ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen
thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2024.
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục
hành chính cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Thi đua, khen thưởng tại Quyết định số
311/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG THÁP (CẤP TỈNH)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A7. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC (nếu có)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện[1]
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.001376
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp
cơ sở tại địa phương)
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70
ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85
ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, Số 85 đường Nguyễn Huệ, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số
61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
|
2
|
1.001108
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng
cấp cơ sở tại địa phương)
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, Số 85 đường Nguyễn Huệ, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc thông qua DVC trực tuyến
toàn trình
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. VĂN HÓA
A7. THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG
I. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
Cá nhân quy định tại điểm a và
điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ
(sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến
đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
|
|
|
- Cá nhân quy định tại các điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua
bưu chính 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư trú
(thông qua Trung tâm Hành chính công Tỉnh, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu hoặc đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư trú (thông qua Trung tâm
Hành chính công Tỉnh, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp).
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh. a) Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ
sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ
sơ theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày
tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp
nhận. b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
- Các cơ quan chuyên môn
thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định
tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gồm: Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng
cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh -
Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo
văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo
văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
+ Công khai danh sách cá nhân
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy
định để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công
khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng
hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của
đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực
Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về
kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp
tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều
15 và 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Việc tổ chức Lễ trao tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện.
|
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
61/2024/NĐ-CP.
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp
hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải thưởng
quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.4. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP:
a) Diễn viên: hát, múa, nhạc,
ngâm thơ; diễn viên thuộc các lĩnh vực: Tuồng, chèo, cải lương, kịch dân ca, kịch
nói, kịch hình thể, nhạc kịch, nhạc vũ kịch, xiếc, múa rối; diễn viên điện ảnh;
diễn viên truyền hình.
b) Đạo diễn chương trình nghệ
thuật tổng hợp ca múa nhạc; đạo diễn tác phẩm của các lĩnh vực: Tuồng, chèo, cải
lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, kịch múa, nhạc vũ kịch,
xiếc, múa rối; đạo diễn điện ảnh, đạo diễn truyền hình của các thể loại phim:
Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình và phim kết hợp nhiều
loại hình; đạo diễn sân khấu truyền thanh; đạo diễn sân khấu truyền hình.
c) Người làm âm thanh (đạo diễn
âm thanh) trong tác phẩm điện ảnh, truyền hình; người làm âm thanh trong tác phẩm
sân khấu; người làm ánh sáng sân khấu và chương trình nghệ thuật tổng hợp.
d) Biên đạo múa; chỉ huy dàn nhạc;
chỉ huy hợp xướng; chỉ huy giao hưởng nhạc vũ kịch; chỉ đạo nghệ thuật.
đ) Quay phim (đạo diễn hình ảnh)
điện ảnh và truyền hình của các thể loại: Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình, phim kết hợp nhiều loại hình.
e) Họa sĩ tạo hình con rối; họa
sĩ tạo hình, diễn xuất phim phim hoạt hình; họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu;
họa sĩ thiết kế mỹ thuật phim truyện điện ảnh và phim truyện truyền hình; họa
sĩ hóa trang, thiết kế trang phục sân khấu, phim truyện điện ảnh và phim truyện
truyền hình.
g) Phát thanh viên phát thanh,
phát thanh viên truyền hình hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
h) Nhạc sĩ sáng tác tác phẩm âm
nhạc, nhà nhiếp ảnh.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài
Phát thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường
đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo,
sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.6. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
1.7. Phí, lệ phí: không
quy định.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a
tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có
tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt
Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 20 năm trở lên hoặc từ 15 năm trở lên đối với
loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Sau khi được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”, tiếp tục được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên hoan, hội
diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc có giá trị
cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi tiết
tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Phần chữ thường in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 1a
Ảnh màu
4 x 6 (đóng dấu
giáp lai)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):.................................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:.................................……..........................
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………….............................................
4. Đơn vị công
tác:.........................................................................................................
5. Chức vụ hiện
nay:......................................................................................................
6. Trình độ đào tạo:..................................chuyên
ngành:..............................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”:.....................
8. Năm tham gia công
tác:.............................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn
hóa, nghệ thuật:..........................................................
10. Năm được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”:.............................................................
11. Điện thoại liên hệ: ………………...........................................................................
12. Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức
danh nghệ thuật trong từng giai đoạn), đặc biệt là thời gian từ sau khi được tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời gian
(Từ tháng.…, năm....... đến tháng…., năm……)
|
Cơ quan công tác
|
Chức danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng
từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ.
