ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1581/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUẢN lý CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, quản lý chất
lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng. (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp
(Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG, QUẢN lý CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
I.1
|
Thủ tục hành chính về thẩm định dự
án, thiết kế, dự toán
|
1
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước)
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
I.2
|
Thủ tục hành chính về cấp giấy phép
xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép
xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các
tuyến trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công
trình trên các tuyến trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
I.3
|
Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ
năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1
|
Cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN
hết hạn sử dụng)/ cấp chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
|
Hoạt động xây
dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng
II, hạng III (Trường hợp CCHN rách, nát/thất
lạc) đối với cá nhân hoạt động
xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng;
Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng;
Định giá xây dựng
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
3
|
Cấp/ cấp lại/ điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ
chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ
chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lư,
thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
4
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông
tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng).
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
I.4
|
Thủ tục hành chính về cấp Giấy phép
hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
|
1
|
Cấp giấy phép
hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây
dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
Hoạt động Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu của
Chủ đầu tư (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và công trình phân
cấp cho UBND cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh).
|
Quản lý chất lượng công trình xây
dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2. Danh mục TTHC bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
tỉnh Điện Biên
Stt
|
Số
Hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
T-DBI-199656-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
2
|
T-DBI-199680-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc
sư
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
3
|
T-DBI-199706-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
4
|
T-DBI-199779-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
5
|
T-DBI-199792-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Kiến
trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
6
|
T-DBI-199798-TT
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 1 (trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
7
|
T-DBI-199831-TT
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 1 (trường hợp nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 lên hạng 1)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
8
|
T-DBI-199837-TT
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
9
|
T-DBI-199854-TT
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
10
|
T-DBI-172881-TT
|
Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu
nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp phép hoạt động xây dựng và quản lý
nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
11
|
T-DBI-098694-TT
|
Thỏa thuận địa điểm xây dựng công
trình
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
12
|
T-DBI-098699-TT
|
Thỏa thuận tổng mặt bằng xây dựng
công trình (đối với công trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật)
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
13
|
T-DBI-086223-TT
|
Thỏa thuận xây dựng biển quảng cáo
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
14
|
T-DBI-005356-TT
|
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
công trình xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
15
|
T-DBI-270641-TT
|
Thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
16
|
T-DBI-270654-TT
|
Báo cáo của chủ đầu tư về chất
lượng công trình xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
17
|
T-DBI-270657-TT
|
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây
dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
18
|
T-DBI-270667-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
đối với trường hợp xây dựng mới
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
19
|
T-DBI-270678-TT
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
20
|
T-DBI-270682-TT
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
21
|
T-DBI-270689-TT
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
22
|
T-DBI-270693-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/ QH13
ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
I.1. Thủ tục hành chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
1. Thủ tục thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ (hồ sơ gốc) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Điện Biên (số 898, đường Võ Nguyên Giáp, phố
9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện
Biên; ĐT: 0230.3 829 272) để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở
Xây dựng có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu 01 lần trong quá trình thẩm định). Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Sở Xây dựng, nếu người đề
nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy
định, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định
nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
Trường hợp Sở Xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Sở
Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ
đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án
nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi
kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng,
người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến Sở
Xây dựng để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ- CP;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
- Các tài liệu,
văn bản pháp lý có liên quan.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
1.5. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định được tính từ khi Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh: Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 20 ngày đối với dự
án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ
sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá
15 ngày đối với dự án nhóm C.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu
tư xây dựng, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.
1.9. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Tờ trình
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
1.11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
MẪU
TỜ TRÌNH
Thẩm
định dự án/thiết kế cơ sở hoặc thẩm định điều chỉnh
dự án/điều chỉnh thiết
kế cơ sở
(Ban hành kèm theo Mẫu số
01 Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày….tháng….năm…
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) Với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) Và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lư:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án
thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm
duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về
hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây
dựng. (Tên dự án) Với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
2.1. Trình tự thực hiện:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh
Điện Biên (số 898, đường Võ Nguyên Giáp, phố 9, phường
Mường Thanh, Thành phố Điện Biên phủ, tỉnh Điện Biên; ĐT:
0230.3 829 272) để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở
Xây dựng có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm
định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được
yêu cầu 01 lần trong quá trình thẩm
định). Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực
hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây
dựng dừng việc thẩm định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ
trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng có
văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối
thực hiện thẩm định.
