc tiếp công dân phải đảm bảo
công khai, dân chủ, kịp thời, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người dân.
|
3. Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lĩnh vực người có
công.
|
Thực hiện đạt các mục đích,
yêu cầu theo kế hoạch công tác
|
4. Quản lý hồ sơ các đối tượng
người có công; Quản lý kho lưu trữ hồ sơ người có công; Sử dụng các phần mềm
quản lý, tra cứu và giải quyết thủ tục hồ sơ người có công.
|
Thực hiện sắp xếp, lưu trữ hồ
sơ khoa học; thực hiện tra cứu, giải quyết các thủ tục hành chính chính xác,
hoàn thành đúng thời hạn quy định.
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
Thực hiện hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Người
có công có liên quan theo yêu cầu công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn; Hiểu
biết về lĩnh vực Người có công và định hướng phát triển.
- Nắm vững đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp luật về ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, các mục
tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ
thuộc phạm vi công tác;
- Có khả năng tham gia xây dựng
và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, có khả năng tham gia nghiên cứu phục
vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
- Có năng lực làm việc độc lập
hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn
đề được giao tham mưu, đề xuất.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về Bảo trợ xã hội
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.09.17
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về bảo trợ xã hội.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia đề xuất xây dựng, hoàn
thiện thể chế; chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực bảo trợ xã hội; tổng
hợp và hoạch định chính sách một hoặc một số nhiệm vụ phức tạp về lĩnh vực bảo
trợ xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức
triển khai thực hiện chế độ, chính sách lĩnh vực bảo trợ xã hội.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
- Chủ trì xây dựng dự thảo
Quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực bảo trợ xã hội.
- Chủ trì xây dựng chương
trình, kế hoạch phát triển về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi tỉnh.
|
Văn bản, đề án, chương trình,
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Chủ trì hướng dẫn,
theo dõi việc thi hành pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội và đề xuất các
chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc trong phạm vi tỉnh.
- Chủ trì việc tổ chức biên
soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; làm giảng viên,
báo cáo viên về lĩnh vực bảo trợ xã hội; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng
nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về lĩnh vực bảo trợ xã hội
trong phạm vi tỉnh.
|
- Văn bản và tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ; đề xuất giải pháp được phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
- Được đánh giá hoàn thành
xây dựng tài liệu, làm giảng viên, báo cáo viên.
|
3
|
Tổ chức thực hiện
|
3.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch
|
- Chủ trì xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, dự án về lĩnh vực bảo trợ xã hội
trong phạm vi tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần trong phạm vi tỉnh.
|
Kế hoạch được xây dựng và tổ
chức thực hiện theo đúng kế hoạch công tác của Bộ, tỉnh và nhiệm vụ được
giao.
|
3.2
|
Tham gia ý kiến đối với các
văn bản, chương trình, đề án
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu để có ý kiến đối với các văn bản, chương trình, đề án cấp tỉnh, thành phố,
cấp bộ, cấp nhà nước liên quan lĩnh vực bảo trợ xã hội.
|
Ý kiến tham gia được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án
cấp cấp tỉnh
|
Chủ trì nghiên cứu đề tài và
các công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế
quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện đường lối, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi tỉnh.
|
Đề tài và công trình nghiên cứu
khoa học được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đúng tiến độ, chất lượng.
|
3.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê
|
Chủ trì tổ chức triển khai và
trực tiếp thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực bảo trợ xã
hội; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình
nghiệp vụ.
|
- Các nhiệm vụ chuyên môn,
quy trình nghiệp vụ về lĩnh vực bảo trợ xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
thực hiện đúng tiến độ, chất lượng.
- Báo cáo thống kê, tổng hợp
chính xác và kịp thời.
|
3.5
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật; hợp tác quốc tế
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch và
triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về lĩnh vực bảo trợ xã hội trong phạm vi tỉnh.
