ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8341/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 14 tháng 8
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số
194/QĐ-UBQGCPĐT ngày 23/3/2020 của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử ban
hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử năm 2020; nhằm
tiếp tục phát huy những thành quả đạt được và đẩy mạnh triển khai xây dựng chính
quyền điện từ trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch xây dựng, phát triển
chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa năm 2020 với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, tạo bước đột phá về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
(CNTT) đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế của tỉnh trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT
trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp hạng về
chỉ số về mức độ sẵn sàng cho phát triển chính quyền điện tử (ICT Index), chỉ số
thành phần về hiện đại hóa nền hành chính trong bộ chỉ số cải cách hành chính
(PAR Index) của tỉnh.
- Hoàn thiện nền tảng xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính
quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh
tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Đảm bảo xây dựng một nền hành chính
điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện các
hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm
việc minh bạch, hiệu lực, hiệu quả cao; giảm thời gian, chi phí, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
- Ứng dụng CNTT kết hợp chặt chẽ với
cải cách hành chính nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của cơ quan
nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh nhằm phục
vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân, giúp người dân, doanh nghiệp giảm thời gian
khi đến cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Về hạ tầng kỹ
thuật CNTT:
- Hoàn thành công tác di dời, nâng cấp
Trung tâm dữ liệu tỉnh; triển khai đồng bộ, thống nhất, nâng cao chất lượng và
hiệu quả Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Hoàn thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật
phục vụ hoạt động của Trung tâm dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh.
- Tăng cường năng lực hạ tầng kỹ thuật
cho các cơ quan, địa phương; các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh đến cấp xã sẵn
sàng các điều kiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ,
ứng dụng, phần mềm và thiết bị, đảm bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương
thích với các xu hướng công nghệ mới.
b) Về ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Triển khai kết nối trục liên thông văn bản quốc gia theo hướng dẫn của Chính phủ để thực
hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, với một số chỉ
tiêu sau: Tối thiểu 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi,
nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành, được kết
nối, liên thông qua trục liên thông văn bản quốc gia, trục liên thông văn bản nội
bộ tỉnh phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử (không bao gồm văn bản mật); 98% văn
bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện từ, trong đó tỷ lệ văn bản
trao đổi hoàn toàn điện tử đạt trên 85%; 100% văn bản điện tử được gửi, nhận
đáp ứng yêu cầu về nội dung, thẩm quyền, thể thức, ký số
và xác thực theo quy định;
- Tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh,
60% hồ sơ công việc cấp huyện, 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được tạo lập, xử
lý trên môi trường mạng.
- Các ứng dụng dùng chung của tỉnh
(phần mềm Quản lý cán bộ công chức - viên chức, phần mềm Tiếp nhận xử lý phản
ánh kiến nghị của cử tri, phần mềm Đánh giá xếp hạng chỉ số CCHC, phần mềm Hỗ
trợ lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra,...)
được nâng cấp, bổ sung chức năng, tính năng kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu sử dụng và được vận hành, khai thác sử dụng hiệu quả;
- Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai
thác sử dụng một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc các
lĩnh vực: Y tế, xây dựng, giao thông, đất đai, đầu tư, khu kinh tế,...);
- Tỷ lệ sử dụng thư điện tử trên tổng
số tài khoản được cấp đạt trên 90%;
- Tổ chức đào tạo,
nâng cao kỹ năng chuyên môn và năng lực tham mưu công tác an toàn, an ninh
thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
c) Về ứng dụng
CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp:
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
các Cổng thông tin điện tử chuyên đề (cải cách hành chính, nguồn nhân lực, dịch
vụ hành chính công, phổ biến giáo dục pháp luật,...) và
100% Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn công khai thông tin đầy đủ theo quy
định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 100% dịch vụ
công được cung cấp công cụ hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc cho người dân,
doanh nghiệp.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công thực hiện
ở mức độ 4; 100% dịch vụ công trực tuyến tích hợp chức năng đánh giá kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ; 100% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử;
100% dịch vụ công trực tuyến cho phép sử dụng chữ ký số khi
giao dịch hồ sơ trực tuyến; 20% thông tin của người dân được trích xuất tự động
và điền vào biểu mẫu trực tuyến,
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên (tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến trên tổng số hồ sơ của các TTHC trực tuyến đạt từ 40% trở lên)
- Hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành
chính công của tỉnh được tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp theo quy định hiện hành,
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm
bảo đúng tiến độ, chất lượng theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng, hoàn
thiện cơ chế, chính sách về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền
số
a) Tổ chức triển khai các chủ trương,
chính sách của Chính phủ về ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng
dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; tạo môi trường
pháp lý thuận lợi, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển CNTT.
