Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở

Số hiệu: 94/2024/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 24/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nguyên tắc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

Ngày 24/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

Nguyên tắc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

Theo đó, nguyên tắc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản như sau:

- Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, công khai, minh bạch thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương; có tính mở; đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở dữ liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

Bảo đảm việc kết nối, chia sẻ, cung cấp dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan được thông suốt, kịp thời.

- Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo mật thông tin cá nhân; bảo đảm thuận tiện trong khai thác và sử dụng, tạo thuận lợi cho các hoạt động trên môi trường mạng.

- Các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập đầy đủ, chính xác, kịp thời. Trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp, số hóa và chuẩn hóa.

- Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo đúng mục đích, tuân theo các quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và pháp luật về giao dịch điện tử.

Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 94/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.

 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
`Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VỀ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 (sau đây gọi chung là Luật Kinh doanh bất động sản) gồm:

1. Điều 72 về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

2. Điều 73 về cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

3. Điều 74 về xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

4. Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 75 về khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tồn kho bất động sản là số lượng bất động sản của dự án đủ điều kiện đưa vào giao dịch theo quy định của pháp luật nhưng chưa giao dịch trong kỳ báo cáo.

2. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản là Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó, Bộ Xây dựng quản lý hệ thống thông tin; cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi toàn quốc; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi của địa phương.

Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, công khai, minh bạch thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương; có tính mở; đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở dữ liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ, cung cấp dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan được thông suốt, kịp thời.

3. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo mật thông tin cá nhân; bảo đảm thuận tiện trong khai thác và sử dụng, tạo thuận lợi cho các hoạt động trên môi trường mạng.

4. Các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập đầy đủ, chính xác, kịp thời. Trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp, số hóa và chuẩn hóa.

5. Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo đúng mục đích, tuân theo các quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và pháp luật về giao dịch điện tử.

Chương II

NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Mục 1. NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở

Điều 5. Dữ liệu về nhà ở quốc gia

1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

2. Thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; chương trình hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn theo chương trình mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 6 của Nghị định này.

3. Thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.

4. Thông tin, dữ liệu về nhà ở trong tổng điều tra dân số và nhà ở; điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tổng hợp từ Biểu mẫu số 1.

5. Thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Nghị định này.

6. Thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tổng hợp từ Biểu mẫu số 2.

7. Thông tin, dữ liệu về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định này.

8. Thông tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định này.

9. Thông tin, dữ liệu về nhà ở phục vụ tái định cư trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 6 Điều 6 của Nghị định này.

10. Thông tin, dữ liệu về nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 6 của Nghị định này.

11. Thông tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về nhà ở khác theo quy định pháp luật trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 8 Điều 6 của Nghị định này.

Điều 6. Dữ liệu về nhà ở địa phương

1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền.

2. Thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở được tổng hợp từ Biểu mẫu số 3, gồm:

a) Phát triển nhà ở thương mại;

b) Phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Phát triển nhà ở công vụ;

d) Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư;

đ) Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

e) Phát triển các loại nhà ở hỗn hợp.

3. Thông tin, dữ liệu về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 19.

4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 20.

5. Thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương được tổng hợp từ Biểu mẫu số 4.

6. Thông tin, dữ liệu về nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 21.

7. Thông tin, dữ liệu về nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 22.

8. Thông tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về nhà ở khác theo quy định pháp luật trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 23.

Mục 2. NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 7. Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia

1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.

3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản gồm:

a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 5;

b) Về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 6;

c) Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 7;

d) Về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 8;

đ) Về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.

4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.

5. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị định này.

Điều 8. Dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương

1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.

2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 9 được tổng hợp từ Biểu mẫu số 9, Biểu mẫu số 10, Biểu mẫu số 11 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.

3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản, gồm:

a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 12;

b) Về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 13;

c) Về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 14;

d) Về đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở được tổng hợp từ Biểu mẫu số 15.

4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản đăng ký hoạt động trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 16 gồm:

a) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;

b) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;

c) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản.

5. Thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 17.

6. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ được tổng hợp từ Biểu mẫu số 18.

Điều 9. Các thông tin đối với dự án kinh doanh bất động sản

1. Thông tin về pháp lý của dự án bất động sản được quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sảnkhoản 2 Điều 4 của Nghị định số 96/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm theo số lượng, diện tích các loại bất động sản trong dự án bao gồm:

a) Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề và nhà ở độc lập);

b) Căn hộ chung cư để ở;

c) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền);

d) Công trình thương mại, dịch vụ, văn phòng; văn phòng kết hợp lưu trú; căn hộ lưu trú;

đ) Biệt thự du lịch, căn hộ du lịch;

e) Nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp;

g) Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

3. Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản trong dự án đủ điều kiện giao dịch theo khoản 2 Điều này.

4. Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch của dự án bất động sản bao gồm:

a) Số lượng, diện tích bất động sản;

b) Giá giao dịch của bất động sản;

c) Tồn kho của từng loại hình bất động sản;

d) Thông tin, dữ liệu về hợp đồng giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản;

đ) Dữ liệu về chuyển nhượng dự án (nếu có).

Chương III

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CÔNG BỐ VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Mục 1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 10. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương bao gồm: hệ thống máy chủ, máy trạm, các trang thiết bị đảm bảo kết nối mạng, thiết bị đảm bảo an toàn mạng, an ninh mạng, hệ thống đường truyền kết nối internet, thiết bị lưu trữ và các thiết bị khác.

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương bao gồm: máy trạm, hệ thống đường truyền kết nối internet và các thiết bị khác.

Điều 11. Hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Phần mềm ứng dụng phục vụ thu thập, cập nhật thông tin, số liệu, tích hợp dữ liệu được dùng chung trên phạm vi toàn quốc, có địa chỉ truy cập https://bds.xaydung.gov.vn.

2. Phần mềm ứng dụng phục vụ công bố, tra cứu thông tin, số liệu, chia sẻ dữ liệu được dùng chung trên phạm vi toàn quốc, có địa chỉ truy cập https://batdongsan.xaydung.gov.vn.

Điều 12. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm các hoạt động:

a) Thiết lập, nâng cấp, duy trì hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

b) Xây dựng, nâng cấp hệ thống phần mềm để quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

c) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực công chức, viên chức và người lao động.

2. Bộ Xây dựng chủ trì việc tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương và hệ thống phần mềm phục vụ thu thập, cập nhật thông tin, số liệu, tích hợp dữ liệu; công bố, tra cứu thông tin, số liệu, chia sẻ dữ liệu.

Điều 13. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, kiến trúc chính quyền điện tử ở địa phương. Việc chia sẻ dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản giữa các bộ, ngành có liên quan và địa phương phục vụ quản lý nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Nghị định này.

Điều 14. Thu thập thông tin, dữ liệu

1. Nguồn thu thập thông tin, dữ liệu:

a) Từ các báo cáo định kỳ được quy định tại Điều 15 của Nghị định này;

b) Từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở;

c) Từ số liệu, kết quả, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở;

d) Từ dữ liệu sẵn có về nhà ở và thị trường bất động sản được số hóa.

2. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm tiếp nhận các thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức chia sẻ, cung cấp theo quy định để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thu thập, cập nhật bổ sung các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương phục vụ kịp thời cho công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 15. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu

1. Việc chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức được thực hiện trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (https://batdongsan.xaydung.gov.vn) theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và các ngành:

a) Tổng cục Thống kê chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở: theo số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở, điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ theo Biểu mẫu số 1;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tổng hợp từ Biểu mẫu số 2;

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản bao gồm các nội dung theo Biểu mẫu số 5;

d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 6;

đ) Bộ Tài chính chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo Biểu mẫu số 7;

e) Tổng cục Thuế chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Biểu mẫu số 8.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu sau:

a) Về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; các chương trình hỗ trợ về nhà ở theo Biểu mẫu số 3;

b) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn theo Biểu mẫu số 12;

c) Về quyết định đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn theo Biểu mẫu số 13;

d) Về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn theo Biểu mẫu số 14;

đ) Về đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo Biểu mẫu số 15;

e) Về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn được tổng hợp theo Biểu mẫu số 16;

g) Về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn theo Biểu mẫu số 17;

h) Về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ theo Biểu mẫu số 18;

i) Về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo Biểu mẫu số 19;

k) Về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn theo Biểu mẫu số 20;

l) Về nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn theo Biểu mẫu số 21;

m) Về số lượng, diện tích nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên địa bàn theo Biểu mẫu số 22;

n) Về chương trình hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn theo chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại khoản 8 Điều 6 của Nghị định theo Biểu mẫu số 23.

4. Chủ đầu tư dự án bất động sản cung cấp thông tin, dữ liệu sau:

a) Trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, chủ đầu tư dự án bất động sản phải công khai, cung cấp thông tin về bất động sản, dự án bất động sản theo quy định tại: khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản; Điều 4 của Nghị định số 96/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sảnĐiều 9 của Nghị định này theo Biểu mẫu số 9;

b) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thì chủ đầu tư nhận chuyển nhượng thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu về cơ cấu bất động sản nhận chuyển nhượng theo Biểu mẫu số 10; chủ đầu tư chuyển nhượng phải điều chỉnh, sửa đổi lại thông tin, dữ liệu về dự án;

Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản cung cấp tài khoản mới và hướng dẫn truy cập, kê khai, cung cấp thông tin, dữ liệu cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng;

c) Kê khai, cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch: số lượng, giá trị giao dịch bất động sản của dự án trong kỳ báo cáo theo Biểu mẫu số 11.