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo trợ xã
hội theo phân công trong phạm vi tỉnh.
|
- Kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật được cấp có thẩm quyền phế duyệt và triển khai đúng
tiến độ.
- Chương trình, dự án hợp tác
quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện có hiệu quả.
|
4.
|
Kiểm tra, giám sát
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực bảo trợ xã hội; đề xuất các biện pháp,
giải pháp để thực hiện có hiệu quả trong phạm vi công việc được phân công.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát; đề xuất các biện pháp, giải pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đúng tiến độ.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
6
|
Phối hợp công tác
|
Phối hợp với các cơ quan tổ
chức có liên quan ở Trung ương và tỉnh về lĩnh vực bảo trợ xã hội.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác, phát huy hiệu quả cao.
|
Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong đơn vị.
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành thuộc
Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có liên quan đến công tác chuyên môn
|
- Phối hợp xây dựng các văn bản
lĩnh vực được giao
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
- Ủy ban nhân dân các cấp;
- Sở, ban, ngành ở địa
phương;
- Các cơ quan, tổ chức khác
có liên quan.
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc.
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ lĩnh vực bảo trợ xã hội và kiểm tra, giám sát.
- Lấy thông tin thống kê
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm đạm, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị;
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Nắm vững đường lối, chủ
trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức
các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
4
|
- Chủ trì, tổ chức xây dựng
hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động
về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành
|
4
|
- Trình bày và bảo vệ được
các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi,
quản lý;
|
3
|
- Tổ chức hướng dẫn, thực hiện
chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực bảo trợ
xã hội; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;
|
3
|
- Tổ chức phối hợp, tổ chức
kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
3
|
- Nắm được tình hình và xu thế
phát triển lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục
vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên
VTVL: Chuyên viên chính về trẻ em
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.10.18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án.
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về trẻ em.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực trẻ em thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, chính sách về lĩnh vực trẻ
em thuộc trách nhiệm của HĐND, UBND tỉnh
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý về trẻ em được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách trẻ em đối với các cơ quan đơn vị; hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực
trẻ em cho cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công việc
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra và xử lý các vấn đề liên quan
về pháp luật, chính sách về trẻ em của các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực công
tác được phân công, đề xuất biện pháp để các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt pháp luật, chính sách, các quyền về trẻ em.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
Phối hợp các đơn vị liên quan
và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh
vực trẻ em trên phạm vi tỉnh.
Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động.
|
Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan; với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng
thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Trẻ em
có liên quan theo yêu cầu công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp thông tin theo yêu
cầu.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Triển khai nhiệm vụ được
phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được cung cấp thông tin về
chiến lược phát triển, định hướng, chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị
trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.3
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.4
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Có phương pháp làm việc
khoa học;
- Có tư dung phản biện, sáng
tạo, độc lập;
- Có tinh thần cầu tiến, ham
học hỏi; khả năng tổng hợp
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, văn bản quản lý nhà nước
|
3
|
- Khả năng triển khai, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật
|
3
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, chính sách, pháp luật
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về giảm nghèo
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.11.19
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về giảm nghèo.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực giảm nghèo thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia đề xuất, nghiên cứu,
xây dựng các chính sách pháp luật về lĩnh vực giảm nghèo thuộc trách nhiệm của
HĐND, UBND tỉnh
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý lao động được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách, chương trình giảm nghèo đối với các cơ quan đơn vị, cá nhân và
người dân.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị, người dân có khả năng thực hiện
công việc
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về chính sách, pháp luật về giảm nghèo của các cơ quan, đơn vị theo
lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp điều chỉnh kịp thời
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1. Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực giảm nghèo trên phạm vi tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giảm nghèo
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Giảm
nghèo có liên quan theo yêu cầu công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ....
