ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” NĂM 2020
VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày
22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020 ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai
đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày
03/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề án
“Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025”.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh
Kiên Giang năm 2020 và giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai có hiệu quả Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm (gọi tắt là Chương trình OCOP) một cách đồng bộ từ cấp tỉnh đến
cơ sở theo đứng chu trình hằng năm và tổ chức triển khai đồng
bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện Chương trình OCOP.
Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thực hiện cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế khu vực nông
thôn, nâng cao thu nhập, đời sống người dân trong Chương trình xây dựng nông
thôn mới và thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất”
trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới.
Phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ) nhằm
sản xuất các sản phẩm truyền thống, dịch vụ có lợi thế đạt tiêu chuẩn, có khả
năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế; góp phần thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp của nông
thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
Xác định, phát triển các sản phẩm
hàng hóa chất lượng cao, mang tính đặc trưng, lợi thế của từng địa phương trên
địa bàn tỉnh để thực hiện có hiệu quả Chương trình OCOP.
Phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất, kinh doanh theo hướng gia tăng lợi ích cho cộng đồng, góp phần phát triển
kinh tế nông thôn theo hướng gia tăng giá trị sản phẩm, tăng thu nhập cho người
dân.
a) Năm 2020
Số sản phẩm hiện có đạt 3 sao trở lên: Từ 4 - 5 sản phẩm trở lên và đạt 5 sao cấp tỉnh: Từ 1 - 2 sản phẩm
trở lên, trong đó tập trung phát triển và công nhận ở 6 huyện, thành phố gồm: Châu Thành, Gò Quao, Giồng Riềng,
Phú Quốc và thành phố Hà Tiên, Rạch Giá.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống OCOP:
50%.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia OCOP: 30%.
Xây dựng hệ thống tổ chức và nâng cao
năng lực cán bộ ở địa phương (tỉnh, huyện, xã) thực hiện Chương trình OCOP.
Tuyên truyền đến 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh về Chương trình OCOP.
Nâng cao năng lực cho 100% cán bộ quản
lý Hợp tác xã (HTX), chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh về phát
triển sản xuất, kinh doanh, phát triển thị trường,...
Triển khai Chương trình OCOP và nâng
cấp các sản phẩm OCOP có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và
xuất khẩu.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
Tổ chức đánh giá, cấp giấy công nhận
và phát triển ít nhất 120 sản phẩm mới và hiện có (bình quân 08 sản phẩm/huyện,
thành phố/năm) đạt 3 sao trở lên, trong đó có ít nhất 25 sản phẩm đạt tiêu chuẩn
sản phẩm 5 sao cấp tỉnh.
Xác định 10 - 20 sản phẩm OCOP của
các tổ chức kinh tế để tham gia các chuỗi giá trị tại các địa phương từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để phát triển
và thương mại hóa các sản phẩm truyền thống.
Phấn đấu đến năm 2025: 100% cán bộ quản
lý Chương trình OCOP cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được
đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, điều hành triển khai trực tiếp
Chương trình OCOP và 100% các nhà quản lý của các tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã, chủ hộ có đăng ký sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình OCOP được
đào tạo tập huấn kiến thức chuyên môn quản lý sản xuất, kinh doanh.
Duy trì chu trình OCOP thường niên
liên tục tại cấp tỉnh, cấp huyện và hàng năm mỗi huyện,
thành phố có ít nhất 2 ý tưởng sản phẩm được hỗ trợ theo chu trình OCOP.
Củng cố và phát triển mới tổ chức
kinh tế tham gia Chương trình OCOP: Trên 50 tổ chức.
Xây dựng và triển
khai các dự án khai thác thế mạnh nông nghiệp kết hợp với du lịch của tỉnh như
nông sản, thủy sản,.. và thủ công mỹ nghệ: 30 dự án (trung
bình 2 dự án/huyện, thành phố).
3. Đối tượng thực
hiện
a) Sản phẩm: Trên cơ sở định hướng
phát triển các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP của tỉnh theo hướng có trọng
tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm ngành hàng chủ lực, có lợi
thế của mỗi địa phương.
b) Chủ thể thực hiện: Lấy chủ thể
kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân làm nòng cốt, cụ thể là các hợp tác xã, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa làm nòng cốt cùng với tổ hợp tác, hộ sản xuất có đăng
ký kinh doanh.
4. Nguyên tắc thực
hiện
Trong quá trình triển khai, Chương
trình OCOP cần tổ chức thực hiện và tuân thủ 3 nguyên tắc:
a) Hành động địa phương hướng đến
toàn cầu: Sản phẩm được chấp thuận ở cấp độ toàn cầu phản
ánh niềm tự hào của văn hóa, tính đặc trưng của địa phương; các sản phẩm được cải
tiến, thiết kế phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng; cải tiến các công nghệ truyền
thống để tạo ra các sản phẩm được thị trường thế giới chấp nhận.
b) Tự lực, tự tin và sáng tạo: Lựa chọn
sản phẩm phù hợp và tổ chức sản xuất sản phẩm một cách hiệu quả nhất, có tính đặc
trưng nhất; khuyến khích tính sáng tạo phát triển một cách tối đa trong cộng đồng
dân cư và các hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác, hộ sản xuất khi tham gia
chương trình.
c) Đào tạo nguồn nhân lực: Trang bị đầy
đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho các đối tượng tham gia chương trình từ
khâu tạo vùng nguyên liệu, sản xuất, chế biến, thiết kế bao bì, quản lý chất lượng,
xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm,...
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng hệ
thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP
a) Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh về quán
triệt chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 đến
các cấp, ngành, địa phương và đơn vị liên quan.
b) Không thành lập mới hệ thống quản
lý, điều hành Chương trình OCOP mà tích hợp trong hệ thống
chỉ đạo điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp.
