TT
|
Tên đề tài KHCN
|
Tổ chức/cá nhân chủ trì
|
Mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí các năm
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Trồng
trọt - BVTV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học trong chọn tạo giống lan Vũ nữ (Oncidium sp.) có hương
thơm
|
Viện Nghiên cứu Rau quả.
TS. Nguyễn Văn Tỉnh
|
Chọn tạo được giống lan vũ nữ
có hương thơm bằng chỉ thị phân tử phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng
tới xuất khẩu.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính trạng hương thơm cho chủng loại lan nghiên cứu.
- 01-02 giống hoa lan Vũ nữ
sinh trưởng, phát triển tốt, màu sắc đẹp, có hương thơm (có chiều dài cành ≥
60cm, có ≥ 40 hoa/cành) được công bố lưu hành và đăng ký bảo hộ (được chấp nhận
đơn bảo hộ hợp lệ).
- Quy trình chọn tạo giống
lan Vũ nữ có hương thơm bằng chỉ thị phân tử được công nhận và ban hành cấp
cơ sở.
- Quy trình nhân giống in
vitro hoa lan Vũ nữ.
- Quy trình sản xuất hoa
thương phẩm cho lan Vũ nữ được công nhận cấp cơ sở.
- Báo cáo thí nghiệm diện rộng
hoa thương phẩm cho lan Vũ nữ, quy mô 5.000 - 10.000 cây/giống.
|
2025- 2029
|
5.500
|
1.200
|
800
|
1.700
|
1.400
|
400
|
3.300
|
558,413
|
424,345
|
1.146,981
|
838,969
|
331,292
|
2.
|
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân
tử chọn tạo giống cà chua ưu thế lai kháng bệnh virus xoăn vàng lá (TYLCV) tại
Tây Nguyên
|
Viện Nghiên cứu Rau quả.
TS. Trần Ngọc Hùng
|
Chọn tạo được giống cà chua
ưu thế lai kháng bệnh virus xoăn vàng bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với gen kháng bệnh xoăn vàng lá TYLCV.
- 01 - 02 giống cà chua F1
kháng bệnh virus xoăn vàng lá (điểm 3), năng suất > 40 tấn/ha, khối lượng
quả 100- 120g, chín đỏ được công bố lưu hành đăng ký bảo hộ (được chấp nhận
đơn bảo hộ hợp lệ).
- 10 - 20 dòng thuần cà chua
mang ít nhất 2 gen kháng bệnh virus xoăn vàng lá.
- Quy trình tạo giống cà chua
F1 kháng bệnh virus xoăn vàng lá bằng chỉ thị phân tử.
- Thí nghiệm diện rộng sản xuất
giống cà chua F1 thương phẩm quy mô 5.000m²/giống.
|
2025- 2028
|
4.500
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
900
|
-
|
3.004,50
|
674,500
|
820,000
|
900,000
|
610,000
|
-
|
3.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô
nếp chất lượng cao sử dụng công nghệ xác định đột biến bằng giải trình tự hệ
gen (Mutmap)
|
Viện Di truyền Nông nghiệp,
TS. Phạm Thị Lý Thu
|
Chọn tạo được giống ngô nếp
chất lượng cao sử dụng công nghệ xác định đột biến bằng giải trình tự hệ gen
(Mutmap).
|
- Các gen và chỉ thị liên
quan đến tính trạng vỏ hạt mỏng ở ngô nếp.
- 04-06 dòng bố mẹ mang gen liên
quan đến tính trạng vỏ hạt mỏng ở ngô nếp.
- 02 - 03 tổ hợp ngô nếp lai
triển vọng có TGST 75-90 ngày, năng suất bắp tươi ≥ 100 tạ/ha, độ dẻo, độ ngọt,
vị đậm ở mức điểm 1-2, độ dày vỏ hạt dưới 90 µm.
- Quy trình chọn tạo giống
ngô nếp, mỏng vỏ hạt bằng chỉ thị phân tử.