Trường hợp Sở Xây dựng không đủ điều
kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn
trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
Thời gian thực hiện tham tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng
dấu thẩm tra cho Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến
Sở Xây dựng để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy định
tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Hồ sơ trình
thẩm định theo danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê
duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ gốc).
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày tính từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
2.9. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều
chỉnh quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
MẪU
TỜ TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
(Ban hành kèm theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày….tháng….năm…
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) Và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lư:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình....
với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu
Báo cáo kết quả thẩm tra
Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Mẫu số 02
Phụ lục số I Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/ 2016
của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v báo cáo kết quả thẩm tra dự án…………
|
……, ngày….tháng….năm…
|
Kính
gửi: (Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số
... ngày ... của đề nghị thẩm tra dự án ....(Tên dự án đầu
tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng
tư vấn số…………… ngày……… tháng……. năm…… được ký kết giữa……. (Tổ
chức thẩm tra) Và ……….(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan ……………………………………………………;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án, (Tổ chức
thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra dự án ....(Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công
trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu
tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn
đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn
bản pháp lý trong hồ sơ trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự án:
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của
hồ sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự án (Tên dự án), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất
lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về
việc đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế cơ sở:
(một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án công
nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công
trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế
với các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống
cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan
có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật Phòng cháy
và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh Mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong
việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư
xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng
đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô,
công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong
từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả
thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng
mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu
tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu
quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức
đầu tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị
thẩm tra; kiểm tra sự phù hợp trong
việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính
sách liên quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công
việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội dung chi phí
trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm
tra (nêu rõ giá trị của từng Khoản Mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án;
chi phí khai thác vận hành; khả năng, huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi
ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ Điều kiện
(chưa đủ Điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA DỰ ÁN
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết
quả thẩm tra có thể
được bổ sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự
toán của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Mẫu số 03 Phụ lục số 01 Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
……, ngày….tháng….năm…
|
KẾT
QUẢ THẨM TRA
THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình:……………..
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có
liên quan;
Căn cứ Văn bản
số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc
...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) Và (Tên đơn
vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công
trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm
tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình:... Loại, cấp công
trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa điểm xây
dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng:...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây
dựng:...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lư:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của
các hạng Mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng
công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được
hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất
lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây
dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản
Mục chi phí;
c) Về đơn giá áp
dụng cho công trình;
d) Chi phí xây
dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với
công năng sử dụng của công trình bảo đảm Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về
việc đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm
tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc
toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ
thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình
theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình,
mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu
lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình
lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức
chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các Khoản Mục chi phí khác
trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá
trị đề nghị thẩm tra
|
Giá
trị sau thẩm tra
|
Tăng,
giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
(có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA
TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được hổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và
nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều
chỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2 bước) theo đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp,
tổ dân phố 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ;
Điện thoại: 0230.3 829 272).
Trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở
Xây dựng có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu 01 lần trong quá trình thẩm định). Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm
định.
Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều
kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm
định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
Trường hợp Sở
Xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản yêu
cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp
đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm
định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày
đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho Sở Xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây
dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ
thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công
trình nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực
của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định được tính từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, như sau:
- Đối với công trình cấp II và cấp
III: không quá 30 ngày.
- Đối với các
công trình còn lại: không quá 20 ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
3.9. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây
dựng theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Mẫu Báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn
một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
MẪU
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Thiết
kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày….tháng….năm…
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính
gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lư:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Mẫu số 03 Phụ lục số 01 Thông tư 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
……, ….., ngày….tháng….năm…
|
KẾT
QUẢ THẨM TRA
THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình:………………
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có
liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên
công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo
cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công
trình:...
- Thuộc dự án đầu tư:...
- Chủ đầu tư:...
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng:,..
- Đơn vị khảo sát
xây dựng:...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây
dựng:...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lư:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng Mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng
công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo
về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ
theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây
dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản
Mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp
thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với
công năng sử dụng của công trình bảo đảm Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công
trình).