Riêng đối với cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh trong công tác
chỉ đạo, điều hành Chương trình OCOP do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phụ trách và thực hiện
c) Xây dựng Quy chế hoạt động, phân
công quản lý, điều hành của hệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP từ cấp
tỉnh đến cấp xã.
d) Đánh giá và phân hạng sản phẩm
Chương trình OCOP cấp huyện, cấp tỉnh theo Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản
phẩm Chương trình OCOP quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Triển khai
chu trình phát triển sản phẩm OCOP
Chu trình phát triển sản phẩm OCOP được
thực hiện 06 bước (theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số
490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ và sổ tay hướng dẫn phát triển
sản xuất ban hành kèm theo Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đảm bảo nguyên tắc: Nhà nước hướng dẫn, tập
huấn, hỗ trợ, giám sát; các tổ chức, đơn vị tham gia là chủ thể đề xuất nhu cầu
và tổ chức triển khai thực hiện; cụ thể như sau:
2.1. Tuyên truyền, hướng dẫn về OCOP
Nội dung tuyên
truyền, hướng dẫn: Giới thiệu sự cần thiết của Chương trình OCOP; nguyên tắc thực
hiện, chu trình phát triển sản phẩm OCOP; các nội dung hỗ trợ của Nhà nước, các
thủ tục tham gia chương trình (xây dựng mẫu phiếu ý tưởng sản phẩm, kế hoạch
kinh doanh, hồ sơ dự thi sản phẩm...), cụ thể:
a) Xây dựng phóng sự truyền hình
tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng về mục tiêu và nội dung của
Chương trình OCOP năm 2020 và giai đoạn 2021-2025.
b) Tập huấn kiến thức chuyên môn về
quản lý, triển khai thực hiện chương trình cho cán bộ quản lý Nhà nước (cấp tỉnh,
huyện, xã).
c) Thực hiện theo chuyên đề hoặc lồng
ghép trong các hội nghị cấp huyện, xã để phổ biến cho người dân tại các xã (ấp
và Tổ Nhân dân tự quản) biết và hiểu về Chương trình OCOP, nắm được các thủ tục
tham gia chương trình (cách đăng ký sản phẩm, thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ...).
d) Tập huấn kiến thức chuyên môn về
quản trị sản xuất, quản trị kinh doanh theo khung đào tạo, tập huấn của Chương
trình OCOP cho lãnh đạo Hợp tác xã, Tổ hợp tác, doanh nghiệp, hộ gia đình tham
gia Chương trình OCOP.
2.2. Phát triển sản phẩm OCOP
a) Lựa chọn các Hợp tác xã, Tổ hợp
tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh đang hoạt động
sản xuất sản phẩm đặc trưng nhất của địa phương tham gia chương trình thông qua
triển khai thực hiện các bước theo quy định 06 bước của chu trình.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch, tùy mức độ đơn giản hay phức tạp và điều kiện sẵn có, một sản phẩm có
thể nhận một đến tất cả những hỗ trợ từ chương trình.
2.3. Tổ chức đánh giá, cấp giấy công
nhận và xếp hạng sản phẩm OCOP
a) Đánh giá sản phẩm
- Các sản phẩm tham gia Chương trình
OCOP bắt buộc phải tham gia đánh giá/xếp hạng tại 3 cấp (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
quốc gia), trong đó:
+ Hội đồng cấp huyện tổ chức đánh giá,
phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
+ Các sản phẩm đạt từ 3-4 sao ở cấp tỉnh
sẽ được đánh giá ở cấp tỉnh.
+ Các sản phẩm đạt 5 sao cấp tỉnh sẽ
được đánh giá ở cấp quốc gia.
+ Các sản phẩm được đánh giá và xếp hạng
tại các cấp sẽ do Hội đồng đánh giá sản phẩm cấp tương đương (huyện, tỉnh, quốc
gia) thực hiện.
+ Các sản phẩm không được đánh giá
cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt 3-4 sao kỳ trước có thể hoàn thiện và dự thi
đánh giá và xếp hạng vào kỳ năm tiếp theo.
- Các sản phẩm được đánh giá và phân
hạng theo Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP theo quy định.
b) Phân hạng sản phẩm OCOP
Sau khi đánh giá, các sản phẩm OCOP
được phân hạng như sau:
- Hạng 05 sao: Tổng điểm trung bình đạt
từ 90 đến 100 điểm, là sản phẩm cấp quốc gia, có thể xuất khẩu.
- Hạng 04 sao: Tổng điểm trung bình đạt
từ 70 đến 89 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, có thể nâng cấp lên hạng 5 sao.
- Hạng 03 sao: Tổng điểm trung bình đạt
từ 50 đến 69 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, có thể nâng cấp lên hạng 4 sao.
- Hạng 02 sao: Tổng điểm trung bình đạt
từ 30 đến 49 điểm, là sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn, có thể tiếp tục nâng cấp để
nâng lên hạng 3 sao.
- Hạng 01 sao: Tổng điểm trung bình đạt
dưới 30 điểm, là sản phẩm khởi điểm tham gia Chương trình OCOP, có thể nâng cấp
lên hạng 2 sao.
c) Thời gian thực
hiện
- Đánh giá cấp huyện vào Quý III hàng
năm.
- Đánh giá cấp tỉnh vào Quý IV hàng
năm.
- Trách nhiệm: Hội đồng đánh giá và
phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, các đơn vị có liên quan.
2.4. Xúc tiến thương mại sản phẩm
OCOP: Các sản phẩm dự thi đạt 3 sao trở lên sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại
tại các cấp tương ứng nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa
phương, tỉnh, quốc gia và quốc tế, qua đó đẩy mạnh sản xuất, từ đó đạt mục đích
tối cao của OCOP là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
các hình thức chủ yếu gồm:
a) Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm:
Triển khai các hoạt động xúc tiến, quảng
bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng: Xây dựng video clip, tin bài quảng
bá cho các sản phẩm có thứ hạng sao cao (từ 3-5 sao); phát sóng trên truyền
hình hoặc đăng trên các trang báo, tạp chí của tỉnh; thời
lượng và tần số phát tin bài, video clip căn cứ theo thứ hạng sao của sản phẩm;
các chủ thể OCOP sẽ được nhận video clip, tin bài về sản
phẩm của mình để chủ động thực hiện các chương trình tiếp
thị riêng của mình.
Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài.
b) Tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản
phẩm thông qua hệ thống thương mại điện tử:
Lựa chọn, tham gia phân phối sản phẩm
OCOP trên các trang mạng giới thiệu và bán sản phẩm nông sản, sản phẩm đặc sản
hiện có, các trang bán lẻ hoặc đơn vị tham gia tự xây dựng trang web để giới
thiệu và bán hàng.
Tham gia hệ thống Sàn bán hàng điện tử
OCOP theo hướng dẫn của Thường trực OCOP Trung ương.
2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ OCOP
Xây dựng và ưu tiên triển khai các đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoàn thiện công nghệ, ứng
dụng công nghệ vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm OCOP, nhất là ứng dụng
các công nghệ sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. Các đề tài/dự án dựa
trên nhu cầu cụ thể của các tổ chức kinh tế (ưu tiên các Hợp tác xã và các
doanh nghiệp nhỏ và vừa có địa chỉ ứng dụng).