- 01 bài báo trên tạp chí quốc
tế (có chỉ số SCI/SCIE/ISI...).
|
2025-2029
|
6.000
|
600
|
1.800
|
1.550
|
1.600
|
450
|
3.707,589
|
471,012
|
798,903
|
1.086,883
|
952,143
|
398,648
|
4.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử chọn
tạo giống lạc kháng bệnh mốc vàng (Aspergillus flavus) năng suất cao
|
Viện Cây lương thực và cây thực
phẩm.
ThS. Trịnh Thị Thùy Linh
|
Chọn tạo được giống lạc kháng
bệnh mốc vàng, năng suất cao bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính kháng bệnh mốc vàng.
- 01 giống lạc kháng bệnh mốc
vàng có năng suất ≥ 3,5 tấn/ha được công bố lưu hành và đăng ký bảo hộ (được
chấp nhận đơn bảo hộ hợp lệ).
- 02-03 dòng triển vọng kháng
bệnh mốc vàng, năng suất ≥ 4,0 tấn/ha.
- Quy trình ứng dụng chỉ thị
phân tử trong chọn tạo giống lạc kháng bệnh mốc vàng, năng suất cao (được
công nhận, ban hành cấp cơ sở).
|
2025- 2029
|
4.200
|
1.100
|
700
|
1.100
|
1.000
|
300
|
3.104
|
776,290
|
482,115
|
825,043
|
762,141
|
258,411
|
5.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử chọn,
tạo dòng/giống hồ tiêu kháng bệnh chết nhanh (Phytophthor a spp.)
|
Trung tâm Tài nguyên Thực vật.
TS. Hà Minh Loan
|
Chọn tạo được dòng/giống hồ
tiêu kháng bệnh chết nhanh bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.).
- 1-3 dòng hồ tiêu triển vọng
kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.), năng suất ≥ 4,0 tấn/ha,
piperine ≥ 4% và đăng ký bảo hộ (được chấp nhận đơn bảo hộ hợp lệ).
- Quy trình ứng dụng chỉ thị
phân tử trong chọn tạo giống hồ tiêu kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.),
năng suất cao (được công nhận, ban hành cấp cơ sở).
|
2025- 2029
|
4.500
|
1.800
|
1.200
|
400
|
700
|
400
|
2.800
|
815,920
|
484,080
|
400
|
700
|
400
|
6.
|
Nghiên cứu chọn, tạo virus nhẹ
để sản xuất vắc xin phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây
chanh leo tại Việt Nam
|
Viện bảo vệ thực vật.
TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Chọn tạo chọn, tạo virus nhẹ
để sản xuất vắc xin phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây
chanh leo tại Việt Nam.
|
- 03 chủng virus yếu (của
PaMoV, EAPV, TelMV) được giải trình tự gen.
- 01 vắc-xin virus có hiệu lực
giảm triệu chứng tối thiểu 80% so với cấp bệnh cao nhất trên chanh leo, tiến
tới công nhận là thuốc bảo vệ thực vật
- Quy trình sản xuất vắc-xin
quy mô phòng thí nghiệm.
- Quy trình sử dụng vắc-xin
phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây chanh leo.
- Báo cáo thí nghiệm đánh giá
hiệu quả sử dụng vắc-xin thực vật phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do
potyvirus trên cây chanh leo, quy mô 5000m²/thí nghiệm.
- 01 bài báo trên tạp chí quốc
tế (có chỉ số SCI/SCIE/ISI...).
|
2025- 2028
|
4.800
|
900
|
1.650
|
1.250
|
1.000
|
-
|
2.649,589
|
557,593
|
860,600
|
648,725
|
582,671
|
-
|
7.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử
trong chọn tạo giống lúa chất lượng, chống chịu mặn, kháng rầy nâu và đạo ôn
cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu
Long.
TS. Nguyễn Hữu Minh
|
Chọn tạo được giống lúa mới
có chất lượng, chịu mặn, kháng rầy nâu và đạo ôn bằng chỉ thị phân tử
|
- 01 giống lúa mới OM89 chịu mặn
được tích hợp ít nhất hai gen đối với mỗi tính trạng: kháng rầy nâu và đạo
ôn; có hàm lượng amylose từ 15- 18%, có khả năng chịu mặn ≥ 6‰ (cấp phản ứng
3-5, ở giai đoạn mạ), kháng đạo ôn và rầy nâu với điểm đánh giá ≤5; năng suất
≥ 5,5 tấn/ha và thời gian sinh trưởng 95-110 ngày; giống được công bố lưu
hành và bảo hộ.