4. Kết luận của
đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới
đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ
thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình
theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu
lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an
toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình
có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ
các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán
chi phí tư vấn và dự toán các Khoản Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá
trị đề nghị thẩm tra
|
Giá
trị sau thẩm tra
|
Tăng,
giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA
TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung
thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
I.2. Thủ tục hành chính về
cấp giấy phép xây dựng
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời
công trình) đối với công trình cấp I,
II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - Văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trực đường phố chính trong
đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường
Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ; Điện thoại: 0230.3
829 272).
Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi
giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy
định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định tài liệu
còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không
đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản
thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho
chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp
ứng được các nội dung theo thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công
trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực
liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Đối với công trình kể từ ngày nhận
được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có
ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung
thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần hồ sơ:
(1)
Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không
theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan
ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với
công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn;
xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Riêng đối với công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn
giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn
bản chấp thuận về sự can thiết xây dựng và quy mô công
trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2)
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu
của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải
bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3)
Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100
- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt
chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(1.4) Đối với công trình quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình
xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử
dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về
địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối
với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật vê xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Đối với trường hợp công trình xây mới: Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; bản
vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; bản vẽ
các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với trường hợp biển quảng cáo
được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng
cáo tỷ lệ 1/50; bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình không theo tuyến:
- Đối với công trình cấp I, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường
hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại
khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây
dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của
pháp luật vê xây dựng, mỗi bộ gồm:
Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phân công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ
1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 -
1/200.
Giai đoạn 2: Bản vẽ các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(2.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: Việc
phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu
tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn
bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực
hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản
vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các
mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công
trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3)
Đối với công trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp
luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng
mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 -
1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt
chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn vê xây dựng
thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu,
quản lư, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã
được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ
các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và
ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình
lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì
phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời
công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền
sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời
tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt
móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện
trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công
trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố
trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công
trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo
đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di
dời công trình.
- Trường hợp
thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định, các bản vẽ thiết kế (bao gồm: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500; bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng
tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới) là bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(6) Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Ngoài các tài liệu quy định đối với
mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường
hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với công
trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn
cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh
nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục
số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm
theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây
dựng.
+ Bản sao hoặc tập tin chứa bản chụp
chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(7) Đối
với công trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1); (4); (5) mục này.
1.4. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
1.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng
dấu của Sở Xây dựng.
1.9. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài,
tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đó thị/Dự
án/Di dời công trình)
Kính
gửi: ………………………………………..
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………..…………………………..…………………
- Người đại diện: …………………………..Chức vụ (nếu có): …………………………..………..…
- Địa chỉ liên hệ: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..……
- Số nhà: ………..Đường/phố
………..………..Phường/xã ………..………..………..………..……
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………..………..………..………..………..………..………..……….
- Số điện thoại: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..………
2. Thông tin công trình:
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không
theo tuyến:
- Loại công trình: ………..………..………..
Cấp công trình: ………..………..………..………..……
- Diện tích xây dựng:
………..………..……….. m2.
- Cốt xây dựng:
………..………..……….. m
- Tổng diện tích sàn:
………..………..……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
………..………..………..……….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………..………..………..Cấp công trình: ………..………..………..………..……
- Tổng chiều dài
công trình: ………..………..………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ………..………..……….. m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
………..………..……….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:
………..………..………..m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: :
………..………..cấp công trình: ………..………..………..………..………..…..
- Diện tích xây dựng:
………..………..……….. m2.
- Cốt xây dựng:
………..………..……….. m
- Chiều cao công trình:
………..………..……….. m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình:
………..………..……….. cấp công trình: ………..………..………..………..……
- Diện tích xây dựng:
………..………..……….. m2.
- Cốt xây dựng:
………..………..………..……….. m
- Chiều cao công trình:
………..………..……….. m
- Nội dung quảng cáo: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..……
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ………..………..………..m2.
- Tổng diện tích sàn:
………..……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:
(trong đó ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum)
3.6. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
………..………..……….. cấp công trình: ………..………..………..………..……
+ Diện tích xây dựng:
………..……….. m2.