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học quản lý trong xây dựng mô hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã sản
xuất sản phẩm OCOP; nâng cấp Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực
phẩm; sử dụng “Quy trình xác thực chống hàng giả” vào quản trị doanh nghiệp,
minh bạch quá trình hình thành và kết nối cung cầu nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các sản phẩm OCOP.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham
gia Chương trình OCOP ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến hiện đại
trong sản xuất, bảo quản, chế biến đối với sản phẩm OCOP; áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng sản phẩm OCOP, như: Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP), tiêu
chuẩn quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh (SSOP), tiêu chuẩn hệ
thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm giới hạn (HACCP), quy trình quản lý
chất lượng (ISO),...
3. Cơ chế,
chính sách hỗ trợ
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí
tuyên truyền; dữ liệu sản phẩm, tham gia hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm
đạt sao OCOP; xây dựng tài liệu hướng dẫn, tập huấn, quảng bá phục vụ Chương
trình OCOP.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi tập
huấn, đào tạo cán bộ thực hiện Chương trình OCOP, bao gồm tham quan, học tập
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Trường hợp tổ chức đi tham quan, học tập kinh
nghiệm quốc tế cần được thực hiện theo các chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, đúng
quy định quản lý tài chính.
c) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí
tổ chức thi và đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP các cấp hàng năm, trong đó bao
gồm chi phí thuê chuyên gia, chi phí vận chuyển sản phẩm và bảo quản sản phẩm dự
thi, tổ chức chấm thi, chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm theo yêu cầu, tổ chức
công bố kết quả.
d) Hỗ trợ quản lý nhãn hiệu các sản
phẩm OCOP, bao gồm cả chi phí đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, hỗ trợ chi phí thiết
kế nhãn hiệu sản phẩm tham gia chu trình OCOP, in tem, giấy
chứng nhận.
đ) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình OCOP
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nội dung và mức chi thực hiện Chương
trình OCOP theo quy định hiện hành về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
III. NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện năm 2020 và
giai đoạn 2021-2025 dự kiến là 326.779 triệu đồng (Ba trăm hai mươi sáu tỷ bảy
trăm bảy mười chín triệu đồng). Trong đó: Ngân sách Nhà nước là
118.955 triệu đồng, nguồn kinh phí đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham gia
Chương trình OCOP là 207.824 triệu đồng. Cụ thể:
- Kinh phí thực hiện năm 2020 dự kiến
là 6.705 triệu đồng (Sáu tỷ bảy trăm lẻ
năm triệu đồng). Trong đó: Ngân sách Nhà nước là 2.507
triệu đồng (tại Quyết định số 1136/QĐ-UBND,
ngày 12/5/2020 và Quyết định số 909/QĐ-UBND, ngày
09/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) và nguồn
kinh phí đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương
trình OCOP là 4.198 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện giai đoạn
2021-2025 dự kiến là 320.074 triệu đồng (Ba trăm hai mươi tỷ không trăm bảy
mươi bốn triệu đồng). Trong đó: Ngân sách Nhà nước là 116.448 triệu đồng và nguồn kinh phí
đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình OCOP là 203.626 triệu đồng.
Ngoài ngân sách Nhà nước bố trí thực
hiện Chương trình OCOP kèm theo Kế hoạch này. Hàng năm, tỉnh và huyện, thành phố
bố trí nguồn vốn cho các Chương trình: Khoa học công nghệ, Xúc tiến thương mại,
Khuyến công, Khuyến nông, làng nghề, ... Yêu cầu các sở, ngành và UBND huyện,
thành phố cân đối, bố trí kinh phí thực
hiện Chương trình OCOP đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt, các
đơn vị liên quan căn cứ chính sách hiện hành của Nhà nước để xây dựng dự toán
chi tiết đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định. Đối với các nội dung chi
đã có quy định về nội dung hỗ trợ.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn
vị liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình OCOP tỉnh Kiên Giang đảm bảo đúng mục tiêu đề ra
Xây dựng kế hoạch chi tiết cho các nội
dung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý; các đoàn công tác trong nước,
nước ngoài, tham gia hội chợ, triển lãm trong nước, quốc tế; các hoạt động hỗ
trợ đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng, tiết kiệm, thiết thực,
hiệu quả trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng
đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh và tổ chức các kỳ đánh giá, xếp hạng sản
phẩm OCOP.
Kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh đảm bảo thiết thực,
hiệu quả; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan thường trực Chương trình OCOP
Trung ương theo quy định.
Theo dõi, tổng hợp, tham mưu Ban Chỉ
đạo, UBND tỉnh tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình OCOP năm 2020; đề xuất UBND tỉnh; biểu dương
khen thưởng các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thành
tích trong hoạt động Chương trình OCOP.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện
Chương trình OCOP, trình UBND tỉnh theo đúng quy định;
Rà soát, tham mưu đề xuất các cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư thực hiện Chương trình OCOP tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp đối ứng thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình OCOP theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các quy định có liên quan trong khả năng cân đối nguồn ngân
sách hằng năm.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên
quan, UBND cấp huyện thực hiện có hiệu quả chương trình khuyến công; phát triển
hình thức thương mại điện tử trong giới thiệu quảng bá, tiêu thụ sản phẩm OCOP.
Nghiên cứu, đề xuất hỗ trợ các tổ chức
kinh tế, hộ gia đình thiết kế mẫu sản phẩm, phát triển sản xuất theo lĩnh vực
quản lý; triển khai, giám sát việc thực hiện quy định về quản lý hệ thống phân
phối hàng hóa trên địa bàn và các khu trưng bày giới thiệu sản phẩm làng nghề kết
hợp du lịch, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP; công bố các điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP.
Chủ trì xây dựng, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện kế hoạch phát triển nhóm sản phẩm lĩnh vực của ngành quản lý.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND
cấp huyện đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển
sản xuất sản phẩm thuộc Chương trình OCOP; hàng năm tổng hợp nhu cầu, đề xuất nhiệm vụ khoa học,
công nghệ liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP; triển khai, giám sát việc thực
hiện quy định về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm OCOP theo quy định.
Hỗ trợ các địa phương, các tổ chức
kinh tế phát triển, đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ
liên quan đến sản phẩm OCOP, tư vấn hướng dẫn xây dựng, phát triển thương hiệu
sản phẩm OCOP.