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
1
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về Bình đẳng giới
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.12.20
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về bình đẳng giới.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực bình đẳng giới thuộc trách
nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực bình đẳng giới thuộc trách nhiệm của
HĐND, UBND tỉnh.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp vướng mắc và xử lý các vấn đề liên quan đến chế
độ, chính sách bình đẳng giới đối với các cơ quan đơn vị,
- Hướng dẫn nghiệp vụ về bình
đẳng giới cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công
việc.
- Tham mưu lãnh đạo giải đáp
được các vướng mắc trong lĩnh vực bình đẳng giới
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan chính sách, pháp luật về bình đẳng giới của các cơ quan đơn vị theo
lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp xử lý, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Tham gia kiểm tra, thu thập
thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu theo quy định về
chế độ, chính sách bình đẳng giới trong các cơ quan, đơn vị và lập báo cáo định
kỳ theo tháng và báo cáo phát sinh theo yêu cầu.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Bình đẳng
giới có liên quan theo yêu cầu công việc
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị. Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.13.21
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về phòng, chống tệ nạn xã
hội.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc
trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
văn bản về lĩnh vực được phân công
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách quản lý nhà nước
về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội trong phạm vi cấp tỉnh thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành[1] của HĐND,
UBND tỉnh về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
Nội dung tham gia được Tổ
biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn
triển khai các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (hoặc
nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Nội dung tham gia xây dựng
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
- Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy
|
3
|
Tổ chức thực hiện
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị
quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về lĩnh vực phòng, chống
tệ nạn xã hội.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
3.2
|
Thẩm định các đề án công tác
và nghiệp vụ liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án,
công trình cấp tỉnh về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định
được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án
cấp tỉnh
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp tỉnh về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn
xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
3.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ, báo cáo, thống kê
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi tỉnh về
phòng, chống tệ nạn xã hội; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ,
thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính
sách quản lý về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội...theo phân cấp
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc
|
3.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ chung,
hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3.6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các đơn vị
trong Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; với các cơ quan tổ chức của địa
phương và các cơ quan có liên quan ở Trung ương về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn
xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
4.
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra, việc thực hiện
chính sách, pháp luật về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc trách nhiệm
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ
thị của HĐND, UBND cấp tỉnh); đề xuất chủ trương, biện pháp xử lý, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các đơn
vị thuộc các Bộ, ngành khác, các tổ chức đoàn thể có liên quan đến lĩnh vực
công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh,
thành phố Các vụ, đơn vị thuộc Sở
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
đơn vị;
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
3
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CN.14.22
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về phòng, chống tệ nạn xã
hội.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc trách
nhiệm của HĐND, UBND cấp tỉnh.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý về phòng, chống tệ nạn xã hội được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách phòng, chống tệ nạn xã hội đối với các cơ quan đơn vị theo phân cấp
thuộc phạm vi quản lý.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công việc
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội và chính sách về phòng, chống
tệ nạn xã hội của các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực công tác được phân công, đề
xuất biện pháp xử lý, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1. Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội trên phạm vi tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tệ nạn
xã hội.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về Phòng,
chống tệ nạn xã hội có liên quan theo yêu cầu công việc.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các đơn vị.
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ...
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực lao động
tiền lương và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.01.23
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức
bộ máy; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Các quy hoạch, kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; kế
hoạch của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh về tổ chức bộ
máy.
3. Tham gia tổ chức phổ biến
kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực
về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được
ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; kế hoạch của ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ
máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
liên quan đến ngành, lĩnh vực về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
các đơn vị thuộc Sở.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.02.24
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về hành chính - văn phòng.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính -
văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị
các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các
Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức tại
đơn vị
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
các đơn vị thuộc Sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời
gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.03.25
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản trị công sở.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
Văn phòng Sở, lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, thực hiện
các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng
quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch
|
- Tham gia chỉ đạo bảo đảm điều
kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của công chức, viên chức, người lao động
của cơ quan.
- Tham gia chỉ đạo công tác bảo
đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh quan
sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia giúp lãnh đạo cơ
quan, đơn vị trong công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ
sở.