+ cốt xây dựng:
………..………..……….. m
+ Chiều sâu công trình:
………..………..……….. m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng điện tích sàn:
………..……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình:
………..……….. m (trong đó ghi
rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
+ Số tầng: ………..……….. (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
………..………..……….. cấp công trình: ………..………..………..………..……
- Tổng chiều dài công trình theo giai
đoạn: ………..……….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã,
phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ………..……….. m (qua các khu vực theo từng giai
đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
………..……….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai
đoạn).
- Độ sâu công trình:
………..……….. m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo tùng giai
đoạn)
3.8. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ………..………..………..………..
+ Đã được: ………..……….. phê duyệt, theo Quyết định số: ……….. ngày ………..………..……
- Gồm: (n) công trình
Trong đó;
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:
………..……….………... cấp công trình: ………..………..………..………..……
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: ………..………..………..………..………..………..……….
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế: ………..………..………..………..………..…………..
- Tên đơn vị thiết kế: ………..………..………..………..………..………..………..………..………….
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): số ……….. Cấp ngày ………..………..……
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ………..………..………..………..………..………..………..………..…….
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………..……….. do………..……….. cấp ngày: ………..……
- Địa chỉ: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…….
- Điện thoại: ………..………..………..………..………..………..………..………..………..…………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
………..………..……….. cấp ngày ………..………..…………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: ………..………..………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……ngày…tháng…..năm…
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử-văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các
tuyến trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc
dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây
dựng trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
- Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng:
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường Võ
Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ; Điện
thoại: 0230.3 829 272).
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn
giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.3. Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây
dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình
đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chỉnh văn bản phê duyệt điều chỉnh
thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện
năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết
kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối
với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
(3) Đối
với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo
mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
2.4. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây
dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
2.9. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp
lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép
xây dựng.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: …………………………………
1. Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………………………………
- Địa chỉ liên
hệ: ……………………………………………………………………………………………
- Số nhà:
………… Đường/phố…………………………… Phường/xã ………………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng
- Lô đất số: ……………………………… Diện tích…………………… m2.
- Tại số nhà: …………………… Đường/phố …………………………………………………………..
- Phường/xã………………………………………… Quận/huyện………………………………………
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ………………………………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng (nếu có): số………… cấp ngày ………………………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………………………;
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………… do…………………… cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
……………………………… cấp ngày ………………………..
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: …………tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 - …………
|
ngày….tháng….năm……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
I.3. Thủ tục hành chính về
cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thủ
tục cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây
dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công
trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
1.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây
dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân
phố 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ; Điện thoại: 0230.3 829 272)
để cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và
tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem
xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc sát hạch được tiến hành theo tổ
chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định
kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định
phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05
ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn
bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời
gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ
khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng
hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được
bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm
việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề
nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát
hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích
hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng
tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện
tử.
Sở Xây dựng có trách nhiệm phát hành
chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ
hành nghề.
Trình tự, thủ tục sát hạch, chuyển đổi
chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá nhân đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến thức
chuyên môn.
Trình tự và thời gian xét cấp chứng
chỉ hành nghề đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung thực hiện như đối với trường hợp đề
nghị cấp mới.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề hạng II, hạng III nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây
dựng tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần hồ sơ:
(1)Trường
hợp cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử
dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp
(trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử
dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các
công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai
(trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều
chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng; thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông
tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian tổ chức sát hạch)
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây
dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng..
1.7. cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện
Biên.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III.
1.9. Phí, Lệ phí: Lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính; Chi phí sát hạch theo quy định
của Bộ Xây dựng.
1.10. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề
nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
- Mẫu đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Mẫu Bản khai
kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với cá nhân
xin cấp chứng chỉ hành nghề:
- Cá nhân được cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện
sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật; có giấy phép cý trú tại Việt Nam đối với người nước
ngoài và người Việt Nam định cý ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào
tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc
chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù
hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ
đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực
hành nghề.
b) Điều kiện riêng đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực:
(1)
Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình:
Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa
hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây
dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia
hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án
nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV
cùng loại.
- Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn
công trình:
Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa
chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án
nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công
trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh
nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn
công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III
hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
(2) Thiết kế quy hoạch xây dựng:
Hạng II: Cá nhân có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng
kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp
với yêu cầu của việc lập đồ án quy
hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ
trì thực hiện thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ
môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
đặc thù.
Hạng III: Cá nhân có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh
tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc
lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết
kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc
thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Thiết kế kiến trúc công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết
kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết
kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong
chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành vế kiến trúc,
khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc
chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại
với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Thiết kế kết cấu công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình,
khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham
gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra
thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với
công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Đối với cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ thống
kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công trình, cấp - thoát nước, thông gió
- cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung được phép hành
nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ
theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết
kế.
(4) Giám sát thi công xây dựng:
- Giám sát công tác xây dựng:
Hạng II: Cá nhân có trình độ đào tạo
thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực
tế trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công
trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
Hạng III: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ
thời gian và kinh nghiệm thực tế trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham
gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình
cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
- Giám sát “lắp đặt thiết bị công
trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc
chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công
trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh
nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét
cấp chứng phỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình”
hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung
này.
(5) Kiểm định xây dựng:
Hạng II: Cá nhân chưa có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây dựng
hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát
thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp
III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
Hạng III: Cá nhân chưa có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào
tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây dựng
hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát
thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp
IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng tương
ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
(6) Định giá xây dựng:
Hạng II: Cá nhân có trình độ đào tạo
thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã
tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B
hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công
trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III.
Hạng III: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham
gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C
hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây
dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……….tháng….. năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ...…………… ngày cấp:…………….. nơi cấp…………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại:…………………………………
Địa chỉ Email:…………………………………………..
7. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành hệ đào tạo): ……………………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): …………………………………………………
Đề nghị được
cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như
sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề
Lĩnh vực hành nghề: ……(1)……………………………….. Hạng: ………………………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
Lư do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………………………………………(2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ
sung:...(1)……. Hạng: ………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)
Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
MẪU
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
6. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
7. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………………
8. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (năm, tháng): ………………………………………………..
9. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
10. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức
danh)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ
quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp
cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động
xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải
lấy xác nhận này.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số
11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày………tháng………
năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: …………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu
số:…….. ngày cấp: ……..nơi cấp: …………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại: ……………………………..
7. Địa chỉ Email: …………………………………….
8. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………………..
10. Chứng chỉ hành nghề số: ……….ngày cấp: ……………. nơi cấp: ………………………………..
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:……………...
…………………………………………………………………………………(*)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ lĩnh vực hành
nghề theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị chuyển đổi.
2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành
nghề hạng II, hạng III (Trường hợp CCHN rách,
nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo
sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám
sát thi công xây dựng; Kiểm định xây
dựng; Định giá xây dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III tới Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường
Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ; Điện
thoại: 0230.3 829 272).
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm tổng hợp danh sách cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề,
trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề.
- Sau khi có quyết định cấp chứng chỉ
hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị Bộ Xây dựng cấp
Mã số chứng chỉ hành nghề và thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng
chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá
nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định.
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề
cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề. Cá nhân đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề. Lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân yêu cầu cấp lại chứng chỉ
hành nghề nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.5. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp
chứng chỉ cũ bị rách, nát.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề bị
rách, nát hoặc thất lạc khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực:
Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế
xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng.
2.7. cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.
2.9. Phí, Lệ phí: Lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD;
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành
nghề;
- Không vi phạm các quy định trong
hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng.
Phụ
lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……..tháng……. năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu: ...………… ngày cấp:……………….. nơi
cấp…………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại:……………………………………….
Địa chỉ Email:…………………………………….
7. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………………..
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): …………………………………………………
Đề nghị được
cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như
sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề
Lĩnh vực hành nghề: ……..(1)…………………………………. Hạng: …………………………………...
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
Lư do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………………………………………(2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành
nghề
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ
sung:...(1)……… Hạng: …………………………………………….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Phụ
lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………………
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (năm, tháng): ………………………………………………..