6. Sở Y tế
Chỉ đạo các cơ quan trong ngành hỗ trợ
các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn
thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm. Thực hiện theo phân cấp nghiên
cứu khoa học về phát triển, tiêu chuẩn, tác dụng của các sản phẩm có nguồn gốc
từ dược liệu,...
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan, UBND cấp huyện xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển nhóm sản phẩm lĩnh vực ngành quản lý; hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị sản
xuất hoàn thiện hồ sơ, thủ tục sản phẩm liên quan đến ngành y tế đảm bảo các
quy định hiện hành trước khi lưu thông trên thị trường.
7. Sở Văn hóa và Thể
thao
Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng
nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch
nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn
hóa của các vùng, miền trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
8. Sở Thông tin và
Truyền thông
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các đơn vị liên quan đề nghị, hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung
ương và chỉ đạo các cơ quan Báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình, Đài truyền
thanh địa phương thực hiện tuyên truyền Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh.
9. Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, UBND
cấp huyện đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, quảng bá cho các sản phẩm OCOP thông
qua các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế; các chương trình truyền thông,
hội nghị kết nối, các tuần hàng trong nước và quốc tế; tổ chức các chương trình
khảo sát, xúc tiến thương mại tại các nước phát triển mạnh sản phẩm Chương
trình OCOP gắn với phát triển nông nghiệp sinh thái; cập nhật thông tin thị trường
trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP.
10. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các sở, ngành liên quan trong công tác quản lý đào tạo các
ngành nghề cho các chủ thể tham gia Chương trình.
11. Sở Ngoại vụ
Chủ trì hỗ trợ các sở ngành và địa
phương học tập kinh nghiệm, hoạt động quảng bá sản phẩm OCOP và tăng cường hợp
tác với các quốc gia có kinh nghiệm trong triển khai Chương trình OCOP.
Cung cấp thông tin về các mô hình triển
khai có hiệu quả Chương trình OCOP tại một số quốc gia trên thế giới.
12. Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Kiên Giang
Thường xuyên chỉ đạo, theo dõi các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình,
chính sách tín dụng ưu đãi theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; tạo
điều kiện thuận lợi cho các đối tượng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã
hội trên địa bàn đề xuất xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ
lãi suất tín dụng phát triển sản phẩm thuộc Chương trình OCOP của tỉnh.
13. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
Xây dựng hệ thống chỉ đạo, thực hiện Chương trình OCOP từ cấp huyện đến cấp xã theo quy định.
Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện,
phân công nhiệm vụ cụ thể nội dung Chương trình cho từng cơ quan chuyên môn cấp huyện, thành phố gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong quá
trình triển khai, thực hiện.
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Chương trình OCOP;
ngoài 159 sản phẩm đã đăng ký tham gia thực hiện Chương trình OCOP (có
biểu đính kèm) tiếp tục rà soát,
đánh giá các sản phẩm trên địa bàn đạt yêu cầu, đề xuất bổ sung, đăng ký tham
gia Chương trình gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xây
dựng Chương trình chung của tỉnh theo quy định.
Xây dựng, phê duyệt và triển khai kế
hoạch thực hiện Chương trình OCOP của địa phương theo hướng
có trọng tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm ngành hàng chủ lực,
có lợi thế của địa phương và phát triển du lịch, dịch vụ ở
nông thôn.
Bố trí nguồn lực cần thiết, sử dụng lồng
ghép các nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
ngân sách địa phương, vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình OCOP; tăng cường huy động các nguồn lực xã hội
hóa để đa dạng hóa kinh phí triển khai Chương trình trên địa bàn.
Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp hạng
sản phẩm cấp huyện và thông báo kết quả đánh giá sản phẩm cho UBND cấp xã biết
và để tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm; kết hợp tổ chức
hoạt động trưng bày, giới thiệu các sản phẩm OCOP tại các lễ hội, hoạt động văn
hóa do địa phương tổ chức; ưu tiên bố trí địa điểm, quỹ đất
để xây dựng và phát triển các điểm, trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
Thường xuyên rà soát, tổng hợp; tổ chức
đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, kết quả triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn; thực hiện nghiêm túc chế
độ thông tin, báo cáo định kỳ (6 tháng, năm), đột xuất về cơ quan thường trực
Chương trình OCOP tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
14. UBND cấp xã .
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất trên địa bàn đăng ký tham gia Chương trình
OCOP; trong đó, tập trung những sản phẩm chủ lực, có lợi thế, đặc sản của địa
phương.
Tổng hợp ý tưởng sản xuất, kinh doanh
sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất trình Hội đồng đánh giá, xếp hạng
sản phẩm cấp huyện đánh giá, lựa chọn; hỗ trợ tổ chức kinh tế, hộ sản xuất triển
khai thực hiện sản xuất kinh doanh trên ý tưởng lựa chọn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Yêu cầu các sở ban ngành cấp tỉnh và UBND huyện,
thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết việc thực hiện Kế hoạch này và gửi kế hoạch/báo cáo về UBND tỉnh (thông qua
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- VP Điều phối NTM Trung ương;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P. TH, P. KGVX;
- Lưu: VT, cvquoc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM DỰ KIẾN THAM GIA OCOP PHÂN THEO GIAI ĐOẠN
2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 118/KH-UBND
ngày 13/8/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm
|
Loại
hình
|
Tên
cơ sở
|
Xã
|
Huyện
|
Tiềm
năng
|
Lộ
trình đăng ký sản phẩm OCOP
|
1
|
Bánh tráng
|
Thực phẩm chế biến
|
Cơ sở
|
Cơ sở Bánh
Tráng Mạnh Tài
|
Thạnh
Hưng
|
Giồng
Riềng
|
3
sao
|
|
2
|
Mắm tám Dô
|
Thực phẩm chế biến
|
HKD
|
Hộ kinh doanh Lê Thị Hết
|
Ngọc
Thuận
|
Giồng
Riềng
|
3
sao
|
|
3
|
Rượu Hoa Hải
Đường
|
Đồ uống có cồn
|
Cơ sở
|
Cơ sở sản xuất và kinh doanh rượu
Hoa Hải
|
Thạnh
Hưng
|
Giồng
Riềng
|
3
sao
|
|
4
|
Khoai lang Bông súng
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Đồng Xanh
|
Long
Thạnh
|
Giồng
Riềng
|
|
2021-2025
|
5
|
Măng cụt
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Làm vườn Chín Gì
|
Hòa
Thuận
|
Giồng
Riềng
|
|
2021-2025
|
6
|
Sầu Riêng
|
Thực phẩm
|
|
HTX Làm vườn Chín Gì
|
Hòa
Thuận
|
Giồng
Riềng
|
|
2021-2025
|
7
|
Đũa Tràm Chẹt
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
Cơ sở
|
Nghề vót đũa
|
Bản Tân Định
|
Giồng
Riềng
|
|
|
8
|
Khai rượu từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
DNTN
|
DNTN Trung tín Lục bình
|
Hòa
Thuận
|
Giồng
Riềng
|
3
sao
|
|
9
|
Đan lát Lục Bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
Cơ sở
|
Hội phụ nữ
|
Ngọc
Hòa, Ngọc Trúc
|
Giồng
Riềng
|
|
2021-2025
|
10
|
Du lịch sinh thái (vườn dâu)
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán
hàng
|
HKD
|
Các hộ dân tự trồng, tiềm năng phát
triển lớn
|
Long
Thạnh
|
Giồng
Riềng
|
|
2021-2025
|
11
|
Gạo Nhật
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Đường Gỗ Lộ
|
Long
Thạnh
|
Giồng
Riềng
|
3
sao
|
|
12
|
Tôm
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX NN Bảo Trâm
|
Nam
Yên
|
An
Biên
|
|
2021-2025
|
13
|
Tôm
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX NN Hưng Nông
|
Hưng
Yên
|
An
Biên
|
|
2021-2025
|
14
|
Du lịch sinh thái
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng
|
DNTN
|
Tiềm năng phát triển dọc theo rừng phòng hộ ven biển
|
Nam
Thái, Nam Thái A, Tây Yên, Nam Yên
|
An
Biên
|
|
2021-2025
|
15
|
Cá Bống Mú
|
Thực phẩm tươi sống
|
DNTN
|
DNTN
|
Nam
Yên
|
An
Biên
|
|
2021-2025
|
16
|
Chả cá biển
|
Thực phẩm chế
biến
|
Cơ sở
|
Cơ sở sản xuất chả cá
|
Hưng
Yên
|
An
Biên
|
3
sao
|
|
17
|
Tôm
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX dịch vụ chuyên NTTS Ngọc Hòa
|
Đông
A
|
An
Minh
|
|
2021-2025
|
18
|
Cua
|
Thực phẩm tươi sống
|
|
HTX dịch vụ chuyên NTTS Ngọc Hòa
|
Đông
A
|
An
Minh
|
|
2021-2025
|
19
|
Sò
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX Nuôi thủy sản Thuận Hòa
|
Thuận
Hòa
|
An
Minh
|
|
2021-2025
|
20
|
Sò
|
Thực phẩm tươi
sống
|
HTX
|
HTX Thắng Lợi
|
Tân
Thạnh
|
An
Minh
|
|
2021-2025
|
21
|
Tôm
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX Thuận Phát
|
Đông
Hưng
|
An
Minh
|
|
2021-2025
|
22
|
Tương hột và chao
|
Thực phẩm chế biến
|
Cơ sở
|
Cơ sở Thanh Hương
|
Vĩnh
Phong
|
Vĩnh
Thuận
|
3
sao
|
|
23
|
Dưa Hoàng Kim
|
Thực phẩm tươi sống
|
|
HTX
|
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
24
|
Dưa Lê
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX
|
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
25
|
Khóm Ba Đình
|
Thực phẩm tươi sống
|
HTX
|
HTX Khóm Xẻo Gia
|
Vĩnh
Bình Bắc
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
26
|
Tôm khô
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX sản xuất tôm khô Âu Tỷ
|
Vĩnh
Bình Bắc
|
Vĩnh
Thuận
|
3
sao
|
|
27
|
Tôm khô
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Dịch vụ - NN Hiếu Phát
|
Phong
Đông
|
Vĩnh
Thuận
|
3
sao
|
|
28
|
Mắm lóc
|
Thực phẩm
|
HKD
|
Hộ kinh doanh sản xuất mắm Cô Ba
|
TT
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
29
|
Võ lãi Phúc Vinh
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán
hàng
|
Cơ sở
|
Cơ sở Phạm Văn Khoa
|
Bình
Minh
|
Vĩnh
Thuận
|
3
sao
|
|
30
|
Cốm Gạo
|
Thực phẩm
|
Cơ sở
|
Cơ sở Hồ Văn
Tuyền
|
Tân
Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
31
|
Đan lát bằng mây tre
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
Làng nghề nông thôn
|
Xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
32
|
Gạo
|
Thực phẩm
|
DNTN
|
Nhà máy Nguyên Hưng
|
TT
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
3
sao
|
|
33
|
Yến
|
Thực phẩm
|
DNTN
|
Tiềm năng phát triển lớn
|
Toàn
huyện
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
34
|
Tranh cá chép
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
DNTN
|
DNTN Ba Của Đậm
|
TT
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
35
|
Cửa gỗ
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
|
DNTN Ba Của Đậm
|
TT
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
36
|
Xịa
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
HKD Nguyễn Thị Thúy Oanh (THT Đan đát Vĩnh Thuận)
|
xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
37
|
Nôm
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
HKD Nguyễn Văn Lùng (THT Đan đát
Vĩnh Thuận)
|
xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
38
|
Rổ
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
HKD Trần Thị Mỹ Thanh (THT Đan đát
Vĩnh Thuận)
|
xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
39
|
Thúng
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
HKD Nguyễn Thị Diễn (THT Đan đất Vĩnh Thuận)
|
xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
40
|
Cần xé
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HKD
|
HKD Nguyễn Thị Trắng (THT Đan đất Vĩnh Thuận)
|
xã
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh
Thuận
|
|
2021-2025
|
41
|
Mắm cá lưỡi châu
|
Thực phẩm
|
HKD
|
Hộ Kinh doanh Hai Lộc (Lưu Thành Lập)
|
Thạnh
Yên
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
42
|
Khô cá Sặc Rằng
|
Thực phẩm
|
HKD
|
Hộ Kinh doanh Nguyễn Đức Quốc
|
Thạnh
Yên
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
43
|
Mật ong rừng
|
Thực phẩm
|
DNTN
|
Vườn Quốc gia U Minh Thượng
|
An
Minh Bắc
|
U
Minh Thượng
|
3
sao
|
|
44
|
Chuối xiêm
|
Thực phẩm
|
THT
|
THT Sản xuất
chuối VietGAP
|
Minh
Thuận
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
45
|
Lúa 1 bụi trắng
|
Thực phẩm
|
Tiềm năng
|
Tiềm năng
|
Xã
An Minh Bắc
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
46
|
