ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2004/QĐ-UB
|
Mỹ
Tho, ngày 10 tháng 6 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH
CƯ TÂN HƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khoa XI kỳ họp thứ tư thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP
ngày 17/08/1994 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số
25/BXD-KTQH ngày 22 tháng 8 năm 1995 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, xét
duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
- Căn cứ tờ trình số 50/TT-CTHT
ngày 20/4/2004 Công ty Phát triển Hạ tầng về việc xin phê duyệt quy hoạch chi
tiết Khu tái định cư Tân Hương.
- Xét theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng, tại Tờ trình số 101/TT-QH.XD ngày 24/5/2004 về việc xin phê duyệt
qui hoạch chi tiết Khu tái định cư Tân Hương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt qui hoạch chi tiết khu
tái định cư Tân Hương với nội dung chủ yếu sau:
1.
Tên dự án:
Quy hoạch chi tiết khu
tái định cư Tân Hương (KTĐC Tân Hương).
2.
Địa điểm xây dựng:
Tại xã Tân Hương, huyện
Châu Thành tỉnh Tiền Giang.
3.
Chủ đầu tư:
Công ty phát triển hạ tầng
các khu công nghiệp Tiền Giang.
4.
Cơ quan quyết định đầu tư:
Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
5.
Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây dựng mới.
6.
Vị trí, phạm vi và quy mô công trình:
Khu tái định cư Tân
Hương thuộc địa bàn xã Tân Hương, xã Tân Lý Đông cách trung tâm thành phố Mỹ
Tho 15km về phía Nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 60km về phía Đông Bắc.
Phạm vi ranh giới theo
dự kiến qui hoạch: KTĐC Tân Hương có tổng điện tích gần 40,44 ha, cạnh phía Bắc
và Đông Bắc dài 1023 m cách mép đường Hương lộ 18 là 150m; cạnh phía Đông Nam
dài 352m giáp Khu công nghiệp Tân Hương; cạnh phía Nam dài 866m giáp khu dân cư
hiện có; cạnh phía Tây dài 439m cách đường tỉnh lộ 866 là 1,5km và giáp chợ Cổ
Chi.
7.
Tính chất khu tái định cư:
Khu tái định cư được
xây dựng nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ đời sống và
sinh hoạt của dân cư trong diện giải phóng mặt bằng.
Quy mô khu tái định cư
được tính toán phù hợp với số lượng và khả năng đầu tư, được quy hoạch phân khu
với tính chất như sau:
+ Khu ở tái định cư với
các nhóm nhà chia lô.
+ Khu nhà ở chung cư.
+ Các công trình công
cộng.
+ Đường giao thông.
+ Hệ thống cấp điện, cấp
thoát nước.
+ Cây xanh.
8.
Cơ cấu qui hoạch và phân khu chức năng:
8.1 Phân khu chức
năng khu tái định cư:
Khu tái định cư được quy
hoạch là đô thị loại V, bao gồm các phân khu chức năng chủ yếu sau:
+ Đất ở.
+ Đất công trình công
cộng.
+ Đất đường giao
thông.
+ Đất thể dục thể
thao, giải trí, cây xanh.
8.2 Khu ở tái định
cư:
Khu tái định cư được xác
định là khu dân cư đô thị loại V với đơn vị ở cho từng hộ gia đình khoảng
150-300m2.
Tổng diện tích đất khoảng
16,43 ha.
Số hộ tái định cư
trong khu vực đền bù giải tỏa khu công nghiệp và KTĐC Tân Hương là 700 hộ.
8.3. Khu ở chung
cư cán bộ công nhân viên:
Khu ở chung cư có diện
tích khoảng 5,67 ha, dự kiến xây dựng các chung cư cho cán bộ công nhân viên
làm việc trong KCN Tân Hương. Dự kiến số công nhân làm việc trong các nhà máy
xí nghiệp công nghiệp khoảng 24.000 người. Dự kiến khoảng 30% số cán bộ công
nhân viên ở trong khu chung cư cho cán bộ công nhân viện với số nhân khẩu khoảng
90.000 người.
8.4 Khu ở chuyên
gia:
Dự kiến có khoảng 300
chuyên gia. Diện tích ở cho một chuyên gia là 20m2/chuyên gia. Diện
tích đất cho khu ở chuyên gia là 0,236 ha.
8.5 Khu công
trình công cộng:
Khu công trình công cộng
với tổng diện tích 1,87ha. Dự kiến xây dựng trường học, nhà trẻ, trung tâm
thương mại dịch vụ, cơ sở y tế... Trong đó khu dịch vụ thương mại, bưu điện, y
tế có diện tích khoảng 1,02 ha; nhà trẻ có diện tích là 0,44 ha và 0,41 ha với
bán kính phục vụ khoảng 200m.