- 02-03 dòng triển vọng lúa
có TGST 90- 105 ngày, năng suất tối thiểu 6 tấn/ha ở vụ Đông Xuân, có hàm lượng
amylose <=18%, có khả năng chịu mặn ≥ 6‰, kháng bệnh đạo ôn (cấp 3-5), rầy
nâu (cấp 3-5), được khảo nghiệm quốc gia.
- 01 quy trình chọn tạo giống
lúa chất lượng, chống chịu mặn, kháng đạo ôn và rầy nâu bằng chỉ thị phân tử.
- 01 quy trình canh tác cho
giống lúa mới chọn tạo được công nhận cấp cơ sở.
- 03 điểm trình diễn, quy mô
2 ha/điểm; hiệu quả kinh tế tăng từ 10 - 15% so với các giống đang trồng phổ
biến tại địa bàn triển khai trình diễn.
- 01 bài báo đăng tải
trên tạp chí trong nước và 01 bài đăng trên tạp chí quốc tế SCIE.
- 01-02 thạc sỹ.
|
2025- 2029
|
6.500
|
1.200
|
1.600
|
1.600
|
1.100
|
1.000
|
3.416,71
|
381,16
|
315,85
|
1.067,7
|
652
|
1.000
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng chủng Bacillus
velezensis BT2.4 để phát triển chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh
Greening trên cây có múi.
|
Viện Bảo vệ thực vật.
TS. Lê Thị Thanh Tâm
|
Phát triển được chế phẩm sinh
học từ chủng vi khuẩn B. velezensis BT2.4 có hoạt tính đối
kháng với vi khuẩn Greening gây ra, phục vụ phát triển bền vững cây có múi.
|
- 01 chế phẩm sinh học từ chủng
vi khuẩn B. velezensis BT2.4 (chứa tối thiểu 01 trong 03 hoạt chất
macrolactin/bacillaene/diffici din), phòng trừ bệnh Greening, được công nhận
là thuốc Bảo vệ thực vật.
- 01 quy trình sản xuất chế
phẩm sinh học chứa tối thiểu 01 trong 03 hoạt chất
macrolactin/bacillaene/diffici din, tách chiết từ chủng vi khuẩn B.
velezensis BT2.4, quy mô 50 lít (kg)/mẻ, hiệu quả phòng chống bệnh
Greening ≥70%.
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học trừ bệnh Greening.
- 150 lít (kg) chế phẩm sinh
học, hiệu quả phòng chống bệnh Greening ≥70%.
- Báo cáo kết quả ứng dụng chế
phẩm sinh học (01 điểm trình diễn ứng dụng các chế phẩm sinh, quy mô 3000m²/điểm,
hiệu quả phòng chống ≥ 70%).
|
2025- 2029
|
4.800
|
1.200
|
1.300
|
1.500
|
800
|
|
2.927,778
|
785,9
|
720,4
|
821,5
|
599,978
|
|
II
|
Chăn
nuôi - Thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ
túi ngoại bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh dịch tả
lợn cổ điển.
|
Viện Công nghệ sinh học, Viện
Hàn lâm KH&CN Việt Nam.
TS. Lã Thị Huyền
|
Nghiên cứu được quy trình
công nghệ túi ngoại bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh
dịch tả lợn cổ điển.
|
- 02 cấu trúc chuyển gen vào
tế bào miễn dịch mang kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của
virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- Dòng tế bào miễn dịch mang
gen mã hóa kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của virus gây bệnh
dịch tả lợn cổ điển.
- 2.000 liều vắc-xin phòng bệnh
dịch tả lợn cổ điển dạng EV được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đạt yêu cầu:
độ an toàn 100%; tỷ lệ bảo hộ ≥ 80%.