- Tham gia giúp lãnh đạo cơ
quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện công tác mua sắm tài sản, trang thiết bị,
hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia chỉ đạo, thực hiện
bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
- Tham gia theo dõi, quản lý
về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị
làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Tham gia theo dõi, kiểm
tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ
thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan.
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các Phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu
xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp
công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số); chủ trì hoặc
tham gia tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được
phân công
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin,
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót
|
2.2
|
Tham gia sơ kết, tổng kết,
đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định
|
2.3
|
Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ,
phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực
công nghệ thông tin
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên
|
2.4
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
(1) Lĩnh vực công nghiệp công
nghệ thông tin
+ Thẩm định, giải quyết các
thủ tục hành chính trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin.
(2) Lĩnh vực ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
+ Thẩm định, kiểm tra, đánh
giá việc xây dựng, tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự
án về: ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ
số của các bộ, ngành, địa phương.
+ Quản lý, duy trì khung kiến
trúc chính phủ điện tử Việt Nam, Chính phủ số Việt Nam.
+ Hướng dẫn về cấu trúc, bố cục,
yêu cầu kỹ thuật đối với Cổng thông tin điện tử của Sở.
+ Nghiên cứu, tổ chức triển
khai các nhiệm vụ thúc đẩy, phát triển chuyển đổi số lĩnh vực Lao động - Người
có công và Xã hội
+ Thẩm định về mục tiêu, kỹ
thuật, công nghệ, quy mô, giải pháp, kết quả dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT;
thẩm định thiết kế cơ sở dự án theo quy định của pháp luật.
+ Thống kê, thu thập, tổng hợp
số liệu, phân tích, dự báo về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số lĩnh vực Lao động - Người có công và
Xã hội.
(3) Về chuyển đổi số (bao
gồm: chính phủ số, kinh tế số, xã hội số)
+ Điều phối hoạt động phối hợp
giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở để thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ
chế, chính sách tạo môi trường pháp lý, thúc đẩy chuyển đổi số.
+ Thúc đẩy phát triển, sử dụng
nền tảng số
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; quản trị dữ liệu số,
quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu số trong cơ quan nhà nước; giám sát việc
thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu số, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ
liệu số trong cơ quan nhà nước.
+ Đánh giá, chấm điểm mức độ
chuyển đổi số của các Sở theo hướng dẫn của tỉnh.
+ Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi
số lĩnh vực Lao động - Người có công và Xã hội; xây dựng các tài liệu hướng dẫn
chuyển đổi số; Tham gia triển khai hướng dẫn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho
công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan.
+ Cập nhật các chỉ số, chỉ
tiêu thống kê, đo lường phát triển kinh tế số, xã hội số để tham mưu triển
khai thực hiện.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.05.27
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc
được phân công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các Phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có thời gian giữ ngạch văn
thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với
ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên VTVL: Thanh
tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH
-CM.06.28
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về công tác thanh tra
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia công tác góp
ý xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra,
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn ngành; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác thanh tra.
Chủ trì tham mưu đề xuất và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ thể.
Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản
lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan nhà
nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm
pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
2. Tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về thanh tra; về tổ
chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành
chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
3. Tham gia tổ chức thẩm định,
rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra.
|
1. Các nghị quyết, quyết định
được ban hành.
2. Chiến lược, chính sách, định
hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
ban hành.
3. Tổ chức thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu hướng dẫn pháp luật
về thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của Phụ
lục này.
2. Tham mưu tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của
các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Chủ trì, tham mưu xây dựng
kế hoạch thanh tra hằng năm của cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật
Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Chủ trì, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Chủ trì, tham gia tổ chức
rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Kế hoạch thanh tra, được
ban hành.
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia tổ chức,
tham gia giảng dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ...).
3. Chủ trì, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân ... về công tác thanh tra khi có yêu cầu
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham gia các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được
giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ Thanh tra viên chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng,
quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và
đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên
chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với
ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01
năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì nghiên cứu,
tham mưu xây dựng các văn
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
4
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Thanh
tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.07.29
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
- Tham mưu, tham gia việc giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến
trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
kế hoạch, đề án về khiếu nại, tố cáo; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng,
thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ,
cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu
tại Mục 2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về khiếu nại, tố cáo.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về khiếu nại, tố cáo;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1. Tham mưu, tham gia giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều địa phương.
2. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo nghiệp vụ
|
1. Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức,
tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về khiếu nại, tố
cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham dự các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo không kể thời gian tập sự hoặc có
ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công
tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.08.30
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị
với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định, quy chế
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện các các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền.
3. Tham mưu, tham gia kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường
hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định các đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Văn phòng Sở, các phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc
phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Kiến thức và am hiểu về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên
định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.09.31
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổng hợp
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực
được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của
lãnh đạo đơn vị. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Công chức thuộc Sở
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời
gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về tài chính
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.10.32
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tài chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định mức,
tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành,
quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; kế hoạch của ngành, lĩnh vực quản lý tài
chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định mức, tiêu
chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, quyết toán
ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch, được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; kế hoạch
của ngành, lĩnh vực tài chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực tài chính.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực tài chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; kế hoạch của ngành, lĩnh vực tài
chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; kế hoạch liên quan đến ngành, lĩnh
vực tài chính.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Rà soát Kế hoạch tài chính
giai đoạn trước đã lập.
- Xây dựng dự toán thu, chi
hàng năm và kế hoạch tài chính giai đoạn tiếp theo.
- Báo cáo và kiểm tra kết quả
phân bổ, giao dự toán thu, chi hàng năm.
- Điều chỉnh dự toán thu, chi
hàng năm: Chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định điều chỉnh dự toán thu, chi hàng
năm của đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Chủ trì báo cáo tình hình
thực hiện công khai dự toán hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Quyết toán hàng năm của đơn
vị.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc
Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên và kinh nghiệm trong lĩnh vực
này.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán viên
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.11.33
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của
đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình
thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực kế toán.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu,
tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương,
chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
CM.12.34
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế hoạch và đầu tư.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
tham gia xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Nhiệm vụ, công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; kế hoạch lĩnh vực kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành lĩnh vực phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch, được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án thuộc
ngành, lĩnh vực kế hoạch.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu
tư.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu
tư.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế hoạch và đầu tư.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu tiên
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vốn ODA, vốn vay ưu đãi; danh mục dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư công khác theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện tổng hợp phân bổ
chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm.
- Thực hiện báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, chương trình mục tiêu
quốc gia.
- Thực hiện thẩm định các dự
án đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Theo dõi, quản lý hoạt động
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) của ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Xác định nhu cầu dự trữ quốc
gia thuộc ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Thực hiện về quản lý dữ liệu
quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Các nhiệm vụ khác tùy thuộc
vào chức năng nhiệm vụ từng cơ quan cụ thể.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn,
trả lời có tính chất sự vụ.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu,
phối hợp xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Nhân viên Lái xe
|
Mã vị trí việc làm: SLĐTBXH -
PV.01.35
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Quy chế làm việc Sở, Văn
phòng Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón cán bộ, công chức
khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết
thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà
xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp
chế; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; kế hoạch của ngành, lĩnh vực về pháp chế.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch, được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
của địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
pháp chế.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi
đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản QPPL, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Bộ Lao động - TB&XH; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành về
thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ, UBND tỉnh, các ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh về thi đua,
khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, về thi đua, khen thưởng.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ, UBND tỉnh, các ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - TB&XH
|
Các Phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Lao động - TB&XH
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về lưu trữ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về
trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ.
|
Tham gia nghiên cứu, đề xuất
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về
công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao.
|
Chương trình, kế hoạch, văn bản
quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ công tác lưu trữ.