b) Xây dựng các quy định, hướng dẫn về
thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo
đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân.
c) Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các
quy định, quy chế về hệ thống thông tin dùng chung, về an toàn thông tin, trao
đổi văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số, các quy định về cập nhật CSDL, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, lưu trữ điện tử,...
d) Duy trì, phát huy hiệu quả của hoạt
động đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm đối với các cơ quan nhà
nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà soát, đánh giá cụ thể những điểm
còn hạn chế và triển khai các giải pháp cụ thể để cải thiện xếp hạng về chỉ số
về mức độ sẵn sàng cho phát triển chính phủ điện tử (ICT Index), chỉ số thành
phần về hiện đại hóa nền hành chính trong bộ chỉ số cải
cách hành chính (PAR Index) của tỉnh.
đ) Rà soát, đề xuất chỉnh sửa, bổ
sung nội dung ứng dụng, phát triển CNTT vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025.
2. Xây dựng nền tảng
phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh
a) Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử (phiên bản 2.0) và tổ chức thực hiện.
b) Thông qua nhiệm vụ di dời, nâng cấp
Trung tâm dữ liệu tỉnh để tổ chức tái cấu trúc hạ tầng CNTT của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và
mô hình phân tán dựa trên các công nghệ điện toán đám mây nhằm khai thác sử dụng
hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng
chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ
thông tin sản xuất trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các chương trình,
dự án CNTT của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát và triển khai đồng bộ, thống
nhất mạng truyền số liệu chuyên dùng phù hợp với phạm vi và tính chất triển
khai Chính quyền điện tử, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn
thông tin, triển khai trong giai đoạn 2020 - 2021, tiếp tục phát triển, nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ trong giai đoạn tiếp theo.
d) Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh
đảm bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của
các xu hướng công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông, đặc biệt là tốc
độ Internet, triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động 4G, 5G.
3. Xây dựng, phát
triển Chính quyền điện tử của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT
với cải cách hành chính
a) Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện các
phần mềm dùng chung trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa
bàn tỉnh. Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng các phần mềm và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành. Tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử, nhất là tại UBND
các cấp, ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong liên thông văn bản điện tử.
b) Tổ chức triển khai thực hiện toàn
diện và hiệu quả Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Chính phủ ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Kế hoạch
số 10234/KH-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC. Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu
với Cổng dịch vụ công quốc gia theo đúng lộ trình của Chính phủ.
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban
hành cập nhật, mở rộng danh mục TTHC thực hiện trực tuyến, danh mục TTHC thực
hiện thanh toán trực tuyến và danh mục TTHC áp dụng dịch vụ
bưu chính công ích, đảm bảo tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4 từ 30% trở lên.
Tăng cường các biện pháp truyền thông, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả
của mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền cơ sở trong công tác hỗ trợ,
thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện thủ tục hành chính.
Rà soát, đánh giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang
thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương; triển khai các hoạt động nâng cấp,
công tác đảm bảo an toàn thông tin cho cổng/trang thông tin điện tử, bảo đảm
kênh cung cấp thông tin cho người dân được đầy đủ, ổn định, liên tục, thông suốt,
kịp thời.
d) Xây dựng Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính
nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ
trợ ra quyết định phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, cơ quan hành chính
nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
đ) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các
cơ quan nhà nước.