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
5. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ
quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên
của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập
không phải lấy xác nhận này.
3. Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy
hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm
tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức
giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây
dựng; tổ chức quản lư, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
3.1. Trình tự thực hiện:
Sở Xây dựng cấp
chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại tỉnh Điện
Biên thuộc phạm vi quản lý của mình.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi qua bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện
Biên (số 898 đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường Mường
Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; ĐT: 0230.3
829 272).
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản
tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ
chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu thấy cần thiết.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực sẽ thực hiện đánh giá năng lực hoạt động của tổ chức theo
quy định trình Lãnh đạo sở quyết định.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm
việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực. Sở Xây dựng có trách nhiệm
gửi văn bản đề nghị Bộ Xây dựng cấp mã số chứng chỉ năng lực.
Trong thời gian 5 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành
mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời tích hợp thông tin và
công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin của Bộ Xây
dựng theo quy định.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ có
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả
trong mọi trường hợp.
Thời hạn xét điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây
dựng tỉnh Điện Biên.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ
chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương
ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây
dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm
theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các
cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm
thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03
biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã
thực hiện).
Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên
quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ của tổ chức.
Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng
chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết
hạn sử dụng.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức trong nước.
3.7. cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
3.9. Phí, Lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD.
- Bản danh sách các cá nhân chủ chốt,
nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê
khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04
Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều
kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức danh
chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng.
- Đối với các dự án, công trình có tính
chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản
xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu
phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực đặc thù của dự án.
b. Điều
kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng
chỉ năng lực:
(1) Tổ
chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ
hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực;
Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức 1 khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít
nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C
hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình
khảo sát.
- Hạng III:
Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ
hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực;
Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người
chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
Có ít nhất 20 (hai mươi) người có
chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập quy hoạch xây dựng;
Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn
phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên
môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy
hoạch xây dựng.
(3) Tổ
chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người có chứng
chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người
chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng
II phù hợp với công việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một)
công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ
thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người
chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng
III phù hợp với công việc đảm nhận;
Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ
chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều
kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp
chứng chỉ;
Những người chủ trì lĩnh vực chuyên
môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập
dự án đầu tư xây dựng;
Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
Có ít nhất 3
(ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với
loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
Những người chủ trì lĩnh vực chuyên
môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
Có tối thiểu 10 (mười) người có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập
dự án đầu tư xây dựng.
(5) Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng
lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;
Những người phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện
quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng
lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
Những người phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(6) Tổ chức thi công xây dựng công
trình:
- Hạng II:
Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện
năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
Những người phụ
trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng,
cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công
tác ít nhất 3 (ba) năm;
Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ
thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại công trình;
Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ
thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
Đã thực hiện
thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình
cấp III cùng loại.
- Hạng III:
Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện
năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
Những người phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm
nhận;
Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ
thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại công trình;
Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật
có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với
nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(7) Tổ
chức giám sát thi công
xây dựng:
- Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng
hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
(8) Tổ chức kiểm định xây dựng:
- Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi
công xây dựng.
- Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây
dựng, kiểm định xây dựng.
(9) Tổ chức quản lư, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng II;
Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Hạng
III:
Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng III;
Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số
03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…….tháng……năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………...
3. Số điện thoại: ………………………….Số fax: …………………………………………………………
4. Email: ………………………………………….Website: ………………………………………………..
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………….Chức vụ: ……………………………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập số: ……………………………………
Nơi cấp:………………….
Ngày cấp: ………………………………………………………………………
7. Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
……………………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
7.1. Cấp chứng chỉ năng lực
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ………..(1)…………. Hạng năng lực: ………………………………….
7.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực:
Lư do: ……………………………………(2)
7.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt
động:
Lĩnh vực hoạt động xây dựng điều
chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: …………………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư
17/2016/TT-BXD.
(2)
Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư
này.
MẪU
DANH SÁCH
Cá
nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh
nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…….tháng……năm…..
|
DANH
SÁCH
Cá
nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh
nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………
Hạng: ………………………………………….