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan.
|
Thu đúng danh mục hồ sơ ban
hành đầu năm.
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
|
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ
sơ việc.
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
|
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài
liệu theo quy định.
|
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
|
Phục vụ việc khai thác tài liệu
đang bảo quản.
|
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.
|
Giao nộp đúng, đủ thành phần
tài liệu và thời gian bàn giao.
|
Thực hiện chế độ báo cáo, báo
cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng số liệu và đúng thời
gian yêu cầu.
|
2.3
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức thuộc
cơ quan
|
Các Phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị thuộc Sở
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không
kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức
hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp
Lưu trữ viên trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ
viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách hành chính; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến chế độ chính sách về cải cách hành chính
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy; văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về cải cách
hành chính.
|
Các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp
có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Bộ, ngành; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của tỉnh về cải cách hành chính. Tham gia tổ chức, hướng
dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất
các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành về cải cách
hành chính. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm về thực thi chính sách của ngành về cải cách hành chính.
|
Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ LĐTBXH, ngành; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành về cải cách hành chính.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Bộ LĐTBXH, ngành; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành về cải cách hành chính; góp ý sửa bộ tiêu chí chấm điểm chỉ số cải
cách hành chính
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
Chủ trì triển khai phân tích phiếu khảo sát liên quan đến lĩnh vực cải cách
hành chính; chủ trì chấm điểm chỉ số cải cách hành chính.
Chủ trì xây dựng báo cáo giai
đoạn về công tác cải cách hành chính
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
Báo cáo đúng thời gian quy định,
nội dung báo cáo đầy đủ, chính xác.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công. Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng bộ chỉ số
về cải cách hành chính
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức thuộc
cơ quan, đơn vị.
|
Các Phòng chuyên môn, đơn vị
trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở; Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành
phố Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan;
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu;
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn;
- Lấy thông tin thống kê;
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn, từ Đại
học trở lên, các ngành: Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Quản lý công;
Chính sách công, Công tác xã hội và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm của Sở.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Thanh
tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm:
|
Địa điểm làm việc: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Luật tiếp công dân; các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chuyên
môn, nghiệp vụ chuyên ngành; Các văn bản pháp luật quy phạm liên quan đến
công tác tiếp công dân, xử lý đơn
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn; đề
án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi Sở: đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác tiếp công dân và
xử lý đơn.
- Tham mưu, tham gia đề xuất và
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1.
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về tiếp công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về tiếp công dân và
xử lý đơn; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, cải
cách hành chính trong lĩnh vực Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, các văn bản quy phạm pháp luật về tiếp công
dân và xử lý đơn.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ
được nêu tại Mục 2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về tiếp công dân và xử lý đơn;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về tiếp công dân và xử lý
đơn;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác tiếp công dân và xử lý
đơn;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Tiếp công dân và xử lý đơn
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
tiếp công dân, xử lý đơn tại trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân.
2. Tham mưu, tham gia tiếp
công dân, xử lý đơn đối với những vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, vụ việc
đông người.
3. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý, trả lời về việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn, theo dõi, đôn đốc được hoàn thành, đảm bảo đúng pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn; hướng
dẫn nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
3. Tham mưu, tham gia giảng dạy,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về tiếp công dân
và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân ... về
công tác tiếp công dân và xử lý đơn khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác tiếp công dân và xử lý đơn thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên
ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác tiếp công dân và xử lý đơn không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05
năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội
nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân. người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về tiếp
công dân và xử lý đơn.
- Có kiến thức và am hiểu về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an
toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án, dự án; quy định có liên quan đến quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản
lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
|
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
hoặc của địa phương.
|
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
|
|
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan
đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa phương.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh
xã hội
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích
công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế
toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có
liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực
phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn
vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình
hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo
quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; văn bản pháp luật của Chính phủ, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
lĩnh vực về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm
vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc
phạm vi quản lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ
thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong
đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có).