- Quy trình tạo cấu trúc chuyển
gen vào tế bào miễn dịch mang kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch
của virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- Quy trình công nghệ túi ngoại
bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh dịch tả lợn cổ
điển.
|
2025- 2027
|
4.800
|
1.700
|
1.600
|
1.500
|
-
|
-
|
2.550
|
858,131
|
913,221
|
778,648
|
-
|
-
|
10.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ
sản xuất vắc- xin đa giá phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A.
pleuropneum oniae có bổ sung protein tái tổ hợp ApfA
|
Phân viện Thú y miền Trung,
Viện Thú y.
TS. Đỗ Văn Tấn
|
Sản xuất được vắc-xin đa giá
phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A. pleuropneu- moniae có
bổ sung protein tái tổ hợp ApfA.
|
- 02 chủng vi khuẩn A.
pleuropneumoniae tuýp 2, 5 được cơ quan có thẩm quyền đánh giá.
- 1.000 mg Protein tái tổ hợp
ApfA có trọng lượng phân tử khoảng 14 kDa ; đạt các chỉ tiêu vô trùng, an
toàn và miễn dịch để phối trộn với vắc-xin.
- 5.000 liều vắc-xin vô hoạt
có bổ sung protein tái tổ hợp ApfA được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đạt
yêu cầu: độ an toàn 100%; tỷ lệ bảo hộ ≥ 75%.
- Quy trình sản xuất protein
tái tổ hợp ApfA.
- Quy trình sản xuất vắc-xin
đa giá phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A. pleuropneumoniae có
bổ sung protein tái tổ hợp ApfA.
- Quy trình kiểm nghiệm, bảo
quản và sử dụng vắc-xin.
|
2025- 2027
|
4.950
|
1.800
|
1.850
|
1.300
|
-
|
-
|
2.174,075
|
734,570
|
941,186
|
498,319
|
-
|
-
|
11.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
gen để chọn tạo một số dòng gà phân biệt giới tính từ một ngày tuổi thông qua
tốc độ mọc lông cánh
|
Phòng Thí nghiệm trọng điểm, Viện
Chăn nuôi, TS. Nguyễn Văn Ba
|
Chọn tạo được dòng gà biểu hiện
phân biệt giới tính từ một ngày tuổi thông qua tốc độ mọc lông cánh có độ
chính xác cao.
|
- 2 dòng gà bố mẹ: dòng trội
mang kiểu gen KK và KO; dòng lặn mang kiểu gen kk và ko, với số lượng 400 mái
sinh sản mỗi dòng có tỷ lệ phân biệt giới tính có độ chính xác ≥ 95% ở thế hệ
con.
- Cơ sở dữ liệu về tần số kiểu
gen K của các dòng giống gà nghiên cứu.
- Quy trình chọn lọc tạo dòng
gà biểu hiện giới tính bằng công nghệ gen (dòng mang kiểu gen lặn kk/k0 và
dòng mang gen trội KK/K0).
- Quy trình chăn nuôi các
dòng gà biểu hiện phân biệt giới tính mới tạo ra.
- 02 bài báo trong nước hoặc
quốc tế.
|
2025- 2028
|
4.700
|
1.500
|
1.200
|
1.300
|
700
|
-
|
2.300
|
545
|
591,2
|
594,2
|
569,6
|
-
|
V
|
Lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Nghiên cứu tạo giống bạch đàn
sinh trưởng nhanh, chất lượng gỗ tốt bằng công nghệ gen
|
Viện NC Giống và CNSH lâm
nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, TS. Lê Thị Thủy.
|
Ứng dụng công nghệ chỉnh sửa
hệ gen để tạo được dòng bạch đàn giảm hàm lượng lignin và có tiềm năng sinh
trưởng nhanh phục vụ sản xuất bột giấy.
|
- 02-03 dòng bạch đàn chuyển
gen có sinh trưởng tương đương với các giống đã được công nhận, có chiều dài
sợi gỗ tăng từ 10% so với giống không được chuyển gen.
- 02 ha khảo nghiệm, đánh giá
an toàn sinh học của các dòng bạch đàn chuyển gen đã tạo được trong giai đoạn
trước.
- 01-02 vector mang cấu trúc
biểu hiện phức hệ CRISPR/Cas9 chỉnh sửa promoter/vùng mã hóa của các gen CAD2/CCR
liên quan đến quá trình sinh tổng hợp lignin ở bạch đàn lai giữa bạch đàn
uro (Eucalyptus urophylla) và loài khác.
- 02-03 dòng bạch đàn lai giữa
bạch đàn uro (Eucalyptus urophylla) và loài khác được chỉnh sửa gen có
hàm lượng lignin giảm (tối thiểu 5%) có tiềm năng sinh trưởng nhanh.
|
2025- 2029
|
5.800
|
1.500
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
700
|
4.302,544
|
1.110,348
|
659,383
|
878,469
|
1.050,100
|
604,245
|
VI
|
Thủy
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị
phân tử chọn tạo giống cá rô phi vằn (Oreochromi s niloticus)
kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcu s agalactiae
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy
sản I/ ThS. Phạm Hồng Nhật
|
Tạo được đàn cá rô phi vằn
kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus agalactiae
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên
quan đến tính trạng kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus
agalactiae.
- Hệ số di truyền đối với
tính trạng kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn ở thế hệ G1≥ 0,2.
- Đàn cá rô phi vằn chọn giống
kháng bệnh xuất huyết thế hệ G1 phục vụ sản xuất: 1.000 con; kích cỡ ≥
600g/con; tỷ lệ đực: cái 1:1.
- Cá rô phi vằn chọn giống
kháng bệnh xuất huyết được công nhận giống mới sau khi kết thúc đề tài.
|
2025- 2027
|
5.300
|
2.320
|
2.050
|
930
|
-
|
-
|
2.470
|
930
|
890
|
650
|
-
|
-
|
14.
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học
nano-chất kháng khuẩn có nguồn gốc từ vi sinh vật để phòng bệnh hoại tử gan tụy
cấp tính và phân trắng do Vibrio gây ra cho tôm thẻ chân trắng
|
Viện Công nghệ sinh học, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, PGS. TS. Lê Thị Nhi Công
|
Tạo được chế phẩm sinh học
nano-chất kháng khuẩn nguồn gốc từ vi sinh vật có hiệu quả trong phòng và trị
bệnh hoại tử gan tụy cấp và bệnh phân trắng do Vibrio gây gây ra trên
tôm thẻ chân trắng
|
- 03 chủng vi sinh vật có hoạt
tính kháng khuẩn Vibrio parhaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp
và một số chi Vibrio khác gây bệnh phân trắng trên tôm thẻ chân trắng.
- 02 nhóm chất kháng Vibrio
parhaemolyticus và một số chi Vibrio khác từ 3 chủng vi sinh vật
phân lập được
- 03 kg chế phẩm sinh học
nano từ các chất có hoạt tính kháng khuẩn.
+ Kích thước phân bố trung
bình < 200 nm
+ Độ ổn định >6 tháng
+ Hiệu quả nang hóa trên 50%
+ Hiệu quả diệt 80-90 % vi
khuẩn gây bệnh
- 01 quy trình tách chiết và
tinh sạch được chất có hoạt tính kháng khuẩn từ vi sinh vật hiệu quả cao. Quy
trình có khả năng lặp lại, dễ hiểu và được nghiệm thu ở cấp cơ sở.
- 01 quy trình bào chế và bảo
quản chế phẩm sinh học nano từ các chất có hoạt tính kháng khuẩn:
-01 quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học trên tôm thẻ chân trắng nuôi công nghiệp, tỷ lệ sống >20% so với
đối chứng. Quy trình được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 01 Bộ hồ sơ để có thể tiến
hành đăng ký lưu hành cho Chế phẩm sinh học nano phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp
và bệnh phân trắng
|
2025 - 2027
|
4.800
|
2.500
|
1.900
|
400
|
-
|
-
|
2.900
|
1.300
|
1.200
|
400
|
-
|
-
|
15.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
một số sản phẩm giá trị gia tăng từ phụ phẩm chế biến thủy sản
|
Viện Nghiên cứu Hải sản.