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và
nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ
và Tên
|
Vị
trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân
kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ
và Tên
|
Vị
trí/chức danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông
tin công trình
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ
đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng
lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng;
chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với
các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
4. Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ
sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng
cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng).
4.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức tham gia các hoạt động xây
dựng không thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ năng lực nộp hồ sơ đề nghị đăng
tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (số 898 đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân
phố 9, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ; ĐT: 0230.3 829 272) để được xem xét, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin trên Trang thông tin điện tử
của Sở Xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện
Biên.
4.3. Thành phần hồ sơ:
(1) Trường
hợp đăng tải thông tin năng lực:
Bản đề nghị đăng tải thông tin năng
lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương
của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền
cấp;
Tệp tin chứa bản scan màu có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn
trong tổ chức;
Tệp tin chứa bản scan màu có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành
đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên
bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường
hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ
chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
(2) Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin năng lực:
- Văn bản cung cấp các nội dung điều
chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác
(*.pdf) tài liệu liên quan.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương.
4.7. cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin năng lực hoạt động xây dựng được
đăng tải trên website của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
4.9. Phí, Lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
Bản đề nghị đăng tải thông tin năng
lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
MẪU
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số
13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…….tháng…… năm…….
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ chức(*))
Kính
gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ……………………………………………………...
Email: ……………………………………… Website: ……………………………………………………..
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn
phòng chi nhánh (nếu có):…………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………
5. Quyết định thành lập:
Số:…………….. ngày: ……………………. cơ quan ban hành: ………………………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp:
Số:……………………………….
ngày cấp: ……………………….. cơ quan cấp: ..............................
7. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ
chức: ………. người.
Trong đó:
Trên đại học:…………..người.
Đại học: ………………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông
tin:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động
xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước
ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
I.4. Thủ tục hành chính về
cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tổ chức và
cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường
Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ; Điện thoại: 0230.3 829 272).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Xây dựng
xem xét và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì Sở Xây
dựng thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí
khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần hồ sơ:
(1). Đối
với nhà thầu là tổ chức:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có)
của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang
thực hiện dự án cấp.
- Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản
gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo
cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu
nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định
của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu
Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc
hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu
chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải
có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và
bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
- Giấy ủy quyền
hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu.
- Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản
gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
(2). Đối với nhà thầu là cá nhân:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
xây dựng được quy định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng
giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc
tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
- Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản
gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định
đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà
thầu
1.7. cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện
Biên;
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động xây dựng của tổ
chức, cá nhân là nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
1.9. Lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định
của Bộ Tài chính).
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số
1 (đối với nhà thầu là tổ chức) và Phụ lục số 4 (đối với nhà thầu là cá nhân) Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Báo cáo các công việc/ dự án đã
thực hiện trong 3 năm gần nhất (Phụ lục số 02).
- Giấy ủy quyền (Phụ lục số 03).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phải
công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng
theo phân cấp
b. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp
luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn
thầu
c. Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Trường
hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước
ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đã có quyết định trúng thầu hoặc được
chọn thầu của chủ đầu tư;
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp
với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
d. Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Nhà thầu
nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng
nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước
không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh
hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung,
khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam
trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
e. Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Nhà thầu
nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
1.12. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản
lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư 33/2012/TT-BTC ngày
01/3/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ………………………….
…………., ngày... tháng... năm....
Kính
gửi: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)
Tôi: (Họ tên)……………………………………… Chức vụ: ………………………………………………
Được ủy quyền của ông (bà):………………………… theo giấy ủy quyền: …………………………... (kèm theo đơn
này).
Đại diện cho: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………….Fax: …………………………. E.mail: ………………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có): ………………………………………………………
Số điện thoại: ………………….Fax: …………………………. E.mail: ………………………………….
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ
làm đơn) là: ……………………thông báo thắng
thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu
phụ) thực hiện công việc ………. thuộc Dự án ……….. tại.………., trong thời gian từ ……… đến ……..
Chúng tôi đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc
Sở Xây dựng………) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho
Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4
của Thông tư 14/2016/TT-BXD.
Nếu hồ sơ của
chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)………….. có địa chỉ tại Việt Nam …………………….. số điện thoại……………………….. Fax ………………….E.mail ………………..