Tôm Càng Xanh U Minh Thượng
|
Thực phẩm
|
Tiềm năng
|
Tiềm năng
|
Thạnh
Yên, Thạnh Yên A, Hòa Trân, Vĩnh Hòa
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
47
|
Xoài
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Cây ăn trái K21
|
An
Minh Bắc
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
48
|
Gà thương phẩm
|
Thực phẩm
|
THT
|
THT Nuôi Gà Thương Phẩm
|
An
Minh Bắc
|
U
Minh Thượng
|
|
2021-2025
|
49
|
Tiêu
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Nguyên Tiêu
|
Vĩnh
Hòa Hưng Bắc
|
Gò
Quao
|
3
sao
|
|
50
|
Khóm
|
Thực phẩm
|
HTX
|
HTX Bình Tân
|
Vĩnh
Phước A
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
51
|
Bánh Phồng
|
Thực phẩm
|
Cơ sở
|
|
Vĩnh
Phước B
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
52
|
Rượu Đường Xuồng
|
Đồ uống có cồn
|
HTX
|
HTX Rượu Đường Xuồng
|
Định
Hòa
|
Gò
Quao
|
3
sao
|
|
53
|
Hộp đựng đồ từ
lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
DNTN
|
DNTN Kim Lam
|
Vĩnh
Thắng
|
Gò
Quao
|
3
sao
|
|
54
|
Sọt đựng rác đan từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất, trang trí
|
|
DNTN Kim Lam
|
Vĩnh
Thắng
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
55
|
Vỏ xách tay đan từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
DNTN
|
DNTN Hoàng Mỹ Hân
|
Vĩnh
Hòa Hưng Bắc
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
56
|
Chả lụa Tuấn Thúy
|
Thực phẩm
|
|
HKD Tuấn Thúy
|
TT
Gò Quao
|
Gò Quao
|
3
sao
|
|
57
|
Cao, Khóm, Dừa trồng xen canh
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Tiềm năng
|
Tiềm năng phát triển mạnh ở huyện
|
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
58
|
Rượu nếp than Năm Kim
|
Đồ uống
|
HKD
|
HKD Năm Kim
|
Định
Hòa
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
59
|
Chả lụa Tuấn Thúy
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
|
HKD Tuấn Thúy
|
TT
Gò Quao
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
60
|
Pate Tuấn Thúy
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
HKD
|
HKD Tuấn Thúy
|
TT
Gò Quao
|
Gò Quao
|
|
2021-2025
|
61
|
Chả lụa Duy Ngọc
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
HKD
|
HKD Duy Ngọc
|
TT
Gò Quao
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
62
|
Pate Duy Ngọc
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
|
HKD Duy Ngọc
|
TT
Gò Quao
|
Gò
Quao
|
|
2021-2025
|
63
|
Nước mắm Tín An
|
Thực phẩm
|
CTY
|
Cty TNHH SX TM Tín An
|
Vĩnh
Hòa Phú
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
64
|
Nước chấm Ba Khỏe
|
Thực phẩm
|
|
Cty TNHH SX TM Tín An
|
Vĩnh
Hòa Phú
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
65
|
Khóm sấy khô
KOTACA
|
Thực phẩm
|
CTY
|
Cty TNHH XNK nông sản KTH Kiên
Giang
|
Bình An
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
66
|
Nước Ép Khóm tươi KOTACA
|
Thực phẩm
|
|
Cty TNHH XNK nông sản KTH Kiên
Giang
|
Bình An
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
67
|
Rượu gạo Xuân Hiền
|
Đồ uống có cồn
|
Cơ sở
|
Cơ sở SX rượu
Xuân Hiền
|
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
68
|
Hàng thủ công
mỹ nghệ (lục Bình, Tranh, Tượng)
|
Thủ công mỹ
nghệ, lưu niệm, nội thất, trang trí
|
CTY
|
Cty TNHH Gỗ Hồng Khang
|
Vĩnh
Hòa Hiệp
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
69
|
Khóm sấy khô dẻo
|
Thực phẩm
|
CTY
|
Cty TNHH Phát Vũ Đạt
|
Bình
An
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
70
|
Xoài Sấy Dẻo
|
Thực phẩm
|
|
Cty TNHH Phát Vũ Đạt
|
Bình
An
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
71
|
Mứt Dứa
|
Thực phẩm
|
|
Cty TNHH Phát Vũ Đạt
|
Bình
An
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
72
|
Bánh tráng bò bía
|
Thực phẩm
|
Cơ sở
|
Cơ sở Bánh
tráng Bùi Thái Khương
|
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
73
|
Bánh Quy xốp
|
Thực phẩm
|
Cơ sở
|
Cơ sở Liên
Hưng
|
Minh
Hòa
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
74
|
Bánh men
|
Thực phẩm
|
|
Cơ sở Liên Hưng
|
Minh
Hòa
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
75
|
Khóm sấy khô dẻo
|
Thực phẩm
|
|
Cty TNHH MTV đặc sản vùng miền Lê Gia
|
Minh
Lương
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
76
|
Xoài Sấy Dẻo
|
Thực phẩm
|
CTY
|
Cty TNHH MTV đặc sản vùng miền Lê
Gia
|
Minh
Lương
|
Châu
Thành
|
|
2021-2025
|
77
|
Khóm sấy khô Hồng Xuyến
|
Thực phẩm
|
Cơ sở
|
Cơ sở Hồng Xuyến
|
Bình
An
|
Châu
Thành
|
3
sao
|
|
78
|
Cá Mú (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX DVNTTS Nam Du
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
79
|
Cá Mú (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTX NTTS Tiến Đạt
|
Lại
Sơn
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
80
|
Cá Mú (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTX NTTS Thanh Hoa
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
81
|
Cá Mú (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTX NTTS Hòn Tre
|
Hòn
Tre
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
82
|
Cá Mú (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTXNCLB Thành Đạt
|
An
Sơn
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
83
|
Cá Bóp (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTXDVNTTS Nam Du
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
84
|
Cá Bóp (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX NTTS Tiến Đạt
|
Lại
Sơn
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
85
|
Cá Bóp (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX NTTS Thanh Hoa
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
86
|
Cá Bóp (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm,
tươi sống
|
HTX
|
HTX NTTS Hòn Tre
|
Hòn
Tre
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
87
|
Cá Bóp (nuôi lồng bè)
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTXNCLB Thành Đạt
|
An
Sơn
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
88
|
Bơ
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Tiềm năng
|
Tiềm năng
|
Hòn
Tre
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2025
|
89
|
Xoài, Thanh Long
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Tiềm năng
|
Tiền năng
|
Hòn
Sơn
|
Kiên
Hải
|
……
|
……….