e) Thực hiện ứng dụng CNTT trong quản
lý giáo dục và đào tạo, hỗ trợ các hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học, hệ
thống quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế, kết nối liên thông
các cơ sở cung ứng thuốc, hệ thống chuẩn đoán, chữa bệnh từ xa; từng bước hình
thành hệ thống thông tin về giáo dục điện tử, y tế điện tử trên địa bàn tỉnh để
người dân được hưởng phúc lợi xã hội thông qua ứng dụng CNTT.
g) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
xây dựng trung tâm điều hành thông tin, hỗ trợ khách du lịch là đầu mối tập
trung thu thập, giám sát, phân tích, xử lý, giám sát các chỉ số về du lịch, điều
hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách hướng đến môi trường du lịch
thông minh hơn, an toàn hơn cho du khách.
h) Trong giai đoạn Hệ thống Hội nghị
giao ban trực tuyến của tỉnh chưa được nâng cấp, thực hiện triển khai các giải
pháp hội nghị trực tuyến phù hợp để phục vụ họp trực tuyến
cho các cơ quan, địa phương, rút ngắn thời gian hội họp, giảm giấy tờ hành
chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước.
i) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO
điện tử, tích hợp và đồng bộ với hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến của tỉnh, đảm bảo là công cụ đắc lực cho các hoạt động CCHC trong các cơ
quan nhà nước.
4. Xây dựng Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại
Kế hoạch triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng, Kế hoạch ứng phó sự cố,
bảo đảm an toàn thông tin mạng, Kế hoạch triển khai Đề án giám sát an toàn
thông tin mạng,...; tổ chức thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn thông
tin số trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh. Phát huy vai trò của Đội
Ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa, chú trọng nâng
cao năng lực đội ngũ chuyên trách CNTT nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
b) Chuẩn hóa hệ thống mạng, quy trình
quản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh và các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh theo hướng khai thác hiệu quả sử dụng nhưng vẫn bảo đảm
mật, an toàn thông tin phù hợp với khả năng tài chính và quy mô của hệ thống.
Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống mã độc, bảo vệ 100% máy trạm, thiết
bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
c) Tiếp tục phối hợp với Ban Cơ yếu
Chính phủ cấp sử dụng chứng thư số chuyên dùng theo lộ trình để bảo đảm việc
trao đổi, lưu trữ và xử lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước. Mở rộng triển
khai dịch vụ chứng thực chữ ký số trong xác thực văn bản điện tử cho các hệ thống
thông tin, thiết bị di động để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước theo lộ trình của Chính phủ.
d) Triển khai hệ thống giám sát và
phòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, hệ thống
thư điện tử của tỉnh, phần mềm quản lý và điều hành, hệ thống Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến và các phần mềm dùng chung của tỉnh.
đ) Triển khai hoạt động thường trực,
điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố; huấn luyện, đào tạo,
phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng
cứu, khắc phục sự cố; xây dựng phương án, kịch bản đối phó, ứng cứu đối với một
số tình huống cụ thể.
5. Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ
chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước, đặc biệt là cán bộ, công chức,
viên chức phụ trách về CNTT ở các ngành có ứng dụng chuyên sâu như: Giáo dục và
đào tạo, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, thông tin và truyền thông,...
trong đó, chú trọng đào tạo kiến thức chuyên sâu về an ninh, an toàn mạng và bảo
mật thông tin.
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế
khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục
vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử.
c) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT do các doanh
nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành.
d) Đẩy mạnh, đổi mới công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân,
doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử.
6. Lựa chọn địa
phương thí điểm các giải pháp tăng cường triển khai chính quyền điện tử tỉnh
a) Chọn UBND thị xã Ninh Hòa và UBND
phường Lộc Thọ (thuộc thành phố Nha Trang) là các địa phương thí điểm tăng cường
các giải pháp triển khai chính quyền điện tử tại địa phương.
b) Các chỉ tiêu cần đạt được đối với
các địa phương thí điểm
- Đạt tối thiểu mức II đối với tiêu
chí mức độ đạt được và mức I đối với tiêu chí điều kiện sẵn sàng trong kết quả
đánh giá xếp hạng chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã năm 2020.