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện; phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít
nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:
+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm
quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên
tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Có quyết định của người có
thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Bảo hiểm xã hội
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính về
bảo hiểm xã hội
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
hoàn thiện các chính sách pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà
nước thuộc lĩnh vực Bảo hiểm xã hội trong cấp tỉnh, huyện thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh.
- Tham gia xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách về Bảo hiểm xã hội
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
|
Các quy định, các văn bản được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
- Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp vướng mắc và xử lý các vấn đề liên quan đến chế
độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các cơ quan đơn vị, hướng dẫn nghiệp vụ
về bảo hiểm xã hội cho các Sở, cơ quan, doanh nghiệp và các đối tượng khác
theo quy định.
- Tham gia hướng dẫn xây dựng
và tổ chức thực hiện công tác thông tin, báo cáo thống kê về bảo hiểm xã hội
theo quy định.
|
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ để cấp dưới, các cơ quan đơn vị có khả năng thực hiện công
việc.
Giải quyết vướng mắc về bảo
hiểm xã hội.
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề
liên quan về pháp luật Bảo hiểm xã hội và chính sách về Bảo hiểm xã hội của
các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp uốn
nắn, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Tham gia kiểm tra, thu thập
thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu theo quy định về
chế độ, chính sách Bảo hiểm xã hội trong các cơ quan, đơn vị và lập báo cáo định
kỳ theo tháng và báo cáo phát sinh theo yêu cầu.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Tham gia nghiên cứu đề tài và
các công trình nghiên cứu khoa học theo phân công của đơn vị.
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
- Tham gia các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
|
5
|
Hoạt động hợp tác quốc tế về
lĩnh vực bảo hiểm xã hội
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
hợp tác với các tổ chức quốc tế về lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo phạm vi
trách nhiệm được giao và phân cấp theo quy định.
|
Các hoạt động hợp tác đạt kết
quả cao
|
6
|
Phối hợp công tác
|
- Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các cơ quan, tổ
chức của địa phương và các cơ quan, Bộ, ngành có liên quan khác ở Trung ương
và địa phương về lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
7
|
Lâp kế hoạch của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện và báo
cáo về việc kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân trên cơ sở
phân công.
|
Kế hoạch thực hiện đảm bảo tiến
độ và chất lượng
|
8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - TB&XH
|
Các Phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành thuộc
Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có liên quan đến công tác chuyên môn. Các
cơ quan quản lý về Bảo hiểm xã hội có liên quan theo yêu cầu công việc.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, các Sở, Ban ngành liên quan khác và các cơ quan có liên quan đến
công tác chuyên môn. Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ,
kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận..
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Hiểu biết về lĩnh vực bảo
hiểm xã hội và định hướng phát triển.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng thẩm định các văn bản,
đề án của các cấp
|
2
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. số 42, đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động hoặc thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi, bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động hoặc thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc HĐND,
UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý lao động được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách an toàn, vệ sinh lao động hoặc thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi, bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các cơ
quan đơn vị, hướng dẫn nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động đối với cấp Sở
và các tổ chức hoạt động dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động.
|
Nội dung hướng dẫn về công việc,
nghiệp vụ để các đối tượng, cơ quan đơn vị có liên quan hiểu và có khả năng
thực hiện.
