HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI
HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”;
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về ban hành quy định
nội dung, mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Nội dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 07
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại
Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo);
chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng:
Thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 ngày 8 tháng 2021 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Chi điều tra, nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy
mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực
hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 137/2017/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Chi tiền điện đối với các lớp
học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo
khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng
đồng: Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm
vi dự toán được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế
phát sinh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 137/2017/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Chi hỗ trợ hoạt động công
tác phổ cập giáo dục:
Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng
ban đêm: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
Chi mua sổ sách cho giáo viên
theo dõi quá trình học tập, sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học
phổ cập, xóa mù chữ ban đêm): 250.000 đồng/lớp/năm học.
Chi tuyên truyền, huy động người
mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 200.000 đồng/người/buổi.
c) Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên
môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy
vượt định mức giờ chuẩn được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
d) Chi tiền công đối với những
người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm: giáo viên
thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế
có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Mức chi tiền công theo hợp đồng lao
động trên cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo
viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học,
lớp học theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
đ) Trường hợp huy động tình
nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
7. Chi khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
8. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 3.
Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý hiện hành.
2. Nguồn kinh phí huy động từ các
nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài
trợ hợp pháp khác.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND,UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|