|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1978/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP, ngày 06/7/2018
của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 705/TTr-STP, ngày 28/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (Bốn) thủ tục hành
chính mới ban hành, 06 (Sáu) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 10 (Mười) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Trợ
giúp pháp lý được công bố tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (có phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ
sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và niêm yết
công khai đầy đủ tại trụ sở, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC, NC
- Lưu: VT, 1.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
I
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
|
|
2
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành
nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
|
4
|
Thủ tục chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
|
I
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1
|
T-VLG-283779-TT
|
Thủ tục yêu cầu trợ
giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
2
|
T-VLG-283776-TT
|
Thủ tục cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
3
|
T-VLG-283777-TT
|
Thủ tục cấp lại thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
4
|
T-VLG-283690-TT
|
Thủ tục đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
5
|
T-VLG-283691-TT
|
Thủ tục thay đổi nội
dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
6
|
T-VLG-283780-TT
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
I
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
1.
|
T-VLG-283690-TT
|
Đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
2.
|
T-VLG-283691-TT
|
Thay đổi Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
3.
|
T-VLG-283692-TT
|
Thu hồi Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
4.
|
T-VLG-283776-TT
|
Công nhận và cấp
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
5.
|
T-VLG-283777-TT
|
Cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
6.
|
T-VLG-283778-TT
|
Thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
7.
|
T-VLG-283779-TT
|
Yêu cầu trợ giúp
pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
8.
|
T-VLG-283757-TT
|
Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
|
9.
|
T-VLG-283759-TT
|
Đề nghị thanh
toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
|
|
10.
|
T-VLG-283780-TT
|
Khiếu nại về từ
chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay
đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày
20/6/2017;
|
PHẦN
II
NỘI DUNGCỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
A. Thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
I. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng
với Luật sư
- Trình tự thực hiện:
+ Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp lý tại địa
phương, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm) đánh giá
khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến số lượng luật
sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật sư);
+ Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập Tổ đánh
giá hồ sơ lựa chọn luật sư;
+ Thông báo lựa chọn luật sư được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (tối thiểu là 05 ngày làm
việc) gồm những nội dung: Số lượng luật sư dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ
sơ; yêu cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có);
+ Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật sư, luật sư nộp
hồ sơ về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa chọn luật sư;
bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải);
+ Tổ đánh giá luật sư hoàn thành việc đánh giá
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có
thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc;
+ Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn
đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh giá từ 50 điểm trở
lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa
chọn;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật
sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm. Quá thời hạn trên mà
luật sư được lựa chọn không ký hợp đồng thì Trung tâm thông báo để ký hợp đồng
với luật sư có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp dân của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Vĩnh Long (Số 162A/10, đường Nguyễn Huệ, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, viên chức
viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trao
cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viên
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ viên
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp dân của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Viên chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày
nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư
đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký hợp đồng lao động đồng ý cho
luật sư tham gia ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Bản sao thẻ luật sư;
+ Bản giới thiệu về quá trình hành nghề của luật
sư, vụ việc tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn luật sư
(nếu có).
b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không
quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Luật
sư tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm và luật sư.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Luật sư có đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều
14 Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư;
+ Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn chế hoạt động
nghề nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức hành nghề
luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký kết hợp đồng
lao động.
* Luật sư đã thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được lựa chọn, ký kết hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có
kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp
pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp
lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật
chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ
giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về
người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý
bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp
pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi,
xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng
xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý
cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng
với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương, Sở Tư
pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến
số lượng tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức);
+ Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ đánh
giá hồ sơ lựa chọn tổ chức (sau đây gọi là tổ đánh giá tổ chức);
+ Thông báo lựa chọn tổ chức được đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (tối thiểu là 05
ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ;
địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; các
yêu cầu khác (nếu có);
+ Trên cơ sở thông báo lựa chọn tổ chức, tổ chức nộp
hồ sơ về Sở Tư pháp (thời hạn nộp hồ sơ quy định tại thông báo lựa chọn tổ chức;
bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải);
+ Tổ đánh giá tổ chức hoàn thành việc đánh giá
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có
thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
+ Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa
chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh giá từ 50 điểm
trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến
lựa chọn;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp. Quá thời
hạn trên mà tổ chức được lựa chọn không ký hợp đồng thì Sở Tư pháp thông báo để
ký hợp đồng với tổ chức có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động;
+ Bản giới thiệu về tổ chức và hoạt động của tổ chức
tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó nêu rõ số luật
sư, số tư vấn viên pháp luật làm việc tại tổ chức (kèm theo bản sao thẻ luật
sư, thẻ tư vấn viên pháp luật), vụ việc tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia
trợ giúp pháp lý, cơ sở vật chất và các nội dung khác;
+ Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn tổ chức
(nếu có).
b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không
quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia lựa chọn ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Sở Tư pháp và tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Tổ chức có nguyện vọng và có đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực
trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
+ Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức tư vấn pháp
luật có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật
trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức;
+ Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp
pháp lý;
+ Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
* Tổ chức đã thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được lựa chọn, ký kết hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có
kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp
pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp
lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật
chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ
giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về
người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý
bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp
pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi,
xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng
xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý
cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục cấp lại Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Trong trường hợp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được, tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến
Sở Tư pháp để được cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho
tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, qua fax hoặc
hình thức điện tử đến Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số
08, đường 30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho
người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính, qua fax hoặc hình thức điện tử
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; thứ bảy làm việc buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
(trừ các ngày
nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Longhoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
- Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-05).
b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã được cấp Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư
hỏng không sử dụng được.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được cấp lại.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
đã được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nhưng Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………………….
