Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1360/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Bình Phước 2021 2025
Số hiệu:
1360/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:
28/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1360/QĐ-UBND
Bình
Phước, ngày 28 tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 233/TTr-VPĐP ngày 05
tháng 7 năm 2022, Công văn số 251/VPĐP ngày 20 tháng 7 năm 2022 về đề xuất ban
hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 -
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức
năng quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, phối hợp với
Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
trong thời gian 10 ngày (kể từ ngày ban hành Quyết định này) ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Sở, ban, ngành quản lý.
2. Giao Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp các hướng dẫn của
các Sở, ban, ngành liên quan, ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá
trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu
có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các
huyện, thị xã, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí, bảo đảm phù hợp với điều kiện
thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo UBND các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định. Đối với các xã đã đạt chuẩn từ năm 2021 trở
về trước: UBND xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch nâng chất tiêu chí, số tiêu chí
theo quy định của Bộ tiêu chí này. Đối với những xã phấn đấu
đạt chuẩn giai đoạn 2022 - 2025: UBND xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch đảm bảo
đạt tối thiểu 14 tiêu chí trước năm về đích.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước; Quyết định số
404/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian
thực hiện các văn bản của UBND tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5
năm 2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017, Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 08 tháng
8 năm 2018, Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban chỉ đạo TW các Chương trình MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh ;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT (NN-18 2 7/7 ).
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1360/ QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm
2022 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
Tên
tiêu chí
Nội
dung tiêu chí
Chỉ
tiêu theo nhóm xã
Cơ
quan hướng dẫn và thẩm định
Đối
với các xã đặc biệt khó khăn
Đối
với các xã còn lại
I
QUY HOẠCH
1
Quy
hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã ( 1 ) được
phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn
2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
Đạt
Đạt
Sở
Xây dựng
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
Đạt
Đạt
II
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
2
Giao
thông
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
100%
100%
Sở
Giao thông vận tải
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
≥80%
100%
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
≥50%
100%
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
≥70%
100%
3
Thủy
lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
Đạt
Đạt
Sở
Nông nghiệp và PTNT
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
Đạt
Đạt
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Sở
Công Thương
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
≥98%
≥99%
4.3 . Tỷ lệ đường
được chiếu sáng trong khu dân cư hoặc dân cư cư trú.
≥5%
≥7%
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. Các xã có hơn 3 trường.
≥75%
≥75%
Sở
Giáo dục và Đào tạo
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. Các xã có từ 03 trường trở
xuống.
≥66%
100%
6
Cơ
sở vật chất văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
Đạt
Đạt
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định ( 2 )
Đạt
Đạt
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
100%
100%
7
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc có nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa (trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn, việc xét công nhận xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên
cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng
nông thôn mới)
Đạt
Đạt
Sở
Công Thương
8
Thông
tin và Truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
Đạt
Sở
Thông tin và Truyền thông
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
Đạt
Đạt
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
Đạt
Đạt
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
Đạt
Đạt
9
Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
Không
Không
Sở
Xây dựng
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
75%
90%
III
KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người/năm)
Năm
2021
≥36
≥59
Cục
Thống kê tỉnh
Năm
2022
≥39
≥62
Năm
2023
≥42
≥65
Năm
2024
≥45
≥68
Năm
2025
≥48
≥71
11
Nghèo
đa chiều
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025
Theo
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Theo
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
12
Lao
động có việc làm
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥70%
≥80%
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥20%
≥30%
13
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
Đạt
Đạt
Liên
minh HTX tỉnh
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
Đạt
và gấp 1,5 lần so với bình quân của huyện, thị xã, thành phố
Đạt
và gấp 1,5 lần so với bình quân của huyện, thị xã, thành phố
Sở
Nông nghiệp và PTNT
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên
liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
Đạt
Đạt
Sở
Nông nghiệp và PTNT
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống
(nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
Đạt
Đạt
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
Đạt
Đạt
IV
VĂN HÓA -
XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
Giáo
dục và Đào tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; ph ổ cập giáo dục
trung học cơ sở; xóa mù chữ
Đạt
Đạt
Sở
Giáo dục và Đào tạo
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
≥70%
≥90%
15
Y
tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥90%
≥90%
S ở
Y tế
15.2. Xã đạt
tiêu chí quốc gia về y tế
Đạt
Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tu ổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo
tuổi)
≤24%
≤14,5%
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
≥50%
- Năm 2022- 2024: ≥ 70%
- Năm 2025: ≥
95%
16
Văn
hóa
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
≥75%
≥75%
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17
Môi
trường và an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
≥20%
( ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
≥55%
( ≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
Sở
Nông nghiệp và PTNT
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
≥90%
100%
Sở
Tài nguyên và Môi trường
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
Đạt
Đạt
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
≥2m 2 /người
≥2m 2 /người
Sở
Nông nghiệp và PTNT
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
90%
100%
Sở
Xây dựng
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
≥70%
≥90%
Sở
Tài nguyên và Môi trường
17.7. Tỷ lệ
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom,
xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
100%
100%
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
≥70%
≥90%
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
60%
80%
Sở
Nông nghiệp và PTNT
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
100%
100%
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Y tế; Sở Công Thương
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
≥30%
≥30%
Sở
Tài nguyên và Môi trường
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
≥30%
≥65%
V
HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
18
H ệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Sở Nội
vụ
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
Đạt
Đạt
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
100%
100%
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
Đạt
Đạt
Sở
Tư pháp
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
Đạt
Đạt
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho
người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt
động của Ban Phát triển thôn
Đạt
Đạt
Văn
phòng Điều phối nông t hôn mới t ỉnh
19
Quốc
phòng và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “ vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
Đạt
Đạt
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; phạm tội và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm ít nhất 5% so với năm trước;
có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
Đạt
Đạt
Công
an tỉnh
Tổng
19
tiêu chí
59
chỉ tiêu
Ghi chú: Xã
đặc biệt khó khăn là xã được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025.
1
Quy hoạch chung xây dựng x ã phải đáp ứng các
yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi
khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ
môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu
và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2
Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống
đuối nước cho trẻ em.
3
Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1360/QĐ-UBND ngày 28/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
4.383
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng