HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2022/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 20
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI
TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình
số 2146/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về
việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2022-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước, bao gồm: đầu tư xây dựng công trình cống và kiên cố kênh mương, hệ thống tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức thủy
lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở có liên quan trong
đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị
quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủy lợi nhỏ
là công trình thủy lợi có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước, tưới, tiêu, thoát
nước có quy mô nhỏ hơn 100 ha đối với vùng đồng bằng.
2. Hệ thống
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật
và thiết bị tiên tiến để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm,
bảo đảm cấp nước theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ cho
cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác
tiên tiến trong nông nghiệp.
3. Tổ chức thủy
lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng
hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng.
Điều 4. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng cống và kiên cố kênh mương
1. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư
xây dựng cống và kiên cố kênh mương: mức hỗ trợ 70% giá trị đầu tư xây dựng
công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mức hỗ trợ
tại khoản 1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
3. Điều kiện hỗ
trợ
a) Ưu tiên hỗ
trợ các xã đang thực hiện tiêu chí thủy lợi thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
b) Phù hợp với
quy hoạch Thủy lợi tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến 2035;
c) Có văn bản ý
kiến của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về địa điểm đầu tư công
trình và sự phù hợp của công trình đối với quy hoạch của từng địa phương.
Điều 5. Hỗ
trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy thi
công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho
cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
2. Hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng đồng ruộng, mức hỗ
trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
3. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối với cá nhân: diện tích khu tưới tối thiểu từ 0,3
ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức
thủy lợi cơ sở.
b) Đối với
tổ chức thủy lợi cơ sở: diện tích khu tưới tối thiểu từ 2,0 ha trở lên và có
hợp đồng liên kết với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất;
c) Hệ thống
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ các loại cây trồng chủ lực do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 6. Cơ chế và nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Cơ chế hỗ trợ:
Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ sau đầu tư như sau:
a) Khi khối lượng công việc được nghiệm thu đạt 60%, được giải ngân 50%;
b) Khi khối lượng công việc được nghiệm thu đạt 100%, được giải ngân 100%.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định và hằng năm báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị -
xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã,
thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|