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa):
...................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
...................................................................
............................................
...................................................................
.................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................
............................................
Điện thoại:.....................................
Fax:................................ Email:
...............................................
2. Đại diện theo pháp luật của tổ chức:
Họ và tên (chữ in hoa):
................................................................... ............................................
...................................................................
................................................................................
Chức danh:
...................................................................
............................................
Điện thoại:.....................................
Fax:...............................
Email:...............................................
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý số:
............................. do ..........................................
...................................................................
cấp ngày:
......................................................................
4.Lý do cấp lại:………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
|
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấm dứt tham gia trợ
giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp tổ chức đăng ký tham gia tự chấm dứt
tham gia trợ giúp pháp lý hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì
nộp hồ sơ về Sở Tư pháp nơi đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý,
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư
pháp.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho
người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
(trừ các ngày
nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo về việc chấm
dứt thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
I. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục yêu cầu trợ giúp
pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải
nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Vĩnh Long hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý).
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải xem
xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải
bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể
cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp
hết thời hiệu khởi kiện, sắp đến ngày xét xử, cơ quan tiến hành tố tụng chuyển
yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh
gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì
người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung
các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
+ Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ chối thụ lý
và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
□ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ
thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp
pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
□ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;
□ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
□ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc qua dịch vụ bưu chính.
* Lưu ý:Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp
pháp lý được thực hiện như sau:
+ Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý;
+ Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý
không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội
dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc
điểm chỉ vào đơn.
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử,
khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải
xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu
cầu trợ giúp pháp lý;
+ Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp
lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có
liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc
hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ
việc được thụ lý.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người được trợ giúp pháp lý có thể tự mình hoặc
thông qua người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình thức
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp
phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTPngày 31/10/2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….
tháng….năm 20…..
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ………………………………(2 hoặc
2a)........................................……
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………….Giới
tính:..................................
Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................
CMND số: …………..………………….cấp ngày ……………….. tại
....................
………………..…………………………. Dân tộc:
...............................................…
Diện người được trợ giúp pháp lý:
.............................................................………….
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
.................................................................................................................……….…...
...........................................................................................................................……..
...........................................................................................................................……...
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
.....................................................................................................................................
..............................................................................................................................…...
...........................................................................................................................……..
...........................................................................................................................……..
Ghi chú:
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật.
Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người
được trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất
trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo
hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực
tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám
đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng
văn bản.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng
văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại
đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực
hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng
tác viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua fax, hình thức
điện tử đến Bộ phận tiếp dân của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long (Số 162A/10, đường
Nguyễn Huệ, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Viên chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ
viên chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho
người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua fax, hình thức điện tử, viên chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viên
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ viên
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp dân của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Viên chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở của Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý:Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên
được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung
tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên;
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm; xuất trình bản chính
hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu
lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực
giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người
đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác
viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá
nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02
ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy
định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ
2cm x 3cm.
b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm:
trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm
tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành
án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh
Long lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác
viên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên Trợ giúp pháp lý của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm
cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL-10).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý, cụ thể:
Khoản 1, Điều 24 Luật
Trợ giúp pháp lý: “Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, căn
cứ nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương,
Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người có đủ điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều này.”
Khoản 2, Điều 24 Luật
Trợ giúp pháp lý: “Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp
lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp
lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành
kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự;
chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày ....... tháng ....... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………..
Tên tôi là: ……………………….........................................................................
Sinh ngày … tháng … năm …....... Giới
tính (Nam/Nữ):...................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân: ......……………..……............
Địa chỉ thường
trú…………………………..….……………..……................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ
hưu......................................................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di
động………………...............
Email…………………………………………………………………...............
Sau khi nghiên cứu các quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở
thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố ……………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo quy định.
|
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp thẻ cộng tác viên
bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được, cộng tác viên làm đơn đề nghị cấp lại
thẻ kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm gửi Trung tâm.
