ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
22 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định ban hành Thông tư quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 3005/TTr-STC ngày 02 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024. Kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực, Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản lý Giá - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân công, phân cấp quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Những nội dung khác liên quan đến quản lý nhà nước
về giá không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Luật Giá số
16/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, các tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CÔNG, PHÂN
CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Điều 3. Phân công tổ chức thực
hiện bình ổn giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa,
dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, cơ quan
ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối
với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ
thực vật.
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ
em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
d) Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với
hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và
hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng
cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá số
16/2023/QH15.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý
của nhiều sở, ngành thì tùy theo tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công cho một trong các sở, ngành quản lý lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định
tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn
giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Giá số
16/2023/QH15.
Điều 4. Phân công trách nhiệm
thẩm định phương án giá hàng hóa dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá
Phân công trách nhiệm thẩm định phương án giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại
khoản 4 Điều 21 Luật Giá số 16/2023/QH15 (có phụ lục kèm theo).
Cơ quan chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án
giá hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
định giá theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 5. Phân công trách nhiệm
trong việc thực hiện kê khai giá; tổng hợp, phân tích dự báo giá thị trường; quản
trị, vận hành cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Công Thương:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá: Xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
b) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành: Thép xây dựng, than, etanol nhiên liệu không biến tính, khí tự nhiên
hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG).
c) Hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình: Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá.
2. Sở Xây dựng:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
a) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành: Xi măng; nhà ở, nhà chung cư; công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê).
b) Hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình: Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại
Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước).
3. Sở Y tế:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá: Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành: Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 6 tuổi; thiết bị y tế; dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá: Thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm; phân DAP; phân NPK; thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ
thực vật.
b) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành: Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc,
gia cầm và thủy sản; đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; muối ăn;
c) Hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình: Giống dịch vụ sản xuất nông nghiệp.
5. Sở Giao thông vận tải:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
a) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành: Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài, hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá; dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi
mềm; dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ.
b) Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá
tại tỉnh Quảng Bình: Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi; dịch vụ vận tải hành
khách tham quan du lịch; dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng
đường thủy nội địa - đường biển.
6. Sở Du lịch:
Tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
Hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình: Dịch vụ lưu trú; dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa
bàn tỉnh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tiếp nhận, văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương đối với các hàng
hóa, dịch vụ:
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình: Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng.
8. Các sở, ngành quản lý chuyên ngành, lĩnh vực có
dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thực
hiện việc tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ xây dựng phương án giá.
9. Các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định
phương án giá quy định tại phụ lục kèm theo Quy định này thực hiện việc tiếp nhận
văn bản kê khai giá của các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xây dựng
phương án giá.
10. Sở Tài chính:
a) Tổng hợp từ đề xuất của các cơ quan, địa phương
được giao nhiệm vụ để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định
của Luật Giá.
b) Thực hiện tổng hợp, phân tích dự báo giá thị trường
theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
Tài chính.
c) Quản trị, điều hành cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Quảng
Bình.
11. Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chuyên ngành có
quy định về kê khai giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật đó.
12. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế rà soát danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ theo lĩnh vực, ngành quản lý phải thực hiện kê khai giá tại địa phương
và gửi danh sách về Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ.
13. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công tiếp nhận kê khai hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 6. Phân cấp về xây dựng
báo cáo giá thị trường
Phân cấp cho Sở Tài chính trên cơ sở tổng hợp, phân
tích dự báo thị trường, xây dựng báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh định
kỳ báo cáo Bộ Tài chính và cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức cá nhân
có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ DO UBND TỈNH ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan chủ trì
thẩm định phương án giá
|
Hình thức định
giá
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường
bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc)
để kinh doanh; dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng
cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch
vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Giá tối đa
|
2
|
Dịch vụ vận tải
hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Giá cụ thể
|
3
|
Dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Khung giá
|
4
|
Sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm
vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương; sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Giá cụ thể
|
5
|
Nước sạch sinh hoạt
tại đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Giá cụ thể
|
6
|
Nước sạch sinh hoạt
tại nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Giá cụ thể
|
7
|
Sản phẩm, dịch vụ công
(dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm dịch vụ, công ích) trong danh mục được cấp
có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Sở, cơ quan quản
lý chuyên ngành, lĩnh vực
|
Giá cụ thể
|
8
|
Dịch vụ kiểm dịch
y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Giá cụ thể
|
9
|
Dịch vụ điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
Giá cụ thể
|
10
|
Dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng
|
Sở, cơ quan quản
lý chuyên ngành, lĩnh vực
|
Khung giá, giá tối
đa, giá cụ thể tùy dịch vụ
|
11
|
Rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất, thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa
phương
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Khung giá
|
12
|
Dịch vụ đo đạc, lập
bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở
những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Giá cụ thể
|
13
|
Dịch vụ nghĩa
trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
Giá cụ thể
|
14
|
Dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Giá cụ thể
|
15
|
Dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Giá tối đa
|
16
|
Dịch vụ thoát nước
và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu
công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước)
|
Sở Xây dựng
|
Giá cụ thể
|
17
|
Dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước
|
Sở Công thương
|
Giá cụ thể
|
18
|
Dịch vụ thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
Giá cụ thể
|
19
|
Dịch vụ theo yêu cầu
liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Giá tối đa
|
20
|
Dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các trường học, bệnh viện,
khu di tích...(không bao gồm tại các chợ)
|
Sở, cơ quan quản
lý chuyên ngành, lĩnh vực
|
Giá cụ thể
|
21
|
Hàng hóa, dịch vụ
khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
|
Thực hiện theo
hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài chính và các bộ quản lý ngành
|
|