|
90
|
Khô cá xương xanh
|
Thực phẩm chế biến
|
CTY
|
Công ty TNHH 1 Thành Viên Năm Vạn
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2022
|
91
|
Khô tôm tích
|
Thực phẩm chế biến
|
|
Công ty TNHH 1 Thành Viên Năm Vạn
|
Nam
Du
|
Kiên
Hải
|
3
sao
|
2020-2025
|
92
|
Du lịch
|
Dịch vụ du lịch nông thôn và bán
hàng
|
Tiềm năng
|
|
|
Kiên
Hải
|
|
2020-2025
|
93
|
Khoai lang tươi
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX Nông dân khoai lan
|
Mỹ
Thái
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2023
|
94
|
Xoài cát Hòa lộc
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX xoài Hòn
|
Thổ
Sơn
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2023
|
95
|
Củ kiệu
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX rau màu Sóc Sơn
|
TT
Sóc Sơn
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2023
|
96
|
Khoai môn
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
HTX rau màu Sóc Sơn
|
TT
Sóc Sơn
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2023
|
97
|
Chuối Nam Mỹ
|
Thực phẩm, tươi sống
|
THT
|
THT Trồng chuối
|
Sơn
Bình
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2023
|
98
|
Khóm Qzeen
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Cơ sở
|
Liên kết Hộ SX
|
Bình Giang
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2025
|
99
|
Bí đỏ Vàm Răng
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Cơ sở
|
Hộ SX
|
Sơn
Bình
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2025
|
100
|
Táo Xanh
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Cơ sở
|
Hộ SX
|
Sơn
Bình
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2025
|
101
|
Tôm
|
Thực phẩm, tươi sống
|
DNTN
|
Doanh nghiệp và Hộ SX
|
Thổ
Sơn
|
Hòn
Đất
|
3
sao
|
2020-2025
|
102
|
Cá biển fillet hoặc làm sạch
|
Thực phẩm, tươi sống
|
CTY
|
Cty THNN Việt Long Kiên Giang
|
TT
Kiên Lương
|
Kiên
Lương
|
4-5
sao
|
2020-2023
|
103
|
Thịt Nghêu, sò lụa
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
Cty THNN Việt Long Kiên Giang
|
TT
Kiên Lương
|
Kiên
Lương
|
4-5
sao
|
2020-2023
|
104
|
Ghẹ Culi
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
Cty THNN Việt Long Kiên Giang
|
TT
Kiên Lương
|
Kiên
Lương
|
4-5
sao
|
2020-2023
|
105
|
Chả cá Surimi
|
Thực phẩm chế biến
|
|
Cty THNN Việt Long Kiên Giang
|
TT
Kiên Lương
|
Kiên
Lương
|
4-5
sao
|
2020-2023
|
106
|
Thịt Nghêu, lục
đông IQF
|
Thực phẩm chế biến
|
CTY
|
Cty TNHH 1 TV Tiến Triển
|
Bình
An
|
Kiên
Lương
|
4
sao
|
2020-2023
|
107
|
Cá cơm khô
|
Thực phẩm chế biến
|
CTY
|
Cty TNHH Hải Châu
|
Bình
An
|
Kiên
Lương
|
3
sao
|
2020-2023
|
108
|
Cá cơm khô
|
Thực phẩm chế biến
|
CTY
|
Xí nghiệp chế biến cá khô Hòn Chông
|
Bình
An
|
Kiên
Lương
|
3
sao
|
2020-2023
|
109
|
Cá cơm đóng hộp
|
Thực phẩm chế biến
|
|
Xí nghiệp chế biến cá khô Hòn Chông
|
Bình
An
|
Kiên
Lương
|
3
sao
|
2020
- 2023
|
110
|
Cá cơm khô tẩm gia vị ăn liền
|
Thực phẩm chế biến
|
|
Xí nghiệp chế biến cá khô Hòn Chông
|
Bình
An
|
Kiên
Lương
|
3
sao
|
2020
- 2023
|
111
|
Các sản phẩm từ cỏ bàng (Túi xách
các loại, sản phẩm trang trí)
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
Cơ sở
|
Cơ sở Toàn Tuyền
|
Phú
Lợi
|
Giang
Thành
|
3 sao
|
2020-2023
|
112
|
Các sản phẩm từ cỏ bàng (Túi xách
các loại, sản phẩm trang trí)
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất, trang trí
|
Tiềm năng
|
BQL Đồng Cỏ bàng Phú Mỹ
|
Phú
Mỹ
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020-2023
|
113
|
Các sản phẩm từ cỏ bàng (Túi xách
các loại, sản phẩm trang trí)
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
HTX
|
HTX phụ nữ cỏ bàng Phú Mỹ
|
Phú
Mỹ
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020-2023
|
114
|
Các sản phẩm từ cỏ bàng (Túi xách
các loại, sản phẩm trang trí)
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất,
trang trí
|
THT
|
THT đan đệm bàng
|
Phú
Mỹ
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020-2023
|
115
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Nghiêm Minh Tâm
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
116
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Huỳnh Văn Tiến
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3 sao
|
2020
- 2025
|
117
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Nghiêm Văn Phúc
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
118
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Trần Văn Út
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
119
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Nguyễn Thị Duyên
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
120
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Phạm Thế Hợi
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
121
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Hồ Văn Cường
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
122
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Trần Văn Ngoan
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
123
|
Khô trâu, bò
|
Thực phẩm chế biến từ thịt
|
Cơ sở
|
CS Nguyễn Văn Tiến
|
TKH