Điều 16. Tiếp nhận và xử lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu

1. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu:

a) Bộ Xây dựng thực hiện tiếp nhận các thông tin, dữ liệu từ các bộ, ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này; tiếp nhận các thông tin, dữ liệu từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định này;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận thông tin, dữ liệu theo các biểu mẫu: số 3, số 12, số 13, số 14, số 15, số 16, số 18; số 19, số 20, số 21, số 22, số 23 từ các sở, ngành, quận, huyện trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định này; tiếp nhận thông tin, dữ liệu theo các biểu mẫu: số 9, số 10, số 11 từ chủ đầu tư dự án và biểu mẫu số 17 từ các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Nghị định này.

2. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản để đảm bảo tính chính xác, hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu bao gồm:

a) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;

b) Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;

c) Tổng hợp, sắp xếp, phân loại thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản cấp tỉnh phải thực hiện kiểm tra, rà soát các báo cáo của cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này trước khi gửi về Bộ Xây dựng.

3. Đối với trường hợp chỉnh sửa thông tin, dữ liệu trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Trên cơ sở văn bản hoặc đề nghị trực tiếp của các cơ quan, tổ chức đề nghị về việc được chỉnh sửa thông tin, dữ liệu đã chia sẻ, cung cấp, cơ quan quản lý về nhà ở và thị trường bất động sản có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, rà soát, chỉnh sửa, cập nhật, bổ sung nhằm đảm bảo tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của thông tin, dữ liệu.

4. Đối với các thông tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của thông tin, dữ liệu.

5. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải được số hóa, lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.

6. Cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải có kế hoạch thực hiện số hóa những dữ liệu chưa ở dạng số; phải có các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin để bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu số về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 17. Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Các thông tin, dữ liệu được cung cấp, chia sẻ trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh đối với Biểu mẫu số 9.

2. Các thông tin, dữ liệu chia sẻ, cung cấp đảm bảo được cập nhật thường xuyên, liên tục khi phát sinh giao dịch đối với các Biểu mẫu số: 9; 10; 11; 14. Đồng thời thực hiện chốt số liệu và gửi biểu mẫu chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại khoản 6 của Điều này.

3. Các thông tin, dữ liệu được chia sẻ, cung cấp định kỳ hàng quý đối với các Biểu mẫu số: 2; 5; 6; 7; 8; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 23.

4. Các thông tin, dữ liệu được chia sẻ, cung cấp định kỳ hàng năm theo các Biểu mẫu số: 3, 4.

5. Các thông tin, dữ liệu được chia sẻ, cung cấp định kỳ 5 năm/lần theo Biểu mẫu số 1.

6. Thời hạn chốt số liệu và gửi biểu mẫu chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu:

a) Bộ Xây dựng tiếp nhận thông tin, dữ liệu:

Định kỳ hàng quý: trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo;

Định kỳ hàng năm: trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo;

Định kỳ 05 năm: sau khi số liệu về điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ được công bố.

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận thông tin, dữ liệu:

Định kỳ hàng quý: trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo;

Định kỳ hàng năm: trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo;

c) Thời hạn chốt số liệu: đến hết ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Mục 2. QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 18. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Bộ Xây dựng bố trí công chức, viên chức phù hợp yêu cầu công việc để thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các công chức, viên chức được phân công thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương và quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu tại địa phương.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí công chức, viên chức phù hợp yêu cầu công việc để thực hiện xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương.

3. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được phép thuê hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu.

4. Việc lựa chọn tổ chức có đủ điều kiện năng lực đảm nhận thực hiện một số nội dung trong việc xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật đầu tư công, pháp luật đấu thầu, pháp luật an toàn thông tin mạng, pháp luật an ninh mạng và quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm:

a) Xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

b) Xây dựng, cung cấp hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác;

c) Thực hiện quản lý, vận hành các máy chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính và các nghiệp vụ, kỹ thuật khác đối với hệ thống thông tin;

d) Điều tra, khảo sát để xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

5. Tổ chức được lựa chọn thực hiện công việc xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phải có đủ điều kiện năng lực về kinh nghiệm hoạt động, nhân sự, thiết bị và các điều kiện khác phù hợp với nội dung công việc đảm nhận quy định tại khoản 4 Điều này.

Các tổ chức được lựa chọn thực hiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung công việc theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 19. Quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi toàn quốc.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi địa phương.

3. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hướng dẫn việc chia sẻ, cung cấp, thu thập, cập nhật, xử lý, lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

4. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản xây dựng và thực hiện các nguyên tắc, giải pháp, quy định của pháp luật về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng; trực tiếp hoặc giao tổ chức có đủ điều kiện năng lực đảm nhận thực hiện quản lý, vận hành hệ thống phần mềm, các máy chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính, bảo đảm sự vận hành của hệ thống; cấp, giao tài khoản, quyền truy cập cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để kê khai, chia sẻ, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và thu hồi tài khoản, quyền truy cập đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị định này.

Mục 3. CÔNG BỐ, KHAI THÁC THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 20. Công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Các thông tin tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản được công bố trên Cổng thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa chỉ website https://batdongsan.xaydung.gov.vn.

2. Bộ Xây dựng định kỳ công bố các thông tin tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi toàn quốc:

a) Định kỳ hàng năm: trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm công bố các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;

b) Định kỳ hàng quý: trước ngày 25 tháng đầu tiên của quý sau quý công bố các thông tin quy định tại khoản 6 Điều 5; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 của Nghị định này.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ công bố thông tin tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn:

a) Định kỳ hàng năm: trước ngày 31 tháng 01 của năm sau năm công bố các thông tin quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 của Nghị định này;

b) Định kỳ hàng quý: trước ngày 20 tháng đầu tiên của quý sau quý công bố các thông tin quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.

Điều 21. Khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Đối tượng, phạm vi khai thác và sử dụng

a) Các cơ quan tham gia xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được khai thác dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản ngoài phạm vi quản lý phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

b) Các cơ quan quản lý nhà nước được yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động điều tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật;

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài quy định tại điểm a, b khoản này được quyền yêu cầu chia sẻ, cung cấp thông tin có tính chuyên sâu, chi tiết về nhà ở và thị trường bất động sản phù hợp theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;

d) Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản không được chia sẻ, cung cấp các thông tin ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, các thông tin mang tính cá nhân trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

2. Các hình thức khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm:

a) Qua Cổng thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa chỉ https://batdongsan.xaydung.gov.vn;

b) Thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu theo quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

c) Thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu;

d) Bằng hợp đồng giữa cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và bên khai thác, sử dụng dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.

3. Đăng ký và cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu có tính chuyên sâu, chi tiết về nhà ở và thị trường bất động sản gửi phiếu yêu cầu cho cơ quan, đơn vị được giao quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo các hình thức sau: nộp trực tiếp theo hình thức văn bản cho Bên cung cấp; gửi qua đường công văn, fax, bưu điện; đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Bên cung cấp;

b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, cơ quan, đơn vị được giao quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản xem xét cấp quyền truy cập quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản hợp lệ; trường hợp từ chối cung cấp quyền khai thác, sử dụng phải trả lời và nêu rõ lý do.

4. Các đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này khi có nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu có tính chuyên sâu, chi tiết về nhà ở và thị trường bất động sản phải trả chi phí cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về giá. Số tiền thu được từ cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở, thị trường bất động sản thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Chương IV

TỔ CHỨC THI HÀNH

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

2. Thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành có liên quan, địa phương trên phạm vi cả nước về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; sử dụng nguồn vốn được bố trí để xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tuân theo các quy định hiện hành; đầu mối tiếp nhận, tổng hợp các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do các bộ, ngành có liên quan, địa phương chia sẻ, cung cấp.

3. Tổ chức đầu tư, xây dựng, nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng việc kết nối đến các bộ, ngành có liên quan, địa phương trên phạm vi cả nước, lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức xây dựng, nâng cấp hệ thống phần mềm thống nhất để quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản đáp ứng việc kết nối đến các bộ, ngành có liên quan, địa phương trên phạm vi cả nước; xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, tổ chức vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản ở trung ương; chia sẻ, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

5. Xây dựng kế hoạch và quản lý sử dụng nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng, duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tuân theo các quy định hiện hành.

6. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình phát triển của thị trường bất động sản; chia sẻ, cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản cho các bộ, ngành có liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước.

7. Công bố các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị định này trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

8. Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ, ngành có liên quan, địa phương thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này.

9. Tạo lập và bàn giao tài khoản truy cập cho các bộ, ngành phục vụ công tác chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản và tài khoản quản trị cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 23. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về thu thập, chia sẻ, cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản được quy định tại Nghị định này trong phạm vi chức năng quản lý của mình; chỉ đạo các cơ quan thuộc ngành dọc đặt tại địa phương chia sẻ, cung cấp các thông tin theo quy định tại Nghị định này.

2. Bộ Công an phối hợp kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để làm giàu dữ liệu có liên quan theo quy định của Chính phủ.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai để làm giàu dữ liệu có liên quan theo quy định của Chính phủ.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp quốc gia về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản.

5. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cấp kinh phí hàng năm từ ngân sách địa phương cho việc điều tra, thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và đầu tư, duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.

2. Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp về xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn.

3. Tổng hợp, báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn theo quy định của Nghị định này.

4. Tổ chức thực hiện hoặc giao cho cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh thực hiện:

a) Xây dựng, quản lý, cập nhật các thông tin, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương;

b) Tạo lập và bàn giao tài khoản truy cập cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn phục vụ công tác báo cáo, chia sẻ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

Đối với chủ đầu tư dự án bất động sản, việc tạo lập và bàn giao tài khoản truy cập được thực hiện ngay sau khi dự án bất động sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản;

c) Đầu mối tiếp nhận các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do cơ quan, tổ chức, cá nhân chia sẻ, cung cấp;

d) Chia sẻ, cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện việc thu thập, phân tích, công bố các thông tin tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương theo quy định trên Cổng thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và trang thông tin điện tử do địa phương quản lý;

e) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành có liên quan, các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trên địa bàn thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Nghị định này;

g) Công bố các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Nghị định này trên trang thông tin điện tử do địa phương quản lý.

5. Căn cứ yêu cầu công việc, tình hình thực tế của địa phương, chủ động bố trí công chức, viên chức phù hợp để xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Nghị định này.

6. Chỉ đạo thực hiện việc đảm bảo kết nối, liên thông giữa cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan.

Điều 25. Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:

a) Thực hiện chia sẻ, báo cáo, cung cấp đầy đủ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định, đúng thời hạn. Chịu hoàn toàn trách nhiệm với nội dung, số liệu do mình cung cấp, chia sẻ. Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà không chia sẻ, cung cấp thông tin đúng thời hạn theo quy định thì có văn bản báo cáo và chia sẻ, cung cấp thông tin ngay sau khi có điều kiện thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài khoản được cung cấp và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động được thực hiện bằng tài khoản của mình. Trường hợp mật khẩu bị mất hoặc bị đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản của mình, phải thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý và vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

c) Không được làm sai lệch, hư hỏng, thất thoát thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; chiếm giữ, tiêu hủy trái phép, làm hư hại thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

d) Không được lợi dụng việc chia sẻ, cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với các quy định của pháp luật; cản trở việc khai thác, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;

đ) Khai thác, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trái với quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật;

e) Không được chia sẻ, cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chia sẻ, cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng, trừ trường hợp được cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có thẩm quyền cho phép;

g) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã chia sẻ, cung cấp.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền:

a) Từ chối yêu cầu chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trái với quy định của Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

b) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khi quyền khai thác, sử dụng thông tin của mình bị vi phạm.

Điều 26. Quy định chuyển tiếp

Trường hợp đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà hệ thống phần mềm dùng chung chưa hoàn thiện thì cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo bằng văn bản giấy.

Khi hệ thống phần mềm dùng chung được hoàn thiện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chia sẻ, cung cấp thông tin theo hình thức trực tuyến theo quy định của Nghị định này.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/06/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (02b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)

Biểu mẫu số 1

Thông tin, dữ liệu về nhà ở trong tổng điều tra dân số và nhà ở, điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ

Biểu mẫu số 2

Thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Biểu mẫu số 3

Thông tin, dữ liệu về Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở

Biểu mẫu số 4

Thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương

Biểu mẫu số 5

Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản

Biểu mẫu số 6

Thông tin, dữ liệu về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản

Biểu mẫu số 7

Thông tin, dữ liệu về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản

Biểu mẫu số 8

Thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Biểu mẫu số 9

Thông tin, dữ liệu về bất động sản, dự án bất động sản trước khi đưa vào kinh doanh

Biểu mẫu số 10

Thông tin, dữ liệu về chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Biểu mẫu số 11

Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án

Biểu mẫu số 12

Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn

Biểu mẫu số 13

Thông tin, dữ liệu về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản

Biểu mẫu số 14

Thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực

Biểu mẫu số 15

Thông tin, dữ liệu về đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở

Biểu mẫu số 16

Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản đăng ký hoạt động

Biểu mẫu số 17

Thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản

Biểu mẫu số 18

Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ

Biểu mẫu số 19

Thông tin, dữ liệu về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Biểu mẫu số 20

Thông tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Biểu mẫu số 21

Thông tin, dữ liệu về nhà ở phục vụ tái định cư

Biểu mẫu số 22

Thông tin, dữ liệu về nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng

Biểu mẫu số 23

Thông tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về nhà ở khác theo quy định pháp luật

 

Phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

 

Biểu mẫu số 1

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở TRONG TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở; ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ

Kỳ báo cáo: 5 năm

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

TT

 

Tổng số

Theo mức độ kiên cố và loại nhà

Mức độ kiên cố

Loại nhà ở

Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố (căn)

Nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ (căn)

Nhà ở chung cư

Nhà ở riêng lẻ

I

Toàn quốc

 

 

 

 

 

1

Đô thị

 

 

 

 

 

2

Nông thôn

 

 

 

 

 

II

Tỉnh/thành phố

 

 

 

 

 

1

…………

 

 

 

 

 

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

 

 

 

 

 

2

…………

 

 

 

 

 

 

Đô thị

 

 

 

 

 

 

Nông thôn

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 2

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRONG KỲ BÁO CÁO

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Bộ Tài nguyên và Môi trường

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

STT

Loại hình bất động sản

Số lượng GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp lần đầu

Số lượng cấp GCN do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Số lượng cấp GCN cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

Số lượng GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp lần đầu

Số lượng cấp GCN do nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở

 

 

 

 

1

Nhà ở riêng lẻ/căn (Biệt thự, liền kề và nhà ở độc lập)

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

3

Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 3

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH NHÀ Ở

Kỳ báo cáo: Năm

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

TT

Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với từng trường hợp phát triển nhà ở

Quy mô diện tích đất (ha)

Theo kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
(05 năm)

Kết quả số lượng hoàn thành
(tính đến thời điểm báo cáo)

Thông tin về Chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt
(đính kèm theo định dạng *.pdf)

SL
(căn, căn hộ)

DT
(m2)

SL
(căn, căn hộ)

DT
(m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

c

Đất ở

 

 

 

 

 

 

(2)

…………

 

 

 

 

 

 

II

NHÀ Ở CÔNG VỤ

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

c

Biệt thự (nếu có)

 

 

 

 

 

 

(2)

……………

 

 

 

 

 

 

III

NHÀ Ở XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

3.1

Dự án nhà ở xã hội

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

(2)

…………

 

 

 

 

 

 

3.2

Dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

(2)

………….

 

 

 

 

 

 

3.3

Dự án nhà lưu trú công nhân

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

(2)

…………..

 

 

 

 

 

 

3.4

Dự án nhà ở xã hội do TLĐLĐVN làm chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

(2)

………….

 

 

 

 

 

 

IV

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ NHÀ Ở

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

c

Đất ở

 

 

 

 

 

 

(2)

…………..

 

 

 

 

 

 

V

NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

 

 

 

 

 

 

(1)

Tên dự án

 

 

 

 

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

b

Chung cư

 

 

 

 

 

 

c

Đất ở

 

 

 

 

 

 

(2)

…………..

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

* Kế hoạch phát triển nhà (05 năm): là số liệu của chương trình kế hoạch phát triển nhà của địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

* Số hoàn thành: là số liệu đã được thực hiện theo kế hoạch phát triển nhà của địa phương và hoàn thành xây dựng nhà ở trong năm.

* SL - Số lượng; DT - Diện tích.

 

Biểu mẫu số 4

THÔNG TIN, DỮ LIỆU CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VỀ NHÀ Ở TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kỳ báo cáo: Năm

1. Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Phân theo

Số kỳ gốc
(31/12/2020 từ dữ liệu điều tra thống kê quốc gia về dân số và nhà ở )

Số trong kỳ báo cáo
(năm……)

Số lũy kế
(Tính đến hết thời điểm báo cáo)

Dân số (người)

Nhà ở
(căn)

Diện tích
(m2)

Dân số (người)

Nhà ở
(căn)

Diện tích
(m2)

Dân số (người)

Nhà ở
(căn)

Diện tích
(m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(3)+(6)

(10)=(4)+(7)

(11)=(5)+(8)

I

Khu vực đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 5

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN; HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÓ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: tỷ USD

TT

Nội dung

Số trong kỳ báo cáo

Số lũy kế từ đầu năm

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản

 

 

 

Tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản

 

 

II

Hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản

 

 

1

Số lượng doanh nghiệp đăng ký hoạt động mới

 

 

2

Số lượng doanh nghiệp tạm dừng hoạt động

 

 

3

Số lượng doanh nghiệp giải thể

 

 

 

Biểu mẫu số 6

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Nội dung

Giá trị dư nợ tín dụng

(1)

(2)

(3)

I

Dư nợ tín dụng kinh doanh bất động sản

 

1

Dư nợ tín dụng đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án phát triển nhà ở

 

2

Dư nợ tín dụng đối với dự án văn phòng cho thuê

 

3

Dư nợ tín dụng đối với dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất

 

4

Dư nợ tín dụng đối với dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng

 

5

Dư nợ tín dụng đối với các dự án nhà hàng, khách sạn

 

