HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 186/2020/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 15 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Điều 10 Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 5609/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Nghị quyết
quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung
chi, mức hỗ trợ cho hoạt động bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo về khuyến nông
1. Nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt
động bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo về khuyến nông tại địa phương: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 106/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông (sau đây gọi là Nghị định số
83/2018/NĐ-CP) và đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời
gian tham dự bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo về khuyến nông, được chi hỗ trợ các
khoản sau đây:
a) Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
b) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn
theo mức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức
chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi
là Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND).
c) Hỗ trợ tiền đi lại không quá
200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, hỗ trợ tiền đi lại không quá 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
d) Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở không quá mức
quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.
Điều 2. Nội dung
chi, mức hỗ trợ hoạt động thông tin tuyên truyền về khuyến nông
1. Chi tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông; chi ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Áp dụng theo quy định
tại khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông (sau đây gọi là Thông
tư số 75/2019/TT-BTC).
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
hội nghị sơ kết, tổng kết về khuyến nông:
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện
theo Điều 2 Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng mức chi cho chủ tọa, báo cáo
viên, bồi dưỡng viết báo cáo tham luận tại diễn đàn, tọa đàm, hội thảo về khuyến
nông: Thực hiện theo định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành đang áp dụng tại địa
phương.
3. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian
hàng.
4. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
107/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Nội dung
chi, mức hỗ trợ hoạt động xây dựng và nhân rộng mô hình khuyến nông
1. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật tối đa bằng 70% chi phí về giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng loại mô hình như sau:
a) Mô hình trồng rau: Diện tích đất tối
đa xây dựng 01 mô hình là 5.000 m2; mức hỗ trợ:
- Mô hình trồng rau ăn lá: Không quá
07 triệu đồng/1.000 m2;
- Mô hình trồng rau ăn củ: Không quá
12 triệu đồng/1.000 m2;
- Mô hình trồng rau ăn quả: Không quá
25 triệu đồng/1.000 m2.
b) Mô hình trồng hoa: Diện tích đất tối
đa xây dựng 01 mô hình là 5.000 m2; mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1.000
m2.
c) Mô hình trồng cây lương thực: Diện
tích đất tối đa xây dựng 01 mô hình là 10.000 m2; mức hỗ trợ không
quá 02 triệu đồng/1.000 m2.
d) Mô hình trồng cây ăn quả: Diện
tích đất tối đa xây dựng 01 mô hình là 10.000 m2; mức hỗ trợ không
quá 05 triệu đồng/1.000 m2.
đ) Mô hình trồng cây công nghiệp: Diện
tích đất tối đa xây dựng 01 mô hình là 10.000 m2; mức hỗ trợ không
quá 06 triệu đồng/1.000 m2.
e) Mô hình trồng cây dược liệu: Diện
tích đất tối đa xây dựng 01 mô hình là 5.000 m2; mức hỗ trợ không
quá 20 triệu đồng/1.000 m2.
g) Mô hình trồng nấm các loại: Diện
tích đất tối đa xây dựng 01 mô hình là 500 m2; mức hỗ trợ không quá
50 triệu đồng/100 m2.
h) Mô hình nuôi trồng thủy sản: Diện
tích mặt nước tối đa xây dựng 01 mô hình là 5.000 m2; mức hỗ trợ
không quá 50 triệu đồng/1.000 m2.
i) Mô hình chăn nuôi các loại gia súc
lớn (trâu, bò thịt, bò sữa,...): Mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/con; số lượng
hỗ trợ không quá 05 con/mô hình.
k) Mô hình chăn nuôi các loại gia súc
nhỏ (lợn, dê,...): Mức hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/con; số lượng hỗ trợ
không quá 10 con/mô hình.
l) Mô hình chăn nuôi gia cầm, thủy cầm:
Mức hỗ trợ không quá 55.000 đồng/con; số lượng hỗ trợ không quá 500 con/mô
hình.
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp thông minh tối đa bằng 40% tổng kinh phí thực hiện
mô hình, nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp tối đa bằng 100% kinh phí thực hiện mô
hình, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng
nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây
dựng mô hình theo quy định hiện hành.
5. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình; chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập
nhân rộng mô hình: Vận dụng theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này.
6. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn trực tiếp tại cơ sở tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân
(x) số ngày thực tế thuê.
Điều 4. Nội dung chi,
mức hỗ trợ cho hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với hoạt động tư vấn thông qua
đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
2. Đối với tư vấn
thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Thực hiện theo quy định
tại Điều 2 Nghị quyết này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng
căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 5. Nội dung
chi khác
Các nội dung chi khác áp dụng theo
quy định tại Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Căn cứ các mức chi tối đa quy định
tại Nghị quyết này, thủ trưởng các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến
nông quyết định cụ thể mức chi hỗ trợ cho từng đối tượng, từng mô hình phù hợp
với điều kiện thực tế và khả năng cân đối nguồn kinh phí khuyến nông được cấp
có thẩm quyền giao.
4. Khi văn bản quy định về chế độ, định
mức dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng
văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: NN và PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND; UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU; Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Chi cục VT, LT;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|