- Kết nối 100%
các máy tính của cơ quan vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng; sẵn sàng các điều
kiện chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng và thiết bị tại cơ quan.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (E-Office trong giải quyết công việc); 100%
văn bản gửi/nhận dưới dạng điện tử, trong đó tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn
điện tử đạt trên 90%; 100% văn bản điện tử được gửi, nhận đáp ứng yêu cầu về nội
dung, thẩm quyền, thể thức, ký số và xác thực theo quy định;
- Triển khai đầy đủ, thường xuyên và
đồng bộ phần mềm Quản lý cán bộ công chức - viên chức, phần mềm Tiếp nhận xử lý
phản ánh kiến nghị của cử tri (tại UBND thị xã), phần mềm quản lý Tư pháp - Hộ
tịch (tại UBND các xã, phường),...; tỷ lệ sử dụng thư điện tử trên tổng số tài
khoản được cấp đạt 100%;
- Cổng/trang
thông tin điện tử của cơ quan thực hiện công khai thông tin đầy đủ theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- 100% dịch vụ công trực tuyến xử lý
bằng hồ sơ điện tử; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải
quyết TTHC của cơ quan tăng từ 20% trở lên so với năm 2019; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trên tổng số hồ sơ của các TTHC trực tuyến tăng tối thiểu 20% so với chỉ tiêu
được giao.
c) Một số giải pháp thực hiện
- Hỗ trợ lắp đặt Mạng Truyền số
liệu chuyên dùng cho toàn bộ các cơ quan nhà nước tại địa phương
thí điểm, nâng cấp băng thông lên tối thiểu 50Mbps (không tăng giá cước hàng
tháng).
- Tổ chức tập huấn tăng cường sử dụng
các phần mềm dùng chung cho cán bộ, công chức tại các địa phương thí điểm.
- Thực hiện rà soát, hỗ trợ nâng cấp
cổng/trang thông tin điện tử, tập huấn biên tập, đăng tải tin bài trên cổng/trang
thông tin điện tử của các địa phương thí điểm.
- Tăng cường hoạt động truyền thông,
hướng dẫn đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến (nâng cao tần suất đưa tin
về các địa phương thí điểm trên các phương tiện truyền thông, ưu tiên bổ sung
các tài liệu tuyên truyền trực quan, huy động mạng lưới bưu chính cơ sở để phối
hợp trong công tác tuyên truyền và hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công
trực tuyến,...).
- Rà soát, đánh giá mức độ đạt được của
các chỉ tiêu của Bộ chỉ số chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã đối với địa
phương để có các giải pháp kịp thời nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
Danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo
Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Quyết định số 2541/QĐ-UBND
ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định
hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và nội dung Kế hoạch này để chủ
động xây dựng, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ một cách nghiêm túc và có hiệu quả;
đánh giá, báo cáo két quả thực hiện định kỳ theo hướng dẫn của Sở Thông tin và
Truyền thông.
b) Tích cực, chủ động triển khai đẩy
mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Thường xuyên rà
soát, cập nhật, đề xuất đơn giản hóa TTHC và bổ sung danh mục TTHC trực tuyến mức
độ 3, 4. Nâng cao số lượng TTHC giải quyết trực tuyến, số lượng hồ sơ TTHC được
tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4.
c) Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số,
trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng, hình thành thói quen làm việc
trên môi trường điện tử trong đội ngũ lãnh đạo cơ quan, đơn vị. Nâng cao tinh
thần trách nhiệm và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ
quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu
công tác.
d) Quan tâm đầu tư, nâng cấp, đảm bảo
về điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT để việc triển khai ứng dụng CNTT, phát triển
Chính quyền điện tử đạt hiệu quả.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu việc xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh của các sở, ban, ngành, địa
phương.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá
trình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội.
g) Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp
dịch vụ viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo các yêu
cầu về hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và công tác an toàn, an ninh thông
tin.
h) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi
để Bưu điện Khánh Hòa tham gia phát triển Chính quyền điện tử theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì tổ chức triển khai có hiệu
quả chương trình CCHC của tỉnh gắn với tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, đề xuất giải pháp công nghệ cho việc bảo quản lâu dài tài liệu
lưu trữ điện tử, bảo đảm giá trị pháp lý tài liệu lưu trữ điện tử qua thời gian
dài.