6

Dư nợ tín dụng đối với khách hàng xây dựng, sửa chữa, mua nhà để bán, cho thuê

 

7

Dư nợ tín dụng đối với khách hàng mua quyền sử dụng đất

 

8

Dư nợ tín dụng đầu tư kinh doanh bất động sản khác

 

II

Số dư bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai

 

 

Tổng cộng

 

 

Biểu mẫu số 7

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Bộ Tài chính

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Tên tổ chức phát hành

Số lượng trái phiếu phát hành

Tổng giá trị trái phiếu phát hành (Số liệu được tổng hợp tính đến thời điểm báo cáo)

Thị trường trong nước

Thị trường quốc tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tổ chức phát hành

 

 

 

2

Tổ chức phát hành

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Biểu mẫu số 8

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị chia sẻ, cung cấp thông tin: Tổng cục Thuế

2. Đơn vị tiếp nhận thông tin: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Loại bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
(thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

(1)

(2)

(3)

1

Bất động sản (mục đích sử dụng là đất ở)

 

1.1

Đất ở đô thị

 

1.2

Đất ở nông thôn

 

2

Bất động sản khác

 

 

Tổng cộng

 

 

Biểu mẫu số 9

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ BẤT ĐỘNG SẢN, DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO KINH DOANH

Kỳ báo cáo: trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh

1. Đơn vị báo cáo: Chủ đầu tư dự án bất động sản

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

1

Tên chủ đầu tư:………………….

2

Mã số thuế:…………….

3

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:……………

4

Địa điểm thực hiện dự án:………………………

5

Quy mô dự án (ha):……………………..

6

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng):……………………

7

Thời hạn hoạt động của dự án:……….năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu

8

Tiến độ dự án được duyệt (từ … đến ...)

II

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

1

Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản

2

Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt

4

Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản

III

THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

1

Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2

Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng

3

Thông báo khởi công xây dựng công trình

4

Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án

5

Giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở

6

Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất)

 

- Quyết định giao đất

- Quyết định cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai

7

Văn bản cam kết phát hành bảo lãnh quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Kinh doanh bất động sản của ngân hàng thương mại trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

8

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

9

Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có)

10

Việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

11

Thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng

IV

THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

1

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

 

Hoặc:

 

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

2

Các thông tin khác

 

- Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có)

- Việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

V

THÔNG TIN VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

1

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật

2

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở

3

Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

4

Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan)

5

Các thông tin khác

 

- Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có)

- Việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

VI

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

1

Doanh nghiệp Việt Nam

2

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

VII

DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (Nếu có)

 

Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng

1

Tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng:……………..

2

Địa điểm dự án chuyển nhượng:…………………

3

Quy mô của dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số……….):……………………

4

Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng):…………………………

5

Thời hạn hoạt động của dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu

6

Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)

7

Văn bản pháp lý của dự án chuyển nhượng (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)

 

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng

- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)

- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công

VIII

BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH

STT

Loại hình bất động sản

Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi có thông báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có))

Bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình thành trong tương lai, trước khi chủ đầu tư đưa bất động sản của dự án ra giao dịch)

Lũy kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích (m2)

Tiến độ triển khai xây dựng

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích (m2)

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích (m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở

 

 

 

 

 

 

 

1.1

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Nhà ở (Biệt thự, liền kề và nhà ở độc lập)

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

 

 

1.2

NHÀ Ở XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

1.3

NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

2

CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Văn phòng kết hợp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Căn hộ lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

3

BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Biệt thự du lịch

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Căn hộ du lịch

 

 

 

 

 

 

 

4

BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

5

CÁC LOẠI HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Công trình thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Công trình dịch vụ công cộng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đối với dự án bất động sản đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu được thực hiện kê khai lần đầu được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch đến thời điểm của kỳ báo cáo và được nhập tại cột (6), (7) của Biểu mẫu.

- Mục C (NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP): Kê khai thông tin dữ liệu đối với dự án Nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

 

Biểu mẫu số 10

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Ngay sau khi phát sinh giao dịch; Quý

1. Đơn vị báo cáo: Chủ đầu tư dự án bất động sản

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

I

THÔNG TIN DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

A

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

 

1. Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:

- Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:…………

- Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Là chủ đầu tư dự án…………theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.........(các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)

B

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

 

2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:

- Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:…………

- Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….

C

VỀ DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

1

Tên chủ đầu tư:…………………………….

2

Địa điểm thực hiện dự án:………………

3

Quy mô của dự án nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần (theo Quyết định số…………):………………………………

4

Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (đối với chuyển nhượng toàn bộ dự án):………………

5

Thời hạn hoạt động của dự án:…………….năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu (đối với chuyển nhượng toàn bộ dự án)

6

Tiến độ dự án được duyệt (đối với chuyển nhượng toàn bộ dự án)

7

Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)

 

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt

- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)

- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công

- Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

II

CƠ CẤU SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN CỦA DỰ ÁN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN

STT

Loại hình bất động sản

Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi có thông báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có))

Bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình thành trong tương lai, trước khi chủ đầu tư đưa bất động sản của dự án ra giao dịch)

Lũy kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích
(m2)

Tiến độ triển khai xây dựng

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích
(m2)

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích (m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở

 

 

 

 

 

 

 

1.1

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Nhà ở (Biệt thự, liền kề và nhà ở độc lập)

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

 

 

1.2

NHÀ Ở XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

1.3

NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

2

CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Văn phòng kết hợp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Căn hộ lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

3

BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Biệt thự du lịch

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Căn hộ du lịch

 

 

 

 

 

 

 

4

BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp).

 

 

 

 

 

 

 

5

CÁC LOẠI HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Công trình thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Công trình dịch vụ công cộng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đối với dự án bất động sản đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu được thực hiện kê khai lần đầu được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch đến thời điểm của kỳ báo cáo và được nhập tại cột (6), (7) của Biểu mẫu.

- Mục C (NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP): Kê khai thông tin dữ liệu đối với dự án Nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

 

Biểu mẫu số 11

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA DỰ ÁN

Kỳ báo cáo: Ngay sau khi phát sinh giao dịch; Quý

1. Đơn vị báo cáo: Chủ đầu tư dự án bất động sản

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

 

1

Tên chủ đầu tư:………………………

 

2

Mã số thuế:………………

 

3

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:………………

 

4

Địa điểm thực hiện dự án:……………….

 

5

Quy mô dự án (ha):………………….

 

6

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng):………………….

 

7

Thời hạn hoạt động của dự án:……….năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.

 

8

Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)

 

II

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

 

1

Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản

 

2

Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

3

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt

 

4

Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản

 

III

THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

 

1

Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

2

Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng

 

3

Thông báo khởi công xây dựng công trình

 

4

Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án

 

5

Giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở

 

6

Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất)

 

 

- Quyết định giao đất

 

- Quyết định cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

 

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

 

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

 

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

- Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai

 

7

Văn bản cam kết phát hành bảo lãnh quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Kinh doanh bất động sản của ngân hàng thương mại trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

 

8

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

 

9

Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có)

 

10

Việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

 

11

Thông tin về phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là nhà chung cư, công trình xây dựng, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng

 

IV

THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

 

1

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

 

 

Hoặc:

 

 

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

- Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

 

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

 

2

Các thông tin khác

 

 

- Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có)

 

- Việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

 

V

THÔNG TIN VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng *.pdf)

 

1

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật

 

2

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở

 

3

Giấy tờ về việc hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết, theo tiến độ dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

 

4

Giấy tờ về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan)

 

5

Các thông tin khác

 

 

- Các hạn chế về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (nếu có)

 

- Việc thế chấp quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh

 

VI

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

 

1

Doanh nghiệp Việt Nam

 

2

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

VII

BẤT ĐỘNG SẢN GIAO DỊCH TRONG KỲ

 

STT

Loại hình bất động sản

Thông tin về hợp đồng bán

Bán

Cho thuê

Tồn kho bất động sản (Lũy kế bất động sản còn lại chưa giao dịch trong kỳ báo cáo)

Số lượng đã được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (căn, lô, phòng)

 

Số, ký hiệu hợp đồng mua bán/ cho thuê

Tên tổ chức, cá nhân bên mua/ bên thuê

Số căn cước

Số lượng (căn, lô, phòng)

Diện tích (m2)

Giá bán bất động sản/ m2 (triệu đồng)

Giá trị hợp đồng mua, bán
(không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng)

Số lượng (căn, lô, phòng)

Diện tích (m2)

Giá thuê bất động sản/ m2 (triệu đồng)

Giá trị hợp đồng thuê
(không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng)

 

Số lượng (căn, lô, phòng)

Diện tích
(m2)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7) x
(8)

(10)

(11)

(12)

(13)=(11) x(12)

(14)

(15)

(16)

 

1

BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Nhà ở (Biệt thự, liền kề và nhà ở độc lập)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

NHÀ Ở XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Văn phòng kết hợp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Căn hộ lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Biệt thự du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Căn hộ du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

CÁC LOẠI HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Công trình thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Công trình dịch vụ công cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với dự án bất động sản đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu kê khai lần đầu được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện giao dịch đến thời điểm của kỳ báo cáo và thực hiện nhập số liệu tại các cột (6), (7), (8), (10), (11), (12) của Biểu mẫu.