ThS. Phạm Thị Điềm
|
Xây dựng được quy trình sản
xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng từ phụ phẩm chế biến thủy sản bằng công
nghệ enzyme và vi sinh
|
- 01 quy trình công nghệ xử
lý nguyên liệu (phụ phẩm chế biến thủy sản từ tôm, cá, mực) bằng công nghệ
enzyme và vi sinh. Quy trình được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 03 quy trình công nghệ sản
xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng (cốt hải sản, sốt gia vị hải sản và sốt
ăn liền) từ phụ phẩm chế biến thủy sản. Ít nhất 01 quy trình được đăng ký giải
pháp hữu ích.
- 500kg sản phẩm (cốt hải sản,
sốt gia vị hải sản và sốt ăn liền) được chế biến từ phụ phẩm thủy sản, đạt
các chỉ tiêu sau: >5% protein, >5% lipit, <10% NaCl, >50%
Naa/Nts, đạt an toàn thực phẩm, thời gian bảo quản ≥6 tháng. Sản phẩm được
đăng ký nhãn hiệu thương mại.
|
2025- 2027
|
5.000
|
2.600
|
2.100
|
300
|
-
|
-
|
2.900
|
1.600
|
1.000
|
300
|
-
|
-
|
16.
|
Nghiên cứu ứng dụng chọn giống
hệ gen nâng cao sinh trưởng cá tra (Pangasiano don hypophthalm us)
|
Viện Nghiên cứu hệ gen, TS.
Kim Thị Phương Oanh
|
Phát triển được SNP chip phục
vụ chọn tạo giống cá tra sinh trưởng nhanh
|
-01 SNP array chip phục vụ chọn
giống cá tra tăng trưởng nhanh (≥10000SNP/ chip, nâng cao hiệu quả chọn giống
ước tính 15-20% so với chọn giống truyền thống)
-01 Bộ dữ liệu SNP array phục
vụ chọn giống cá tra tăng trưởng nhanh (>10.000 SNP/bộ)
- 01 Quy trình sử dụng SNP
array chip trong chọn giống cá tra sinh trưởng nhanh.
- Đàn cá sinh trưởng nhanh
(200 con cá tra) đã được phân tích kiểu gen bằng SNP array chip.
- Cá tra chọn giống hệ gen
nâng cao sinh trưởng được công nhận giống mới sau khi kết thúc đề tài.
|
2025- 2027
|
7.200
|
2.110
|
4.310
|
780
|
-
|
-
|
1.970
|
530
|
660
|
780
|
-
|
-
|
17.
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh
học giàu Ulvan từ rong lục giúp tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
TS. Lê Thanh Tùng.
|
Tạo được chế phẩm sinh học từ
rong lục giàu Ulvan giúp tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
|
- Lựa chọn được rong lục có
hàm lượng Ulvan cao làm nguyên liệu.
- Quy trình chiết tách Ulvan,
quy mô 5kg nguyên liệu khô/mẻ, độ tinh khiết ≥ 70%. Quy trình được đề nghị
công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- Quy trình tạo chế phẩm sinh
học (dạng dịch và bột) giàu Ulvan tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân
trắng. Quy trình được đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- Quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học (dạng dịch và bột) trong nuôi tôm thẻ chân trắng. Quy trình được
công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 2000 g Ulvan: độ tinh khiết
≥ 70%.
- 50 kg chế phẩm sinh học dạng
bột.
- 150 lít chế phẩm sinh học dạng
dịch.
- 02 bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
- 01 giải pháp hữu ích (được
chấp nhận đơn).
|
2025- 2027
|
5.400
|
2.300
|
2.100
|
1.000
|
-
|
-
|
2.700
|
1.066
|
1.124
|
510
|
-
|
-
|
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
88.750
|
27.330
|
28.360
|
19.210
|
10.600
|
3.250
|
Tổng
kinh phí Khoán
|
|
49.176,785
|
13.694,837
|
12.885,283
|
12.286,468
|
7.317,602
|
2.992,596
|