c) Làm đầu mối tổ chức triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này liên quan đến việc nâng cao hiệu quả, chất
lượng cung cấp, giải quyết dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ công chức; nâng cao tính công khai, minh bạch, cải cách bộ máy tổ
chức; hình thành tác phong làm việc nghiêm túc, hiện đại trong cơ quan nhà nước.
d) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông đánh giá kết quả thực hiện và triển khai các biện pháp nâng cao kết quả
thực hiện các chỉ tiêu ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
của cơ quan nhà nước của tỉnh.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử.
b) Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí khoa học và công nghệ cho các đề tài, đề án nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng
dụng các công nghệ mới như: Trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, Internet kết nối vạn
vật, dữ liệu lớn, giao diện lập trình ứng dụng mở,... trên địa bàn tỉnh.
6. Ban Điều
hành Đề án thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ liên quan đến việc hoàn thiện, nâng cấp
hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo việc kết
nối hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh với Cổng Dịch
vụ công quốc gia và các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Trung ương và
địa phương.
7. Các địa phương
được lựa chọn thí điểm
Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai các nội dung nhiệm vụ, huy động các nguồn lực của địa phương và kịp thời đề
xuất, kiến nghị các biện pháp hỗ trợ từ các cơ quan cấp trên và các cơ quan có
liên quan của tỉnh để phấn đấu đạt các chỉ tiêu đề ra đối với địa phương thí điểm
theo Kế hoạch này.
8. Bưu điện tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban,
ngành, địa phương trong việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển
khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến đảm bảo gia tăng số lượng hồ sơ trực tuyến trên môi trường mạng.
9. Đài Phát thanh
- Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa
Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch
này trong các cấp, các ngành, Nhân dân. Ưu tiên công tác truyền thông cho các địa
phương được lựa chọn thí điểm (UBND thị xã Ninh Hòa và UBND phường Lộc Thọ)
theo Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- UBQG về CPĐT (để b/c);
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT HĐND tính (để b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thành viên BCĐ xây dựng CQĐT tỉnh;
- Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8341/KH-UBND ngày 14/8/2020
của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
I
|
Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử
|
1.
|
Xây dựng các văn bản tổ chức thực
hiện và hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các
Bộ, ngành Trung ương về công tác ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử.
|
Văn
bản tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Theo
lộ trình của Chính phủ
|
-
|
2.
|
Xây dựng Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch
vụ hành chính công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
-
|
3.
|
Xây dựng quy chế cập nhật, cung cấp,
chia sẻ CSDL về kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành,địa phương
|
Quý
II-2020
|
-
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động du lịch Khánh Hòa đến năm 2025
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II-2020
|
-
|
5.
|
Xây dựng Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II-2020
|
-
|
6.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án
Giám sát an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II-2020
|
-
|
7.
|
Xây dựng Quy chế xử lý, trao đổi
văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Khánh
Hòa
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
-
|
8.
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
IV-2020
|
-
|
II
|
Xây dựng nền
tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử
|
1.
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
Kiến
trúc CQĐT, phiên bản 2.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
470 (đã
cấp kinh phí)
|
2.
|
Mua sắm bổ sung trang thiết bị và
thực hiện di dời Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Hệ
thống TTDL tỉnh được di dời, nâng cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III- 2020
|
2.700
(đã cấp kinh phí)
|
3.
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận
hành Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
|
Hạ tầng
kỹ thuật được nâng cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
3.000
(đã cấp kinh phí)
|
4.
|
Triển khai Đồ án đầu tư hạ tầng
CNTT cho Công an cấp huyện, cấp xã
|
Đề án
được triển khai
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
IV-2020
|
4.000
(đã cấp kinh phí)
|
5.
|
Đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển
khai hệ thống Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo
trong hoạt động thanh tra
|
Hạ tầng
kỹ thuật được đầu tư
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III- 2020
|
1.700
(đã cấp kinh phí)
|
6.