Cột số 5:

- Điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

- Đối với tổ chức: điền thông tin căn cước của người đại diện theo pháp luật.

 

Biểu mẫu số 12

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………….

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: tỷ USD

TT

Nội dung

Số dư đầu kỳ

Số trong kỳ báo cáo

Số lũy kế từ đầu năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tổng vốn đăng ký cấp mới của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản

 

 

 

2

Tổng vốn điều chỉnh của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản

 

 

 

3

Tổng vốn góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản

 

 

 

4

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã giải ngân vào lĩnh vực bất động sản

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Ghi chú:

Số dư đầu kỳ: là số liệu FDI được tổng hợp từ thời điểm đầu năm đến trước kỳ báo cáo.

Số lũy kế từ đầu năm: là số liệu FDI được tổng hợp từ các quý của năm báo cáo.

 

Biểu mẫu số 13

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

Đơn vị tính: tỷ USD

TT

Nội dung

Quyết định đầu tư/ chấp thuận chủ trương đầu tư/ quyết định phê duyệt dự án, chấp thuận đầu tư (Số Quyết định/ ngày tháng cấp Quyết định)

Tên chủ đầu tư

Mục tiêu đầu tư

Thời hạn thực hiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị

 

 

 

 

 

Tên Dự án……..

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê

 

 

 

 

 

Tên Dự án……

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng

 

 

 

 

 

Tên Dự án……

 

 

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

 

 

 

 

 

Tên Dự án………

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 14

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG, GIÁ TRỊ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN

Kỳ báo cáo: Ngay sau khi phát sinh giao dịch; Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………………….

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Loại hình bất động sản

Thông tin về hợp đồng

Giá trị hợp đồng

Loại hình giao dịch

Công chứng/ chứng thực

Số, ký hiệu hợp đồng mua bán, cho thuê

Số căn cước của bên bán

Số căn cước của bên mua

Số lượng (căn, lô, phòng)

Diện tích
(m2)

Giá bán bất động sản/ m2 (triệu đồng)

Giá trị hợp đồng mua, bán
(không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng)

Mua bán, chuyển nhượng hợp đồng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(7)x(8)

(10)

(11)

1

BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Nhà ở riêng lẻ (nhà ở độc lập, biệt thự, liền kề)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

NHÀ Ở XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Văn phòng kết hợp lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Căn hộ lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Biệt thự nghỉ dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Căn hộ du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột số (4), (5): Điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

 

Biểu mẫu số 15

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ ĐẤT Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ VÀ TÌNH HÌNH ĐẤU GIÁ ĐẤT Ở CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU NHÀ Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Tên dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở sử dụng vốn đầu tư công

Chủ đầu tư dự án

Lượng đất ở đưa vào đấu giá trong kỳ báo cáo

Đất ở đã thực hiện đấu giá thành công trong kỳ báo cáo

Lũy kế lượng đất ở đã thực hiện đấu giá thành công

Số lượng (lô đất)

Diện tích
(m2)

Số lượng (lô đất)

Diện tích
(m2)

Giá trúng đấu giá/m2
(triệu đồng)

Số lượng (lô đất)

Diện tích
(m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 16

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Tên doanh nghiệp thành lập

Mã số thuế

Tên Sàn giao dịch/ Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới/Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản

Tên người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản

Địa chỉ

Số lượng nhân viên

Số lượng nhân viên có chứng chỉ môi giới bất động sản

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 17

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG, GIÁ TRỊ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THÔNG QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN

Kỳ báo cáo: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Loại hình bất động sản

Tên dự án

Số lượng
(căn, lô)

Diện tích
(m2)

Giá bán/m2 (triệu đồng)

Giá trị hợp đồng (không bao gồm thuế, phí chuyển nhượng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)x(6)

1

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

1.1

Nhà ở (Biệt thự, liền kề và nhà ở độc lập)

 

 

 

 

 

1.2

Chung cư

 

 

 

 

 

1.3

Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền)

 

 

 

 

 

2

CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

2.1

Văn phòng

 

 

 

 

 

2.2

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

2.3

Văn phòng kết hợp lưu trú

 

 

 

 

 

2.4

Căn hộ lưu trú

 

 

 

 

 

2.5

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)

 

 

 

 

 

3

BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH

 

 

 

 

 

3.1

Biệt thự du lịch

 

 

 

 

 

3.2

Căn hộ du lịch

 

 

 

 

 

4

BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

4.1

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

 

 

4.2

Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)

 

 

 

 

 

5

CÁC LOẠI HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN KHÁC

 

 

 

 

 

5.1

Công trình y tế

 

 

 

 

 

5.2

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

5.3

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

5.4

Công trình thể dục thể thao

 

 

 

 

 

5.5

Công trình dịch vụ công cộng

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 18

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN ĐƯỢC CẤP TRONG KỲ

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Số Quyết định

Số hiệu chứng chỉ

Họ và tên

Số Căn cước/ Hộ chiếu

Ngày/tháng/
năm sinh

Báo cáo về tình hình tổ chức kỳ thi sát hạch
(đính kèm định dạng *.pdf *.doc)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột số (5): Điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

 

Biểu mẫu số 19

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương…………

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

TT

Tên dự án

Địa điểm dự án

Họ và tên người được mua/ thuê mua/ thuê nhà ở xã hội

Địa chỉ đăng ký thường trú/ tạm trú

Căn cước công dân/ số định danh cá nhân

Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình)

Hình thức mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội

Ghi chú

Mua

Thuê mua

Thuê

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột số (6) Điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

Cột số (7) Ghi rõ tên của vợ (chồng); cha, mẹ và các con (nếu có) của người được mua/thuê mua/thuê nhà ở xã hội.

 

Biểu mẫu số 20

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

TT

Thông tin dự án

Đối với cá nhân

Đối với tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam

Đối với tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở thông qua việc mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại

Tên chủ đầu tư

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Dự án thuộc/ không thuộc danh mục dự án cho phép tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu

Họ và tên chủ sở hữu

Quốc tịch

Hộ chiếu

Số nhà/
Số căn hộ

Họ và tên người đại diện tổ chức

Quốc tịch

Hộ chiếu

Số nhà/ số căn hộ

Họ và tên người đại diện tổ chức

Quốc tịch

Hộ chiếu

Số nhà/ số căn hộ

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đối với tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam thực hiện cung cấp thông tin theo cột số (1), (2), (3), (4) (8), (9), (10).

- Đối với tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở thông qua việc mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại thực hiện cung cấp thông tin theo cột số (1), (2), (3), (4), (12), (13), (14), (15).

- Đối với cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở thực hiện cung cấp thông tin theo cột số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8).

- Cột số (4):

* điền số 1 đối với trường hợp dự án thuộc danh mục dự án cho phép tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu;

* điền số 0 đối với trường hợp dự án không thuộc danh mục dự án cho phép tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu.

 

Biểu mẫu số 21

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương…………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

STT

Loại hình nhà ở

Thông tin về đối tượng thuộc trường hợp được tái định cư

Hình thức bố trí nhà ở tái định cư

Số lượng, diện tích nhà ở tái định cư

Họ và tên

Số căn cước

Mua/đặt hàng nhà ở thương mại

Bố trí nhà ở xã hội

Theo dự án nhà ở tái định cư

Hình thức bố trí khác

Số lượng (căn, phòng, lô)

Diện tích
(m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất ở (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Điền số 1 nếu đối tượng được bố trí nhà ở tái định cư thuộc một trong các hình thức bố trí nhà ở tái định cư tại các cột (5), (6), (7), (8).

Cột số (4) điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

 

Biểu mẫu số 22

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở CÔNG VỤ HIỆN CÓ VÀ ĐANG SỬ DỤNG

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

TT

Loại nhà ở công vụ

Tổng số nhà ở công vụ hiện đang quản lý (căn)

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ hiện đang quản lý (m2)

Tổng số nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê
(căn)

Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (m2)

Tổng số người đang thuê (người)

Giá thuê nhà ở công vụ (nghìn đồng/m2)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Biệt thự

 

 

 

 

 

 

 

2

Chung cư

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà ở liền kề

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuôn viên của biệt thự.

 

Biểu mẫu số 23

THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở KHÁC THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Kỳ cung cấp: Quý

1. Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………..

2. Đơn vị tiếp nhận báo cáo: Bộ Xây dựng

TT

Tên chương trình hỗ trợ

Thực hiện trên địa bàn (Quận, huyện)

Thông tin cá nhân được hỗ trợ

Họ và tên

Số căn cước

Địa chỉ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột số (5) điền số của thẻ căn cước/số căn cước điện tử/giấy chứng nhận căn cước/số căn cước công dân/số chứng minh nhân dân.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….,ngày..….tháng…...năm ...

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

CẤP QUYỀN KHAI THÁC THÔNG TIN,
DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Kính gửi: Bộ Xây dựng/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:…………………………..

Đại diện là ông (bà):………………Số Căn cước/Hộ chiếu………………….
cấp ngày …../……/……tại..............................;quốc tịch………………..

2. Địa chỉ:…………………………………………………………………….