8.6 Khu công
viên cây xanh:
Khu công viên cây
xanh, thể thao giải trí có diện tích khoảng 6,85 ha gồm cây xanh cho các nhóm ở
và cây xanh cho khu TDTT. Khu TDTT bố trí 01 sân bóng đá và hệ thống đường đi dạo.
8.7 Khu đất đường
giao thông:
Đất dành cho giao
thông có diện tích khoảng 9,46ha được phân chia thành các đường trục chính, đường
chính và đường khu vực.
9.
Quy hoạch sử dụng đất Khu tái định cư:
Bảng cân bằng sử dụng đất đai khu tái định cư
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở
tái định cư
|
16,34
|
40,41
|
2
|
Đất xây dựng nhà ở
chung cư
|
5,67
|
14,02
|
3
|
Đất xây dựng nhà ở
chuyên gia
|
0,24
|
0,58
|
4
|
Công trình công cộng
|
1,87
|
4,63
|
5
|
Đường giao thông
|
9,47
|
23,41
|
6
|
Cây xanh
|
6,85
|
16,95
|
|
Tổng cộng
|
40,44
|
100,0
|
10.
Quy hoạch hệ thống kỹ thuật hạ tầng:
10.1. Quy hoạch
san nền:
- Độ dốc thiết kế san
nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,003 : 0,005
- Cao độ thiết kế san
nền thấp nhất là + 1.25 m
10.2. Quy hoạch
giao thông:
Hệ thống giao thông nội
bộ trong KTĐC được thiết kế hợp lý để phục vụ việc đi lại cho các phương tiện
giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện. Quy mô mặt cắt ngang
đường được tính toán với mặt cắt ngang theo chiều rộng 1 làn xe của đường trục
chính 3,75 m và đường khu vực có mặt cắt ngang từ 5,0m đến 7,5m.
+ Đường trục chính
(Trục Bắc - Nam):
|
Lộ giới 28,0m
|
+ Đường trục chính:
|
Lộ giới 17.5m
|
+ Đường trục chính:
|
Lộ giới 13,5m
|
+ Đường khu vực:
|
Lộ giới 11,5m
|
+ Đường nội bộ:
|
Lộ giới 5,0m
|
10.3. Quy hoạch cấp
nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước cho nhu cầu
sinh hoạt của khu dân cư 120 lít/người/ngày.
+ Nước cho tưới cây, rửa
đường 10m3/ha.
+ Nước cho việc dự
phòng rò rỉ: 10% lượng nước cấp.
- Nhu cầu nước:
+ Nhu cầu dùng nước của
khu tái định cư Q=1.331 (m3/ngày).
- Sử dụng nguồn nước của
trạm cấp nước 7500 x 2m3/ng cuar KCN và được truyền dẫn bằng đường ống
có đường kính D=150m.
- Kết cấu mạng lưới đường
ống:
+ Đường ống cấp nước
trong khu tái định cư được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt, sản xuất và cứu
quả chữa cháy (theo TCVN 33.1985)
+ Mạng lưới bao gồm:
đường ống chính có đường kính D150 vận chuyển nước từ trạm nước cấp tới khu tái
định cư. Đường ống chính phân phối nước tới từng nhóm nhà tái định cư và khối
nhà chung cư D50:125.
+ Vật liệu đường ống cấp
nước. Chọn ống gang dẻo và ông tráng kẽm.
+ Hệ thống cấp nước cứu
hỏa ở đây là hệ thống cứu hỏa áp lực thấp với áp lực tự do tại các họng cứu hỏa
>10m.
+ Trụ cứu hỏa được bố
trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống, khoảng cách giữa hai họng cứu
hỏa kề nhau khoảng: 100m-150m.
10.4. Quy hoạch
thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước
cho khu tái định cư được thiết kế thành hệ thống thoát nước chung.
- Nước mưa sẽ được thu
gom từ bề mặt vào các giếng hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m
một giếng. Nước thải từ các hộ dân cư được xử lý qua bề tự hoại mới được phép
thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Mạng lưới đường ống
thoát nước mưa sử dụng ống bê tông, bê tông cốt thép đúc sẵn chôn dưới vỉa hè dọc
theo các tuyến đường giao thông trong khu tái định cư, rồi đổ vào tuyến thoát
nước chính là tuyến kênh Năm Thắm mới và thoát ra rạch Ông Đạo chạy theo hướng
Tây Bắc vào kênh Quản Thọ đến kênh chợ Bưng đến kênh Bến Chùa chảy tiếp vào
kênh Bảo Định để thoát ra Sông Tiền.
- Đường ống thoát nước
có đường kính từ D300 đến D1500.