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác
viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua fax, hình thức
điện tử đến Bộ phận tiếp dân của
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long (Số 162A/10, đường
Nguyễn Huệ, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Viên chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ
viên chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho
người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua fax, hình thức điện tử, viên chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viên
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ viên
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá
01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp dân của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Viên chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (mẫu TP-TGPL -11);
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x3cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cộng
tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng tác viên nhưng thẻ cộng tác viên
bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Trung
tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Vĩnh Long(Giám đốc Trung tâm đề nghị Giám đốc
Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp lại thẻ cộng tác viên của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí:Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại thẻ cộng tác viên TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ngày 15/11/2017 (mẫu
TP-TGPL-11).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp thẻ cộng
tác viên nhưng thẻ cộng tác viên bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ……
tháng……. năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…………..
Tên tôi là: ……………..................................................................................
Sinh ngày … tháng … năm …....... Giới tính (Nam/Nữ):..............................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
......……………..…….........
Địa chỉ thường trú…………………………..………..………..……..............
Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số:………...
ngày...................
Điện thoại ………………………. Điện thoại di động………………............
Email…………………………………………….…………………...............
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý, lý do:
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề
nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
|
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo
quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý nộp
hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến Sở Tư pháp nơi
đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức đăng ký tham gia đủ điều kiện. Trường
hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công bố danh sách tổ chức
đăng ký tham gia, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương. Trường hợp
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập nhật danh sách người
thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về Bộ Tư pháp.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua fax, hình thức
điện tử đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường
30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ,công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người
nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua fax, hình thức điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
và buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ
(trừ các ngày
nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Longhoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-01);
+ Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều
kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-02);
+ Bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-01);
+ Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều
kiện thực hiện trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu TP-TGPL-02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản
1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Tổ chức hành nghề luật sư có đủ điều kiện sau: Có
lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp
pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
+ Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện sau: Có
lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật trợ giúp pháp lý; có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp
pháp lý; không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật; và có ít nhất 01 tư
vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật
sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
(Mẫu TP-TGPL-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM
GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý(tên
gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa): ................
Tên giao dịch (nếu có):
...................................................................................................................
......................................................................
......................................................................
Địa chỉ trụ sở :
................................................................
...............................................................
Điện thoại:................................
Fax:.............................. Email: ................................................
2. Quyết định thành lập số:
.................................do......................................................................
...................................................................
cấp ngày: ......................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.............................
do..................................................................
................................................................cấp
ngày: ......................................................................
4. Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý:
Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................................
.......................................
Chức danh:
......................................................................
.............................................................
Điện thoại: ....................................
Fax:.............................. Email:
..................................................
5. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý với nội
dung như sau:
5.1. Người được trợ giúp pháp lý:
..................................................
...............................................
..................................................
..................................................
..................................................
5.2. Hình thức trợ giúp pháp lý:
.................................................. ..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
5.3. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
5.4. Phạm vi trợ giúp pháp lý: ..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
..................................................
|
|
..............,
ngày...... tháng...... năm.........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Mẫu TP-TGPL-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH LUẬT
SƯ, TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
Stt
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Chức danh (Luật
sư hoặc tư vấn viên pháp luật)
|
Số điện thoại/Email
liên hệ
|
Số năm kinh
nghiệm tư vấn pháp luật của tư vấn viên pháp luật
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày...... tháng...... năm.........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý, Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đến Sở
Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng
văn bản.
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, công chức
viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho người nộp
hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không
quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại hoặc bằng văn
bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
thông báo cho người nộp biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc
buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04);
+ Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ:01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý có nguyện vọng thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được bổ sung nội dung thay đổi.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-04).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng
dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
(Mẫu TP-TGPL-04)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)…………………………………
1. Tên tổ chức (tên gọi đầy đủ ghi bằng
chữ in hoa):
.................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.................................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
Địa chỉ trụ sở:
................................................. .................................................
Điện thoại:.....................................
Fax:................................ Email:
.................................................
2. Đại diện theo pháp luật là ông (bà)(ghi
rõ họ tên bằng chữ in hoa): .......................................
.................................................
.................................................
.................................................
Chức danh:
................................................. ..........................................................................
Điện thoại:.....................................
Fax:............................... Email:
.................................................
3. Đã được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý số: ................ ngày:…………………….
4. Nay đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý như sau (chỉ ghi những nội dung đề nghị thay đổi):
- Người được trợ giúp pháp lý:
.................................................
.................................................
- Hình thức trợ giúp pháp lý:
.................................................
.................................................
- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
.................................................
.................................................
- Phạm vi trợ giúp pháp lý:
.................................................
.................................................
- Các nội dung khác(nội dung mục
1, 2, 3 của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý):
………………………….………………………….………..
|
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ..........
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục giải quyết khiếu nại
về trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
+ Người được trợ giúp pháp lý có quyền gửi đơn khiếu
nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
+ Người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy định tại khoản 1,
Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lên
Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại,
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết
khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
+ Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá thời hạn mà khiếu nại
không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Nộp đơn khiếu nại đến người
đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại và các giấy tờ có liên quan đến nội
dung khiếu nại.
b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
+ Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
+ Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết
định giải quyết khiếu nại.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
Trợ giúp pháp lý.
+ Khi có căn cứ cho rằng tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý;
không thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật;
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.