3. Số điện thoại ………………….; fax ………………; E-mail:……………

4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:

Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin:

□ Thông tin pháp lý của dự án:…………………(tên dự án)

□ Tình hình giao dịch của dự án………………..(tên dự án)

□ Giá bán bình quân của dự án………………….(tên dự án)

□ Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án (tên dự án):……………(tên dự án)

□ Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản

□ Các thông tin, dữ liệu khác:………….(liệt kê theo yêu cầu của tổ chức/cá nhân đăng ký)

5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:……………………………………

6. Thời hạn truy cập, sử dụng thông tin: □ 01 tháng    □ 03 tháng    □ 06 tháng    □ 12 tháng

7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:

□ Bản giấy

□ Nhận tại nơi cung cấp

□ Lưu trữ điện tử USB

□ Gửi EMS theo địa chỉ

□ Tài khoản truy cập

□ Email

8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

 

 

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 94/2024/ND-CP

Hanoi, July 24, 2024

 

DECREE

ON ELABORATION OF CERTAIN ARTICLES OF THE LAW ON REAL ESTATE BUSINESS ON DEVELOPMENT AND MANAGEMENT OF HOUSING AND REAL ESTATE MARKET INFORMATION SYSTEM AND DATABASE

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Real Estate Business dated November 28, 2023;

Pursuant to the Law on Housing dated November 27, 2023;

Pursuant to the Law on amendments to the Land Law No. 31/2024/QH15, the Housing Law No. 27/2023/QH15, the Law on Real Estate Business No. 29/2023/QH15, the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 dated June 29, 2024;

At the request of Minister of Construction;

The Government promulgates a Decree on elaboration of certain articles of the Law on Real Estate Business on development and management of housing and real estate market information system and database.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree elaborates certain articles and clauses of the Law on Real Estate Business No. 29/2023/QH15 (hereinafter referred to as the Law on Real Estate Business), including:

1. Article 72 on IT infrastructure and software system serving the management, operation and use of information system on housing and real estate market.

2. Article 73 on housing and real estate market database.

3. Article 74 on development, management and operation of housing and real estate market information system.

4. Point a, Point b, Clause 2, Article 75 on the use of housing and real estate market information system.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in the development, management and use of the housing and real estate market information system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. “real estate inventory” refers to the quantity of real estate within a project that meets the legal requirements for trading but has not been transacted during the reporting period.

2. “authorities in charge of managing the housing and real estate market information system” include the Ministry of Construction, the People's Committees of provinces and centrally affiliated cities (hereinafter referred to as provinces); in which, the Ministry of Construction shall manage the information system; the housing and real estate market database nationwide; the People's Committees of provinces shall manage the housing and real estate market database in the provinces.

Article 4. Principles for development, management and operation of housing and real estate market information system

1. Promptly support state management, safeguard national defense and security, and meet the demands of socio-economic development, as well as to ensure the public and transparent disclosure of information on housing and real estate market.

2. The housing and real estate market database is built and managed in a centralized and unified manner from the central to the local levels; it is open-source; meets the standards and norms for databases and economic-technical norms issued by competent authorities; and ensures the smooth and timely connection, sharing, and provision of data with the national database and other relevant specialized databases.

3. The housing and real estate market database is strictly managed to ensure information security, protect state secrets, and safeguard personal information; it also ensures the convenience of data access and use, facilitating online activities.

4. Information and data on housing and real estate market are collected fully, accurately and promptly. Before being updated into the database, they must be checked, evaluated, processed, integrated, digitized and standardized.

5. The development, management, and use of information and data on housing and real estate market must be aligned with their intended purposes, comply with state regulations on management, connection and sharing of digital data and laws on electronic transactions.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 1. CONTENTS OF THE HOUSING DATABASE

Article 5. National housing data

1. The system of legal documents on housing that are issued by the National Assembly, the Government, the Prime Minister, ministries and agencies under their authority.

2. Information and data on housing development programs and plans; housing-related support programs in local areas under national target programs nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clauses 2 and 8, Article 6 of this Decree.

3. Information and data on the results of developing various types of housing nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clause 2, Article 6 of this Decree.

4. Information and data on housing in the general population and housing census; mid-term population and housing census that are aggregated from Form No. 1.

5. Information and data of housing survey and statistics programs nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clause 5, Article 6 of this Decree.

6. Information and data on the issuance of Certificates of land use rights and ownership of property on land that are aggregated from Form No. 2.

7. Information and data on individuals who have purchased, rented, rented to own social housing nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clause 3, Article 6 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Information and data on housing for resettlement purposes nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clause 6, Article 6 of this Decree.

10. Information and data on state-owned housing for government employees nationwide that are aggregated from local housing data as prescribed in Clause 7, Article 6 of this Decree.

11. Information and data on housing-related support programs under the national target program and other housing-related support programs as prescribed by law nationwide that are aggregated from local housing databases as prescribed in Clause 8, Article 6 of this Decree.

Article 6. Local housing data

1. System of legal documents on housing issued by local governments under their authority.

2. Information and data on housing development programs and plans, and results of developing various types of housing that are aggregated from Form No. 3, including:

a) Development of commercial housing;

b) Development of social housing, workers' accommodation in industrial parks, housing for the people's armed forces;

c) Development of state-owned housing for government employees;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Renovation and reconstruction of apartment buildings;

e) Development of mixed-use housing.

3. Information and data on individuals who have purchased, rented, or rented to own social housing in local areas that are aggregated from Form No. 19.

4. Information and data on foreign organizations and individuals owning housing in Vietnam in local areas that are aggregated from Form No. 20.

5. Information and data on local housing survey and statistics programs that are aggregated from Form No. 4.

6. Information and data on housing for resettlement purposes in local areas that are aggregated from Form No. 21.

7. Information and data on existing and used state-owned housing for government employees in local areas that are aggregated from Form No. 22.

8. Information and data on housing-related support programs under the national target program and other housing-related support programs according to legal regulations in local areas that are aggregated from Form No. 23.

Section 2. CONTENTS OF THE REAL ESTATE MARKET DATABASE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The system of legal documents on real estate market that are issued by the National Assembly, the Government, the Prime Minister, ministries and agencies under their authority.

2. Information and data on real estate product structure; real estate eligible for trading; transfer of real estate projects; quantity and value of transactions; real estate inventory of real estate projects nationwide that are aggregated from data on local real estate market specified in Clause 2, Article 8 of this Decree.

3. Information and data on real estate market include:

a) Foreign direct investment capital in real estate business; activities of enterprises with real estate business lines that are aggregated from Form No. 5;

b) Credit balance for real estate business activities that are aggregated from Form No. 6;

c) Issuance of corporate bonds related to real estate business activities that are aggregated from Form No. 7;

d) Taxes on real estate transfer activities that are aggregated from Form No. 8;

dd) Number of transactions and value of real estate transactions through notarization and certification that are aggregated from data on local real estate markets.

4. Information and data on real estate service business organizations nationwide that are aggregated from data on local real estate markets specified in Clause 4, Article 8 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Data on local real estate market

1. System of legal documents on real estate market that are issued by local governments under their authority.

2. Information and data on real estate product structure; real estate eligible for trading; transfer of real estate projects; quantity and value of transactions; real estate inventory of real estate projects in local areas as prescribed in Article 9 that are aggregated from Form No. 9, Form No. 10, Form No. 11 of the Appendix to this Decree.

3. Information and data on real estate market, including:

a) Foreign direct investment capital in the real estate business sector in the local area that is aggregated from Form No. 12;

b) On granting investment certificates for types of real estate projects in the local area that is aggregated from Form No. 13;

c) The quantity and value of real estate transactions through notarization and certification in the area that are aggregated from Form No. 14;

d) Residential land for auction and the current state of residential land auctions in public investment projects for infrastructure development in residential areas for the purpose of auctioning land use rights to individuals for self-construction that is aggregated from Form No. 15.

4. Information and data on real estate service business organizations registered to operate in the area that are aggregated from Form No. 16, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Information on businesses providing real estate brokerage services;

c) Information on businesses providing real estate consultancy and management services.

5. Information and data on the quantity and value of real estate transactions through real estate trading floors in the area that is aggregated from Form No. 17.

6. Information and data on real estate brokerage certificates issued during the period that are aggregated from Form No. 18.

Article 9. Information on real estate business projects

1. Information on the legal status of real estate projects that is stipulated in Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5, Article 6 of the Law on Real Estate Business and Clause 2, Article 4 of Decree No. 96/ND-CP dated July 22, 2024 on elaboration of the Law on Real Estate Business.

2. Information and data on product structure by quantity and area of ​​real estate types in the project including:

a) Detached houses (villas, townhouses and independent houses);

b) Residential apartments;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Commercial, service, office buildings; offices combined with accommodation; accommodation apartments;

dd) Tourist villas, tourist apartments;

e) Factories, production land in industrial parks;

g) Construction works with functions serving educational, medical, sports, cultural purposes and construction works with mixed functions.

3. Information and data on the quantity and area of ​​real estate types in the project that are eligible for trading according to Clause 2 of this Article.

4. Information and data on the transaction situation of the real estate project including:

a) Quantity and area of ​​real estate;

b) Transaction price of real estate;

c) Inventory of each type of real estate;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Data on project transfer (if any).

Chapter III

DEVELOPMENT, MANAGEMENT, OPERATION, DISCLOSURE AND OPERATION OF HOUSING AND REAL ESTATE MARKET INFORMATION SYSTEM

Section 1. DEVELOPMENT OF HOUSING AND REAL ESTATE MARKET INFORMATION SYSTEM

Article 10. IT infrastructure

The IT infrastructure on housing and real estate market at central level includes: system of servers, workstations, network connectivity equipment, network security devices, cyber security, internet connection systems, storage devices, and other equipment.