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
124
|
Gạo hữu cơ
|
Thực phẩm: Thô, sơ chế
|
THT
|
THT ấp Trà Phô
|
Phú
Mỹ
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
125
|
Gạo hữu cơ
|
Thực phẩm: Thô, sơ chế
|
THT
|
THT ấp Rạch Gỗ
|
Phú
Lợi
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
126
|
Gạo hữu cơ
|
Thực phẩm: Thô, sơ chế
|
THT
|
THT ấp Cả Ngay
|
Phú
Lợi
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
127
|
Sen và các sản
phẩm từ sen
|
Thực phẩm, chế biến từ rau, củ, quả,
hạt
|
THT
|
THT ấp T4
|
Vĩnh
Phú
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
128
|
Sen và các sản
phẩm từ sen
|
Thực phẩm, chế biến từ rau, củ, quả,
hạt
|
THT
|
THT ấp Tràm Trổi
|
Vĩnh
Điều
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
129
|
Sen và các sản
phẩm từ sen
|
Thực phẩm, chế biến từ rau, củ, quả,
hạt
|
THT
|
THT ấp Tân Tiến
|
TKH
|
Giang
Thành
|
3
sao
|
2020
- 2025
|
130
|
Tôm
|
Thực phẩm, tươi sống
|
THT
|
Tổ trồng lúa -
Tôm
|
Thuận
Yến
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
131
|
Cua
|
Thực phẩm, tươi sống
|
Cơ sở
|
Hộ cá thể
|
Thuận
Yến
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
132
|
Cá Bớp
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX nuôi cá lồng bè gắn với dịch vụ du lịch
|
Tiên
Hải
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
133
|
Cá Bớp
|
Thực phẩm, tươi sống
|
THT
|
Tổ nuôi cá nước mặn
|
Tiên
Hải
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
134
|
Cá Bớp
|
Thực phẩm, tươi sống
|
|
Tổ nuôi cá nước mặn
|
Tiên
Hải
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
135
|
Nghêu
|
Thực phẩm, tươi sống
|
HTX
|
HTX nuôi Nghêu
|
Thuận
Yến
|
Hà
Tiên
|
3
sao
|
2020-2025
|
136
|
Tiêu
|
Thực phẩm, tươi sống
|
THT
|
Tổ trồng tiêu
|
Pháo
Đài
|
Hà
Tiên
|
|
|
137
|
Hồ tiêu
|
Thực phẩm chế biến
|
HTX
|
HTX Trồng tiêu và DLST Xóm Mới-Bãi
Thơm
|
Bãi
Thơm
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2023
|
138
|
Hồ tiêu
|
Thực phẩm chế biến
|
HTX
|
HTX nông nghiệp và Dịch vụ Cửa Cạn
|
Cửa
Cạn
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2023
|
139
|
Nước mắm Hưng
Thịnh
|
Thực phẩm, gia vị
|
CTY
|
Công ty TNHH SX KD nước Mắm Hưng Thịnh
|
TT
Dương Đông
|
Phú
Quốc
|
3-4
sao
|
2020-2025
|
140
|
Nước mắm Phú Quốc Khải Hoàn
|
Thực phẩm, gia vị
|
CTY
|
Công ty CPTM Khải Hoàn
|
TT
Dương Đông
|
Phú
Quốc
|
3-4
sao
|
2020-2025
|
141
|
Nước mắm Phú Quốc Thịnh Phát
|
Thực phẩm, gia vị
|
Cơ sở
|
Cơ sở nước mắm Phú Quốc Thịnh Phát
|
TT
Dương Đông
|
Phú
Quốc
|
3-4
sao
|
2020-2025
|
142
|
Nước mắm Thanh Quốc 40 độ, 43 độ
|
Thực phẩm, gia vị
|
Cơ sở
|
CS KTCB hải sản Thanh Quốc
|
TT
Dương Đông
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
143
|
Muối ớt tôm
|
Thực phẩm, gia vị
|
CTY
|
Cty TNHH MTV Biên Hải
|
Gành
Dầu
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
144
|
Muối hồng tiêu
|
Thực phẩm, gia vị
|
|
Cty TNHH MTV Biên Hải
|
Gành
Dầu
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
145
|
Mắm ruốc
|
Thực phẩm, gia vị
|
Cơ sở
|
Cơ sở sản xuất Mắm ruốc Minh Dũng
|
Cửa
Cạn
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
|
146
|
Muối tiêu
|
Thực phẩm, gia vị
|
Cơ sở
|
Cơ sở sản xuất Mắm ruốc Minh Dũng
|
Cửa
Cạn
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
|
147
|
Tiêu tươi ngào đường
|
Thực phẩm, gia vị
|
|
Cơ sở sản xuất Mắm ruốc Minh Dũng
|
Cửa
Cạn
|
Phú
Quốc
|
3 sao
|
|
148
|
Rượu sim 14 độ, rượu vang sim 10 độ
|
Đồ uống có cồn
|
Cơ sở
|
Cơ sở SX Rượu Sim Bảy Gáo
|
TT
Đông Dương
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
149
|
Trà Linh chi túi
lọc
|
Đồ uống không cồn
|
CTY
|
Cty TNHH MTV SXTM HPQ
|
TT
Thới An
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
150
|
Nước cốt linh chi mật ong
|
Đồ uống không cồn
|
|
Cty TNHH MTV SXTM HPQ
|
TT
Thới An
|
Phú
Quốc
|
3
sao
|
2020-2025
|
151
|
Sọt đựng rác đan từ lục bình
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất, trang trí
|
HKD
|
Hộ kinh doanh Minh Chiến
|
P.
Vĩnh Hiệp
|
TP.
Rạch Giá
|
|
2020-2025
|
152
|
Cần xé trúc
|
Thủ công mỹ nghệ, lưu niệm, nội thất, trang trí
|
THT
|
THT đan đát
Thanh Trúc
|
Phi
Thông
|
TP.
Rạch Giá
|
|
2020-2025
|
153
|
Rượu nếp Xuân An
|
Đồ uống
|
HKD
|
HKD Xuân An
|
Tân
Hiệp A
|
Tân
Hiệp
|
|
2020-2025
|
154
|
Rượu nho Xuân An
|
Đồ uống
|
|
HKD Xuân An
|
Tân
Hiệp A
|
Tân
Hiệp
|
|
2020-2025
|
155
|
Ice Cream (kem ăn)
|
Thực phẩm, thức ăn nhanh
|
Cơ sở
|
cơ sở sản xuất kem và sữa chua Tin
Tin
|
Thạnh
Đông A
|
Tân
Hiệp
|
|
2020-2025
|
156
|
Bộ sản phẩm (Chả lụa, Chả gân,
Jambon-thịt nguội)
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
HKD
|
HKD Mai Thị Cánh
|
Thạnh
Đông A
|
Tân
Hiệp
|
3
sao
|
|
157
|
Bộ sản phẩm
(Chả lụa, chả ngũ sắc, chả hình cá
bách hoa)
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
HKD
|
HKD Chả lụa Cận
|
Thạnh
Đông A
|
Tân
Hiệp
|
3
sao
|
|
158
|
Nước đóng chai
|
Đồ uống
|
HKD
|
HKD Nguyễn
Phong
|
TT
Tân Hiệp
|
Tân
Hiệp
|
|
2020-2025
|
159
|
Chả lụa
|
Thực phẩm, chế biến từ thịt
|
HKD
|
HKD Tâm Đan
|
TT
Tân Hiệp
|
Tân
Hiệp
|
|
2020-2025
|