|
3
|
Kiểm tra, thanh tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra,
thanh tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử
lý các vấn đề liên quan về pháp luật an toàn, vệ sinh lao động hoặc thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp và chính sách về an toàn, vệ sinh lao động của các cơ quan đơn vị theo
lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
an toàn, vệ sinh lao động trên phạm vi tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về An toàn, vệ sinh
lao động
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, các tổ chức hoạt động về an toàn, vệ sinh lao trong
và ngoài nước và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn khác trong cơ quan và đơn vị trực thuộc Sở Lao động - TB&XH
|
Các Phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành thuộc
Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có liên quan đến công tác chuyên môn.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Các Sở, ban ngành thuộc UBND
tỉnh, HĐND và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác chuyên
môn.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ,
kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực lao động
tiền lương và định hướng phát triển.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Khả năng thẩm định các văn bản,
đề án của các cấp
|
2
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
3
|
Phát triển nhân viên
|
2
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC TRONG CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
|
TỔNG
|
52
|
|
I
|
Vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý
|
22
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
5
|
Trưởng phòng
|
6
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
2
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
7
|
II
|
Vị
trí việc làm công chức chức nghiệp vụ chuyên ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
17
|
|
1
|
Phòng Quản lý Giáo dục nghề
nghiệp
|
3
|
|
1.1
|
Chuyên viên chính đào tạo
|
1
|
33,33
|
1.2
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
1
|
33,33
|
1.3
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
1
|
33,33
|
2
|
Phòng Lao động - Việc làm
|
3
|
|
2.1
|
Chuyên viên chính về lao động,
tiền lương
|
1
|
33,33
|
2.2
|
Chuyên viên quản lý lao động
ngoài nước
|
1
|
33,33
|
2.3
|
Chuyên viên việc làm
|
1
|
33,33
|
3
|
Phòng Người có công
|
4
|
|
3.1
|
Chuyên viên chính người có
công
|
1
|
25
|
3.2
|
Chuyên viên về người có công
|
3
|
75
|
4
|
Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ
em và Bình đẳng giới
|
4
|
|
4.1
|
Chuyên viên chính về bảo trợ
xã hội
|
1
|
25
|
4.2
|
Chuyên viên chính về trẻ em
|
1
|
25
|
4.3
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
1
|
25
|
4.4
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
1
|
25
|
5
|
Phòng phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
3
|
|
5.1
|
Chuyên viên chính về phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
1
|
33,33
|
5.2
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
2
|
66,67
|
III
|
Vị
trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
13
|
|
1
|
Văn phòng
|
5
|
|
1.1
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
1
|
20
|
1.2
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
1
|
20
|
1.3
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
1
|
20
|
1.4
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số)
|
1
|
20
|
1.5
|
Văn thư viên
|
1
|
20
|
2
|
Thanh tra
|
3
|
|
2.1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
1
|
33,33
|
2.2
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
1
|
33,33
|
2.3
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
33,33
|
3
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
5
|
|
3.1
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
1
|
20
|
3.2
|
Chuyên viên về tài chính
|
2
|
40
|
3.3
|
Kế toán viên
|
1
|
20
|
3.4
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
1
|
20
|
IV
|
Vị
trí việc làm kiêm nhiệm
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
|
|
1.1
|
Chuyên viên về pháp chế
|
|
|
1.2
|
Chuyên viên về thi đua - khen
thưởng
|
|
|
1.3
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
|
|
1.4
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
|
|
2
|
Thanh tra
|
|
|
2.1
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
|
|
3
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
|
|
3.1
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
|
|
3.2
|
Kế toán trưởng hoặc phụ trách
kế toán
|
|
|
4
|
Phòng Lao động - Việc làm
|
|
|
4.1
|
Chuyên viên bảo hiểm xã hội
|
|
|
4.2
|
Chuyên viên an toàn vệ sinh
lao động
|
|
|
V
|
Vị
trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
HĐLĐ
|
|
1
|
Nhân viên lái xe
|
2
|
|
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng/loại ngạch công chức
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng ngạch công chức
|
Loại ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
6
|
Loại B:
|
Chuyên viên chính
|
8
|
26,67
|
Thanh tra viên chính
|
1
|
3,33
|
Loại C:
|
Chuyên viên
|
18
|
60
|
Thanh tra viên
|
1
|
3,33
|
Văn thư viên
|
1
|
3,33
|
Kế toán viên
|
1
|
3,33
|
[1] Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị các văn
bản khác.
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 628/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
175
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|