The IT infrastructure on housing and real estate market at local level includes: workstations, network connectivity equipment, and other equipment.

Article 11. Software system serving the management, operation and use of information system on housing and real estate market

1. Application software serving the collection, update of information, data, and data integration that is assessible nationwide via https://bds.xaydung.gov.vn.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 12. Development of IT infrastructure and software system serving the management, operation and use of information system on housing and real estate market

1. The development of IT infrastructure and software system serving the management, operation and use of information system on housing and real estate market includes the following:

a) Establish, upgrade, and maintain IT infrastructure;

b) Develop, upgrade the software system serving the management, operation and use of information system on housing and real estate market;

c) Train, coach, and enhance the capacity of officials, public employee, and employees.

2. The Ministry of Construction shall lead the development of IT infrastructure at the central level and the software system for collecting, updating, integrating, disclosing, searching, and sharing data and statistics.

Article 13. Development of housing and real estate market database

1. The housing and real estate market database is developed in accordance with the National Digital Architecture Framework and the local e-government architecture. The sharing of housing and real estate market data among relevant ministries, agencies, and local governments to state management and administrative procedures shall be conducted in accordance with the Government's regulations on the management, connection, and sharing of digital data of regulatory agencies and the law on electronic transactions.

2. The development of housing and real estate market database is carried out as prescribed in Articles 14, 15, 16 and 17 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Sources of information and data collection:

a) From periodic reports prescribed in Article 15 of this Decree;

b) From specialized databases, data on housing development programs and plans;

c) From data, results and reports of housing survey and statistical programs;

d) From available digitized housing and real estate market data.

2. The agency in charge of managing the housing and real estate market information system is responsible for receiving information and data shared and provided by agencies and organizations as prescribed, to integrate into the housing and real estate market database.

3. The People's Committees of provinces shall collect, update, and supplement information and data on housing and the real estate market of the provinces to serve the timely management and socio-economic development.

Article 15. Sharing and provision of information and data

1. The sharing and provision of information and data among agencies and organizations shall be conducted online through the electronic portal of the housing and real estate market information system (https://batdongsan.xaydung.gov.vn) using the prescribed forms attached to this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The General Statistics Office shall share and provide housing information and data: according to data from the general population and housing census, mid-term population and housing census as stated in Form No. 1;

b) The Ministry of Natural Resources and Environment shall share and provide information and data on the issuance of Certificates of land use rights and ownership of property on land that are aggregated from Form No. 2;

c) The Ministry of Planning and Investment shall share and provide information and data on foreign direct investment capital in the real estate business sector; activities of enterprises with real estate business lines, including the contents in Form No. 5;

d) The State Bank of Vietnam shall share and provide information and data on credit balance for real estate business activities according to Form No. 6;

dd) The Ministry of Finance shall share and provide information and data on issuance of corporate bonds related to the real estate business sector according to Form No. 7;

e) The General Department of Taxation shall share and provide information and data on taxes on real estate transfer activities according to Form No. 8.

3. The People's Committees of provinces shall share and provide the following information and data:

a) The housing development programs and plans; housing-related support programs according to Form No. 3;

b) The foreign direct investment capital in the real estate business sector in the province according to Form No. 12;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The quantity and value of real estate transactions through notarization and certification in the province according to Form No. 14;

dd) Residential land for auction and the current state of residential land auctions in public investment projects for infrastructure development in residential areas for the purpose of auctioning land use rights to individuals for self-construction according to Form No. 15;

e) Real estate service business organizations in the province that is aggregated from Form No. 16;

g) The quantity and value of real estate transactions through real estate trading floors in the province according to Form No. 17;

h) Real estate brokerage certificates issued during the period according to Form No. 18;

i) Individuals who have purchased, rented, or rented to own social housing in the province according to Form No. 19;

k) Foreign organizations and individuals owning houses in Vietnam in the province according to Form No. 20;

l) Houses for resettlement purposes in the province according to Form No. 21;

m) The quantity and area of ​​existing and currently used state-owned housing for government employees in the province according to Form No. 22;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The real estate project investor shall provide the following information and data:

a) Before putting the real estate or real estate project into business, the real estate project investor must publicly disclose and provide information on the real estate or real estate project as prescribed in Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5, Article 6 of the Law on Real Estate Business; Article 4 of Decree No. 96/ND-CP dated July 22, 2024 on elaboration of the Law on Real Estate Business and Article 9 of this Decree according to Form No. 9;

b) In the case of the transfer of the entire project or a part thereof, the transferee shall provide information and data on the structure of the transferred real estate according to Form No. 10; the transferor shall amend the information and data on the project;

The authority in charge of managing the information system on housing and the real estate market shall provide a new account and instructions for accessing, declaring, and providing information and data for the transferee;

c) Declare and provide information and data on transaction status: the quantity and value of real estate transactions of the project during the reporting period according to Form No. 11.

Article 16. Receipt, processing, and storage of information and data

1. Receipt of information and data:

a) The Ministry of Construction shall receive information and data from other ministries and agencies as prescribed in Clause 2, Article 15 of this Decree; receive information and data from the People's Committees of provinces as prescribed in Clause 3, Article 15 of this Decree;

b) The People's Committees of provinces shall receive information and data according to forms No. 3, No. 12, No. 13, No. 14, No. 15, No. 16, No. 18; No. 19, No. 20, No. 21, No. 22, No. 23 from departments, branches, districts and towns in the province according to the assigned state management functions and tasks as prescribed in Clause 3, Article 15 of this Decree; receive information and data according to forms No. 9, No. 10, No. 11 from project investors and form No. 17 from real estate trading floors in the province according to regulations in Clause 4, Article 15 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Checking and evaluating compliance with regulations and procedures in collecting information and data;

b) Checking and evaluating the legal basis and reliability of information and data;

c) Consolidating, arranging, and classifying information and data in accordance with the prescribed content;

d) Within 5 working days, the provincial authority in charge of managing the information system on housing and the real estate market must verify and review the reports of agencies and organizations as prescribed in this Decree before sending them to the Ministry of Construction.

3. Amendments to information and data on the housing and real estate market information system. Based on written or direct requests from agencies or organizations requesting to amend the shared and provided information and data, the housing and real estate market management authority is responsible for coordinating in checking, reviewing, adjusting, updating, and supplementing the information and data to ensure the suitability, completeness, and accuracy of the information and data.

4. For information and data updated from specialized databases, the authority managing that specialized database is responsible for ensuring the accuracy of the information and data.

5. Information and data on housing and the real estate market must be digitized, stored, and preserved in accordance with the provisions of the law on storage and specialized regulations to ensure safety and convenience in managing and using information.

6. Agencies and units assigned to manage the housing and real estate market database must have a plan to digitize data that is not yet in digital form; must have management, professional, and technical measures for the information system to ensure the security of digital information and data on housing and the real estate market.

Article 17. Time limit for sharing and providing information and housing and real estate market data

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Information and data in Forms No. 9; 10; 11; 14 must be updated regularly and continuously when transactions occur. Concurrently execute data cutoff and submit the forms of sharing and providing information and data as per Clause 6 of this Article.

3. Information and data in Forms No. 2; 5; 6; 7; 8; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 23 shall be shared and provided quarterly.

4. Information and data in Forms No. 3, 4 shall be shared and provided annually.

5. Information and data in Form No. 1 shall be shared and provided every 5 years.

6. Deadline for data cutoff and sending forms of sharing and providing information and data:

a) The Ministry of Construction shall receive information and data:

Quarterly: before the 15th day of the first month of the quarter following the reporting quarter;

Annually: before January 20 of the year following the reporting year;

Every 5 years: after the mid-term population and housing census data is disclosed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Quarterly: before the 10th day of the first month of the quarter following the reporting quarter;

Annually: before January 15 of the year following the reporting year;

c) Deadline for data cutoff: until the last day of the reporting period.

Section 2. MANAGEMENT AND OPERATION OF HOUSING AND REAL ESTATE MARKET INFORMATION SYSTEM

Article 18. Organization of the apparatus for management and operation of housing and real estate market information system

1. The Ministry of Construction shall assign qualified officials and public employees to manage and operate the information system on housing and real estate market at the central level; provide training and refresher training for officials and public employees assigned to manage and operate the information system on housing and real estate market at the central level and manage and develop database at the local level.

2. The People's Committees of provinces shall assign qualified officials and public employees to develop, update, manage and use the housing and real estate market database in the provinces.

3. The authority in charge of managing the housing and real estate market information system is allowed to rent IT infrastructure, software systems for management, operation and use in accordance with the provisions of the law on state budget and the law on bidding.

4. The selection of a qualified organization to undertake specific tasks in developing and managing the housing and real estate market information system shall carried out in accordance with the law on state budget, the law on public investment, the law on bidding, the law on network information security, the law on network security and regulations on management of investment in information technology application using state budget capital, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Development and provision of software systems for management, operation and use;

c) Management, operation of servers, IT equipment, computer networks and other technical operations for the information system;

d) Survey for development of housing and real estate market database.

5. The organization that is selected to develop and manage the information system on housing and real estate market must be obtain qualifications in operation, personnel, equipment, and other qualifications suitable to their assigned tasks as prescribed in Clause 4 of this Article.