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và tăng
cường trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin của các cơ quan, địa phương
|
Hạ tầng
kỹ thuật tại các cơ quan được nâng cấp
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
Theo
dự toán đã cấp
|
7.
|
Tổ chức triển khai Quy định quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng
truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Khánh Hòa cho các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh
|
Các
văn bản hướng dẫn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
-
|
8.
|
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch
vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị của một số hệ thống thông tin quan trọng
theo lộ trình của tỉnh
|
Các
hệ thống được chuyển đổi IPv6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
-
|
9.
|
Đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn
thông, đặc biệt là tốc độ Internet, triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động
4G, 5G.
|
Chất
lượng dịch vụ được đảm bảo
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
-
|
III
|
Gắn kết ứng
dụng CNTT với CCHC; đổi mới phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
1.
|
Nâng cấp phần mềm E-Office kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Hệ
thống được nâng cấp và kết nối đồng bộ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
1.800
(đã cấp kinh phí)
|
2.
|
Nàng cấp Phần mềm đánh giá, xếp hạng
bộ chỉ số CCHC
|
Phần
mềm được nâng cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
350 (đã
cấp kinh phí)
|
3.
|
Bổ sung cập nhật chức năng, tính năng
kỹ thuật cho các phần mềm dùng chung của tỉnh
|
Các
phần mềm dược cập nhật
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành,địa phương
|
Quý
III-2020
|
450 (đã
cấp kinh phí)
|
4.
|
Triển khai xây dựng kết nối các phần
mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Trung tâm Dịch vụ hành chính
công trực tuyến tỉnh
|
Các
CSDL được xây dựng và kết nối đồng bộ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
IV-2020
|
1.400
(đã cấp kinh phí)
|
5.
|
Kết nối hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Hệ
thống được kết nối đồng bộ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III-2020
|
840 (đã
cấp kinh phí)
|
6.
|
Triển khai Đề án thí điểm Khu dân
cư điện tử
|
Đề
án thí điểm được triển khai
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
500 (đã
cấp kinh phí)
|
7.
|
Duy trì hoạt động Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến và hỗ trợ dịch vụ công trực
tuyến cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp
|
Các
hoạt động Trung tâm được duy trì tốt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
400 (đã
cấp kinh phí)
|
8.
|
Rà soát, công bố danh mục TTHC thực
hiện trực tuyến, danh mục TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến và danh mục TTHC áp dụng dịch vụ bưu chính công ích
|
Danh
mục TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II- 2020
|
-
|
9.
|
Tăng cường các biện pháp truyền
thông, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến; phát huy hiệu quả của mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền
cơ sở trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay đổi hành
vi thực hiện thủ tục hành chính.
|
Các
biện pháp tuyên truyền được triển khai
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh
|
Năm
2020
|
-
|
10,
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của địa phương trên cơ sở kết nối với Hệ thống thông tin
báo cáo của Chính phủ theo lộ trình, hướng dẫn của Chính phủ.
|
Hệ
thống thông tin báo cáo của địa phương được xây dựng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
2020
|
Chưa
phân bổ kinh phí
|
11.
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp
danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp,
chia sẻ giữa các hệ thống thông tin
|
Hệ
thống mã định danh được chuẩn hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
-
|
12.
|
Triển khai các giải pháp hội nghị
trực tuyến phù hợp để phục vụ họp trực tuyến cho các cơ quan, địa phương
trong giai đoạn Hệ thống Hội nghị giao ban trực tuyến của tỉnh chưa được nâng
cấp.
|
Giải
pháp hội nghị trực tuyến được triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
13.
|
Tiếp tục triển khai Đề án chuyển đổi
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
|
Đề
án được triển khai
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
2.700
(đã cấp kinh phí)
|
14.
|
Hoàn thiện Hệ thống tiếp nhận, trả
lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
kinh tế - xã hội
|
PM
được đưa vào sử dụng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2020-2021
|
Đã
cấp kinh phí năm 2020
|
15.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
xây dựng trung tâm điều hành thông tin, hỗ trợ khách du lịch
|
Kế
hoạch được triển khai
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2020-2025
|
Theo
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong lĩnh vực du lịch
|
IV
|
Bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo đảm thông tin
cá nhân
|
1.