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc
thừa ủy quyền) ………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
MẪU
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN
NHẤT
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 02 Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Công ty …………………..
BÁO
CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu
tư hoặc Bên thuê
|
Tên
Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội
dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá
trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ
lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
…, ngày….
tháng…. năm….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
MẪU
GIẤY ỦY QUYỀN
(Ban hành kèm theo Phụ lục số
03 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Tên đơn vị, tổ
chức:………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………….., ngày… tháng … năm …
|
GIẤY
ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp
đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính)
là…………. với Công ty……………………………:
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………...
Ủy quyền cho ông/bà ……………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………...
Số hộ chiếu: ………………………….. Quốc tịch nước: …………………………………………………
Ông…………….. được
ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu …………………………………………..
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu
chính);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, Đơn vị.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 04 Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính
gửi: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)
Tôi: (Họ tên) ………………………………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………….
Có hộ chiếu số: …………………………………………………………………(sao kèm theo đơn này).
Địa chỉ tại chính quốc: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………..
Fax: ………………………….. E.mail: …………………………..
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): ……………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ………………………….. E.mail: …………………………..
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là………. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn
công việc ………. thuộc Dự án ……… tại ………..
Trong thời gian từ………………………..
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng/Sở Xây dựng………………………. xét cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của
Thông tư 14/2016/TT-BXD.
Nếu hồ sơ của
tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ……………..
có địa chỉ tại Việt Nam …………… số điện thoại …………….
Fax……………. E.mail………………………………
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
……., ngày…
tháng… năm…
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng
của dự án nhóm B, C
2.1. Trình tự thực hiện
Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi
các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi
trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (số 898 đường
Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ; ĐT: 0230.3
829 272) để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn
một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Xây dựng xem xét và điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện theo quy định để được điều chỉnh giấy phép hoạt động xây
dựng thì Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí
khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng đã được điều chỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng.
- Các tài liệu chứng minh cho những
nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà
thầu.
2.7. cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà
thầu nước ngoài được điều chỉnh.
2.9. Lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định
của Bộ Tài chính).
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt
động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 8 Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây
dựng tại Việt Nam.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu đã được cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng tại Việt Nam có những thay đổi về tên, địa chỉ
của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây
dựng được cấp.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản
lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư 33/2012/TT-BTC ngày
01/3/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Phụ
lục số 08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:………………………
………….., ngày… tháng... năm...
Kính
gửi: cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng )
Tôi: (Họ tên) …………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………….
Được ủy quyền của ông (bà): ……………………………..
theo giấy ủy quyền: ……………………. (kèm theo đơn
này).
Đại diện cho: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………. Fax: ……………………….. E.mail: ……………………………………...
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:
Số điện thoại: ……………… Fax: ………………………… E.mail: ……………………………………..
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động
xây dựng số …………….., ngày……………. để
thực hiện gói thầu …………….. thuộc dự án …………………… Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ……………………………………………………………………………………………
Lư do đề nghị điều chỉnh: …………………………………………………………………………………..
Chúng tôi đề nghị cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động
xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây
dựng đã được cấp
2- Bản sao các văn bản chứng minh cho
nội dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của
chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…………… có địa chỉ tại Việt Nam ………………..số điện thoại……………… Fax…………….. E.mail …………………………………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc
thừa ủy quyền)………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
II. Lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu
của Chủ đầu tư (đối với các công trình trên địa bàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn
về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành và công trình phân cấp cho UBND cấp huyện theo quy định
tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND
ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày
chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào
sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công
trình, công trình xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (số 898
đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 9, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ; Điện
thoại: 0230.3 829 272);
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản về kế
hoạch kiểm tra;
- Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra theo
kế hoạch và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời
hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trong trường hợp chủ đầu tư phải thực
hiện giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có), thí nghiệm đối chứng, thử tải,
kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục, công trình theo yêu cầu của Sở Xây dựng thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư
hoàn thành các yêu cầu này.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Gửi 01 báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công
trình xây dựng.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư
1.6. cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
1.8. Lệ phí, phí: Không có. (Chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán theo
thực tế).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.