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ
chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ
thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan,
hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức
danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải
thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập
thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật nếu có):
……………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
………..………., ngày..... tháng.....
năm........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
(Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do
hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
|
|
|
- Cá nhân quy định tại các điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua
bưu chính 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư trú
(Trung tâm Hành chính công Tỉnh, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu hoặc đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư trú (Trung tâm Hành chính
công Tỉnh, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp).
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công
ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử
của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá
nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong
thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện
đến cơ quan tiếp nhận.
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
- Các cơ quan chuyên môn
thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định
tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gồm: Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Hội đồng cấp tỉnh)
và Hội đồng cấp Nhà nước.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh -
Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo
văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo
văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
+ Công khai danh sách cá nhân
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy
định để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công
khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình
thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về
kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp
tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều
15 và 16 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Việc tổ chức Lễ trao tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện.
|
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
61/2024/NĐ-CP.
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể
như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không
quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.4. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP:
a) Diễn viên: hát, múa, nhạc,
ngâm thơ; diễn viên thuộc các lĩnh vực: Tuồng, chèo, cải lương, kịch dân ca, kịch
nói, kịch hình thể, nhạc kịch, nhạc vũ kịch, xiếc, múa rối; diễn viên điện ảnh;
diễn viên truyền hình;
b) Đạo diễn chương trình nghệ
thuật tổng hợp ca múa nhạc; đạo diễn tác phẩm của các lĩnh vực: Tuồng, chèo, cải
lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, kịch múa, nhạc vũ kịch,
xiếc, múa rối; đạo diễn điện ảnh, đạo diễn truyền hình của các thể loại phim:
Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình và phim kết hợp nhiều
loại hình; đạo diễn sân khấu truyền thanh; đạo diễn sân khấu truyền hình;
c) Người làm âm thanh (đạo diễn
âm thanh) trong tác phẩm điện ảnh, truyền hình; người làm âm thanh trong tác phẩm
sân khấu; người làm ánh sáng sân khấu và chương trình nghệ thuật tổng hợp;
d) Biên đạo múa; chỉ huy dàn nhạc;
chỉ huy hợp xướng; chỉ huy giao hưởng nhạc vũ kịch; chỉ đạo nghệ thuật;
đ) Quay phim (đạo diễn hình ảnh)
điện ảnh và truyền hình của các thể loại: Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình, phim kết hợp nhiều loại hình;
e) Họa sĩ tạo hình con rối; họa
sĩ tạo hình, diễn xuất phim phim hoạt hình; họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu;
họa sĩ thiết kế mỹ thuật phim truyện điện ảnh và phim truyện truyền hình; họa
sĩ hóa trang, thiết kế trang phục sân khấu, phim truyện điện ảnh và phim truyện
truyền hình;
g) Phát thanh viên phát thanh,
phát thanh viên truyền hình hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật;
h) Nhạc sĩ sáng tác tác phẩm âm
nhạc, nhà nhiếp ảnh.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài
Phát thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường
đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo,
sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.6. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
2.7. Phí, lệ phí: không
quy định.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại
Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có
tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ Nhân dân, được đồng nghiệp và Nhân
dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 15 năm trở lên hoặc từ 10 năm trở lên đối với
loại hình nghệ thuật xiếc, múa; được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên
hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc
có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi tiết
tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Phần chữ thường in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 1b
Ảnh màu
4 x 6 (đóng dấu
giáp lai)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):.......................................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí
danh:.........................................…...........................
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân..................................................................
4. Đơn vị công
tác:...............................................................................................................
5. Chức vụ hiện
nay:............................................................................................................
6. Trình độ đào tạo:..............................chuyên
ngành:........................................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”:...............................
8. Năm tham gia công
tác:...................................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn
hóa, nghệ thuật:................................................................
10. Điện thoại liên hệ:………………….............................................................................
11. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức
danh nghệ thuật trong từng giai đoạn).
Thời gian
(Từ tháng.…, năm....... đến tháng…., năm……)
|
Cơ quan công tác
|
Chức danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ
chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ
thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan,
hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức
danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải
thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập
thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật nếu có):
……………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác
hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
………..………., ngày..... tháng.....
năm........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
(Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do
hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1]
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện, cơ quan có liên quan (nếu có), địa điểm thực hiện
thủ tục hành chính.