10.5. Xử lý chất
thải rắn:
- Thu gom triệt để chất
thải rắn và rác trong từng hộ gia đình. Từng hộ gia đình, từng khu ở đều được
trang bị các thùng chứa thu gom rác thải có nắp đậy...
- Trong KTĐC Tân Hương
không bố trí bãi rác chung, các nguyên liệu xây dựng dư thừa như: gạch, cát, gỗ,
kim loại... và các chất thải rắn, rác được các hộ gia đình thu gom, sau đó kết
hợp với công ty Môi trường địa phương vận chuyển đến khu vực chứa chất thải tập
trung để xử lý hoặc chôn lấp tại bãi rác quy hoạch Tân Lập.
10.6. Quy hoạch
cấp điện:
- Tổng công suất tính
toán: Ttt=2353,5KW
- Với hệ số công suất
cos = 0,92; Stt=2558KVA
- Theo thỏa thuận với
Điện lực Tiền Giang, nguồn cung cấp điện cho khu tái định cư được đấu nối vào một
trong các lộ ra từ trạm biến áp 110K/22KV của KCN cách khu tái định cư khoảng
1,3 km về phía Đông Nam.
- Xây dựng 1 lộ đường
dây trên không 22KV từ trạm 110/22KV đến khu chung cư chuyền tải công suất max
5000 KW. Đường dây 22KV đi trong khu tái định cư đến các trạm hạ thế cũng là đường
dây trên không. Trong khu ở tái định cư xây dựng trạm biến áp 22/04KV để cung cấp
cho các hộ dùng điện.
- Mạng điện hạ thế được
bố trí dọc theo các tuyến đường khu vực và đường nhánh để cung cấp điện cho các
hộ.
- Hệ thống điện chiếu
sáng được thiết kế theo TCXD VN-259-2001, tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường
phố quảng trường trục chính 6 Lux đường nhánh và khu vực 4 Lux. Nguồn cấp điện,
cấp cho hệ thống chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp đặt tại các khu vực ở.
- Điều khoản hệ thống
đèn chiếu sáng tự động theo ánh sáng và thời gian.
10.7. Quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin
liên lạc do Bưu điện khu vực đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng (không nằm
trong dự án này).
10.8. Quy hoạch
phòng cháy chữa cháy:
- Có phương tieenjv à
có tổ chức lực lượng văn phòng đảm bảo việc chữa cháy kịp thời xử lý tại chỗ và
có sự hỗ trợ từ lực lượng chuyên nghiệp của Khu công nghiệp Tân Hương.
- Hệ thống chữa cháy của
cơ sở được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn PCCC và phải được thực hiện theo đúng
tiêu chuẩn PCCC và phải được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
- Theo tiêu chuẩn cấp
nước cho phương tiện chữa cháy bố trí 31 trụ nước cứu hỏa trên dọc tuyến giao
thông trong khu tái định cư để phục vụ cho lực lượng chuyên chữa.
11.
Khái toán vốn đầu tư:
STT
|
Khoản mục
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Phần xây lắp
|
66.501.881.100
|
1
|
San lắp mặt bằng
|
17.142.787.908
|
2
|
Đường giaothoong
|
14.983.267.908
|
3
|
Phần mạng lưới cấp
nước
|
5.845.764.573
|
4
|
Phần hệ thống thoát
nước
|
15.892.219.072
|
5
|
Phần hệ thống cấp điện
|
10.965.051.000
|
6
|
Phần thông tin liên
lạc
|
1.436.594.000
|
7
|
Cây xanh
|
1.360.000.000
|
8
|
PCCC
|
312.790.000
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
698.387.000
|
|
Tổng cộng I + II
|
67.200.268.000
|
12.
Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách.
- Vốn vay ưu đãi từ quỹ
đầu tư phát triển tỉnh.
- Vốn ứng trước của
các hộ dân được tái định cư và của đơn vị kinh doanh nhà chung cư.
13.
Hình thức quản lý thực hiện dự án:
Chủ đầu tư quản lý trực
tiếp và điều hành.
Điều
2. Giao Giám đốc
Công ty Phát triển Hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang chủ trì phối hợp với
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ
chức công bố Quy hoạch chi tiết khu tái định cư Tân Hương, để các tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
b) Chỉ đạo việc thực
hiện dự án Quy hoạch xây dựng, phối hợp với các ban ngành trong trường hợp huy
động các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch.
c) Hoàn chỉnh dự thảo điều
lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định ban
hành.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở xây dựng, Giám đốc Công ty Phát triển Hạ
tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang, Ủy ban nhân dân Huyện Châu Thành, Giám đốc
các sở, ngành chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TTHĐND;
- CT và PCTUBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- Huyện ủy, UBND Châu Thành;
- CVUB (Tùng)
- Lưu VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Trung
|