|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1361/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Bình Phước 2021 2025
Số hiệu:
|
1361/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuệ Hiền
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1361/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 28 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ
trình số 239/TTr-VPĐP ngày 11 tháng 7 năm 2022, Công văn số 251/VPĐP ngày 20 tháng 7 năm 2022 về đề xuất ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức
năng quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương phối hợp với
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
trong thời gian 10 ngày (kể từ ngày ban hành Quyết định này) ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Sở, ban,
ngành quản lý.
2. Giao Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp
các hướng dẫn của các Sở, ban, ngành liên quan, ban hành sổ tay hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn
2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc
Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà
soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí,
bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo UBND các xã rà soát, đánh giá thực trạng và
tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Đối với các xã đã đạt chuẩn từ năm
2021 trở về trước: UBND xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch nâng chất tiêu chí, số
tiêu chí theo quy định tại Bộ tiêu chí này. Đối với những xã phấn đấu đạt chuẩn
giai đoạn 2022-2025: UBND các xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch đảm bảo đạt tối
thiểu 14 tiêu chí trước năm về đích.
4. Đối với Bộ tiêu chí Khu dân cư
nông thôn kiểu mẫu: UBND tỉnh ủy quyền UBND cấp huyện ban hành, tổ chức thực hiện
và xét công nhận Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, đảm bảo đồng bộ với tiêu chí
nông thôn mới nâng cao (nội dung các tiêu chí cơ bản theo Quyết định số
2595/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu
chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu; quy trình, trình tự, thủ tục cơ bản theo Quyết
định số 1081/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới).
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước; Quyết định số
404/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian
thực hiện các văn bản của UBND tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5
năm 2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017, Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 08 tháng
8 năm 2018, Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban chỉ đạo TW các Chương trình MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT(NN-1827/7).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số: 1361/QĐ-UBND ngày
28 tháng 7 năm 2022 của
UBND tỉnh Bình Phước)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp
ứng yêu cầu đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025)
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị hướng dẫn và thẩm định
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...)
theo quy định
|
- 100% đường xã được bảo trì hàng năm, có hệ thống an toàn giao thông phù hợp và đúng
quy định.
- Có hệ thống chiếu sáng và trồng
cây xanh tại các khu vực đông dân cư.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, ấp và đường
liên thôn, ấp
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
- Có hệ thống an toàn giao thông
phù hợp và đúng quy định.
- Có hệ thống chiếu sáng và trồng
cây xanh tại các khu vực đông dân cư.
|
2.3. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥
95%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥
90%
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥
35%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ
thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥95%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an
toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh
thực phẩm (trường hợp xã không có chợ nông thôn đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao, việc xét công nhận xã đạt
tiêu chuẩn nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá
các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia xây
dựng nông thôn mới)
|
Đạt
|
Sở Công
Thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục
vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng internet không dây (wifi)
miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi
sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
95%
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình
quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm
2021
|
≥72
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Năm
2022
|
≥76
|
Năm
2023
|
≥80
|
Năm
2024
|
≥84
|
Năm
2025
|
≥88
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ
lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥85%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥35%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
Đạt
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
Đạt
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn 3 sao trở lên và còn thời hạn kể từ ngày được công nhận
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gán với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng internet, mạng xã
hội
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Y
tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y
tế
|
14.2. Tỷ lệ
dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
- Năm 2022 - 2024: ≥ 90%
|
- Năm 2025: ≥
95%
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp
cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về
bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥98%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥50%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên
địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên
liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ Sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường
|
≥95%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥10%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥90%
|
Sở
Tài Nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥65%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80
lít
|
18.3. Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
Cao
hơn 1,5 lần so với bình quân của huyện, thị xã, thành phố
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm
bảo 3 sạch
|
≥100%
|
Sở Y
tế chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
20
|
Khu
dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Có ít nhất 01 (một) khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu (cấp thôn, ấp) phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn
hóa, xã hội đặc thù của từng địa phương và nhu cầu của cộng đồng dân cư trên
địa bàn xã được UBND cấp huyện công nhận (có Quyết định riêng)
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Tổng
|
20
Tiêu chí
|
76
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1361/QĐ-UBND ngày 28/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
3.540
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|