The selected organizations shall be held legally accountable for their work as stipulated in this Decree and other relevant laws and regulations.

Article 19. Management of housing and real estate market information system

1. The Ministry of Construction shall uniformly manage the information system on housing and real estate market nationwide.

2. The People's Committees of provinces shall manage the database system on housing and real estate market within the provinces.

3. The authority in charge of managing the information system on housing and real estate market shall guide the sharing, provision, collection, updating, processing, storage, preservation, and use of information and housing and real estate market data.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 3. DISCLOSURE AND USE OF HOUSING AND REAL ESTATE MARKET INFORMATION

Section 20. Disclosure of housing and real estate market information

1. General information on housing and real estate market is disclosed on the information portal of the housing and real estate market information system via https://batdongsan.xaydung.gov.vn.

2. The Ministry of Construction shall periodically disclose general information on housing and real estate market nationwide:

a) Annually: before February 10 of the year following the year of disclosure of the information specified in Clause 3, Article 5 of this Decree;

b) Quarterly: before the 25th day of the first month of the quarter following the quarter of disclosure of the information specified in Clause 6, Article 5; Clauses 2, 3, and 4, Article 7 of this Decree.

3. The People's Committees of provinces shall periodically disclose general information on housing and real estate market in their provinces:

a) Annually: before January 31 of the year following the year of disclosure of the information specified in Clause 3 and 4, Article 6 of this Decree;

b) Quarterly: before the 20th of the first month of the quarter following the quarter of disclosure of the information specified in Clause 2, Clause 3, Clause 4, Article 8 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Eligible entities, scope of access and use

a) Agencies involved in the development and maintenance of the housing and real estate market database may use the data within their respective management scope. The use of housing and real estate data beyond their management scope must be approved by the authority in charge of the housing and real estate market information system.

b) Regulatory agencies may request the connection and sharing of relevant information on housing and real estate market to support their state management, investigations, and the verification and handling of legal violations;

c) Agencies, organizations, and individuals not specified in clauses (a) and (b) of this Article may request to access in-depth and detailed housing and real estate market information in accordance with the provisions of the law on access to information;

d) The authority in charge of managing the housing and real estate market information system must not share or provide any information that could compromise national security, trade secrets, or personal information, except when required for investigations, verification, or handling of legal violations, or for the purpose of state management by competent authorities.

2. Forms of access and use of the housing and real estate market database include:

a) Through the portal of the housing and real estate market information system via https://batdongsan.xaydung.gov.vn;

b) Through the data sharing service as prescribed by the regulations on management, connection, and sharing of digital data of regulatory agencies;

c) Through request forms or written requests;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Registration and granting of the right to access and use information and housing and real estate market data is carried out as follows:

a) Organizations or individuals requiring in-depth and detailed housing and real estate market information and data must submit a request form to the agency responsible for managing and providing such information. Requests can be submitted in the following ways: in person as a physical document, by official letter, fax, or mail, or by registering online on the provider's website;

b) Within seven working days of receiving a request, the authority in charge of managing housing and the real estate market information and data shall review and decide to grant such a right of access and use. If the request is denied, the authority must provide a written explanation.

4. Organizations or individuals as defined in point c, clause 1 of this Article, who require in-depth and detailed housing and real estate market information and data, must pay a fee for the provision of such information as prescribed by pricing regulations. Revenue from the provision of housing and real estate market information services shall be managed according to the regulations of the Minister of Finance.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 22. Responsibilities of the Ministry of Construction

1. Be held accountable to the Government for the state management of the development, management, and use of the housing and real estate market information system and database.

2. Oversee, supervise, and guide relevant ministries, agencies, and local authorities nationwide in the development, management, operation, and use of the housing and real estate market information system; utilize allocated funds for the development, upgrading of IT infrastructure and software systems, the development of databases, and the regular maintenance of the housing and real estate market information system in accordance with current regulations; serve as the focal point for receiving and consolidating housing and real estate market information shared by relevant ministries, agencies, and local governments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Develop and upgrade a unified software system for the management, operation, and use of the housing and real estate market information system; develop and upgrade the IT infrastructure to facilitate connectivity with relevant ministries, agencies, and local authorities nationwide; develop, manage, and operate the housing and real estate market information system at the central level; share and provide housing and real estate market information to agencies, organizations, and individuals as prescribed by law.

5. Develop and manage a plan for the utilization of allocated funds for the purpose of conducting research, developing databases, developing maintaining, and upgrading IT infrastructure and software to support the management, operation, and use of the housing and real estate market information system in accordance with applicable regulations.

6. Report to the Prime Minister on the development of the real estate market; share and provide information in the housing and real estate market database to relevant ministries and agencies for state management purposes.

7. Publicize on the housing and real estate market information system the names of agencies, organizations, and individuals that have violated the provisions of this Decree.

8. Lead, coordinate, and supervise relevant ministries, agencies, and local governments in the implementation of this Decree.

9. Create and grant access accounts to relevant ministries and agencies for sharing and providing information and data related to the housing and real estate market, and to grant administrative accounts for the housing and real estate market database to the People's Committees of provinces.

Article 23. Responsibilities of ministries, ministerial-level agencies, and Governmental agencies

1. Be held accountable to the Government for collecting, sharing, and providing information related to housing and the real estate market as prescribed in this Decree within the scope of their management; direct subordinate agencies at the local level to share and provide information as prescribed in this Decree.

2. The Ministry of Public Security shall cooperate in connecting and sharing data from the national population database to enrich relevant data as prescribed by the Government.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The Ministry of Science and Technology shall appraise and promulgate national standards, appraise national technical regulations; support national-level scientific and technological research tasks related to the development, management, and use of housing and real estate information systems.

5. The Ministry of Information and Communications shall provide guidance, conduct inspections and evaluations to ensure compliance with regulations, standards, and technical regulations regarding the application of information technology in the development of housing and real estate information systems.

Article 24. Responsibilities of the People's Committees of provinces

1. The People's Committees of provinces report to the People's Councils of the same level to decide the annual funding from the local budget for the investigation and collection of information to serve the development of databases, management and operation of on housing and real estate market database and investment, maintenance and upgrade of IT infrastructure.

2. Develop and promulgate the Regulation on coordination on developing databases, sharing, provision of housing and real estate market information and data in the provinces.

3. Consolidate, report, and provide information on housing and the real estate market in the provinces as prescribed in this Decree.

4. Perform or have the real estate business authorities perform the following tasks:

a) Establish, manage, and update information and data in the local housing and real estate market database;

b) Create and grant access accounts to agencies and organizations in the provinces for reporting, sharing, and providing information and data on housing and the real estate market;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Serve as a focal point for receiving information related to housing and the local real estate market shared and provided by agencies, organizations and individuals;

d) Share and provide information to agencies, organizations, and individuals who require access to and use of such information in accordance with the law;

dd) Collect, analyze, and publish aggregated information on housing and the real estate market of the province on the portal of the housing and real estate market information system and the electronic information page managed by the local authority;

e) Guide, urge and inspect relevant departments, agencies, and real estate businesses in the province to comply with the regulations on the establishment, management, and use of information systems and databases on housing and the real estate market as prescribed in this Decree;

g) Publicize agencies, organizations, and individuals that have violated the provisions of this Decree on the local government's website.

5. Based on the requirements of the work and the actual situation of local authorities, proactively assign appropriate officials and public employees to establish, manage, operate, and use the housing and real estate market database as prescribed in this Decree.

6. Ensure connectivity and interoperability between the local housing and real estate market database and other relevant specialized databases.

Article 25. Responsibilities and rights of organizations and individuals

1. Agencies, organizations and individuals shall have the following responsibilities:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Be legally responsible for the provided account and for all activities conducted using that account. In the event of a lost or stolen password or unauthorized use of the account, they must promptly notify the agency responsible for managing and operating the housing and real estate market information system;

c) Avoid falsifying, damaging, or losing information and data on housing and the real estate market; avoid illegally occupying, destroying, or damaging information and data on housing and the real estate market;

d) Avoid misusing the sharing and provision of information for harassment, personal gain, or the dissemination of information that violates the law; or obstructing the access and use of information on housing and the real estate market as prescribed;

dd) Avoid accessing and using information on housing and the real estate market contrary to the provisions of this Decree and other provisions of law;

e) Avoid sharing or providing data received from competent regulatory agencies with third parties for access and use, except with the permission of the competent authority in charge of managing the housing and real estate market information system;

g) Promptly notify the authority in charge of managing the housing and real estate market information system of any errors or inaccuracies in the shared or provided information and data.

2. Agencies, organizations and individuals shall have the following rights:

a) Refuse requests to share, provide information or data that violate the provisions of this Decree and other relevant laws;

b) File a complaint or report in accordance with the law when their rights to access and use information are violated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In cases where the shared software system is not yet fully operational by the effective date of this Decree, agencies, organizations, and individuals shall submit reports in paper form.

Once the shared software system is fully operational, agencies, organizations, and individuals shall share and provide information online as prescribed by this Decree.

Article 27. Entry in force

1. This Decree comes into force as of August 1, 2024.

Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces shall implement this Decree.

2. Decree No. 44/2022/ND-CP dated June 29, 2022 of the Government on the development, management and use of the housing and real estate market information system ceases to be effective from the effective date of this Decree.

 



ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Tran Hong Ha

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 94/2024/NĐ-CP ngày 24/07/2024 hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.457

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.201.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!