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, địa phương năm 2020.
|
Các
nhiệm vụ được triển khai
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
Chưa
phân bổ kinh phí
|
2.
|
Triển khai Trung tâm giám sát và điều
hành ứng phó sự cố an toàn thông tin (S.O.C)
|
Trung
tâm được triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
Chưa
phân bổ kinh phí
|
3.
|
Triển khai hệ thống giám sát thông
tin phục vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền thông tin trên mạng
Internet
|
Hệ
thống được triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
Chưa
phân bổ kinh phí
|
4.
|
Trang bị phần mềm phòng chống mã độc
đáp ứng yêu cầu của Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ
|
Phần
mềm phòng chống mã độc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
Chưa phân bổ kinh phí
|
5.
|
Xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ cho
Trung tâm dữ liệu tinh
|
Hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
III- 2020
|
-
|
6.
|
Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ cấp sử dụng chứng thư số chuyên dùng theo lộ trình để bảo đảm việc trao đổi, lưu trữ và xử lý văn bản điện từ trong
cơ quan nhà nước.
|
Chứng
thư số được cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
-
|
7.
|
Thực hiện đánh giá hệ thống thông
tin nội bộ; bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật CNTT, hệ thống mạng nội bộ tại
đơn vị; kịp thời ngăn chặn, phòng chống và khắc phục các
cuộc tấn công vào hệ thống.
|
Báo
cáo đánh giá
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
-
|
8.
|
Triển khai các biện pháp đảm bảo an
toàn thông tin đối với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
|
Các
biện pháp được thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
-
|
V
|
Bảo đảm nguồn
lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
|
1.
|
Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ
chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
|
Lớp
đào tạo, tập huấn được tổ chức
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý
II- 2020
|
90 (đã
cấp kinh phí)
|
2.
|
Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
trong việc triển khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Dịch
vụ BCCI trong giải quyết TTHC được triển khai
|
Bưu
điện tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Năm
2020
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ
thí điểm địa phương triển khai Chính quyền điện tử năm 2020
|
1.
|
Hỗ trợ lắp đặt Mạng TSDLD cho toàn
bộ các cơ quan nhà nước tại địa phương thí điểm, nâng cấp băng thông lên tối
thiểu 50Mbps
|
Lắp
đặt cho 100% cơ quan tại địa phương
|
VNPT,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
địa phương thí điểm
|
Quý
II- 2020
|
-
|
2.
|
Tổ chức tập huấn tăng cường sử dụng
các phần mềm đùng chung cho cán bộ công chức tại các địa phương thí điểm.
|
Các
lớp tập huấn được tổ chức
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
địa phương thí điểm
|
Quý III-
2020
|
-
|
3.
|
Thực hiện rà soát, hỗ trợ nâng cấp
cổng/trang thông tin điện tử, tập huấn biên tập, đăng tải
tin bài trên cổng/trang thông tin điện tử của các địa
phương thí điểm.
|
Văn
bản rà soát, hướng dẫn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
địa phương thí điểm
|
Quý
III-2020
|
-
|
4.
|
Tăng cường hoạt động truyền thông,
hướng dẫn đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(nâng cao tần suất đưa tin về các địa phương thí điểm trên các phương tiện
truyền thông, ưu tiên bổ sung các tài liệu tuyên truyền trực quan, huy động mạng
lưới bưu chính cơ sở để phối hợp trong công tác tuyên truyền và hướng dẫn người
dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến,...)
|
Các
tin, bài, tài liệu truyền thông
|
Các
cơ quan truyền thông, Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các địa phương thí điểm
|
Năm
2020
|
-
|
5.
|
Rà soát, đánh giá mức độ đạt được của các chỉ tiêu của Bộ chỉ số chính quyền điện tử cấp
huyện, cấp xã đối với địa phương để có các giải pháp kịp thời nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng
|
Báo
cáo rà soát và đề xuất giải pháp
|
Các địa
phương thí điểm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
II-2020
|
-
|