ỦY BAN THƯỜNG
VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1255/NQ-UBTVQH15
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số
34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu
phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của
Chính phủ tại Tờ trình số 545/TTr-CP ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Báo cáo
số 699/BC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Báo cáo
thẩm tra số 3396/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp
luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh
1. Sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Bắc Ninh như sau:
a) Thành lập phường Tiền
Ninh Vệ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,33 km2, quy
mô dân số là 9.890 người của phường Tiền An, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,58
km2, quy mô dân số là 6.447 người của phường Vệ An và toàn bộ diện
tích tự nhiên là 0,82 km2, quy mô dân số là 15.036 người của phường
Ninh Xá. Sau khi thành lập, phường Tiền Ninh Vệ có diện tích tự nhiên là 1,73
km2 và quy mô dân số là 31.373 người.
Phường Tiền Ninh Vệ
giáp các phường Đại Phúc, Kinh Bắc, Suối Hoa và Võ Cường;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Bắc Ninh có 17 phường.
2. Sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lương Tài như sau:
a) Thành lập xã An Tập
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,85 km2, quy mô dân số
là 4.591 người của xã Lai Hạ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,31 km2,
quy mô dân số là 7.662 người của xã Mỹ Hương. Sau khi thành lập, xã An Tập có
diện tích tự nhiên là 10,16 km2 và quy mô dân số là 12.253 người.
Xã An Tập giáp các xã
An Thịnh, Phú Hòa, Quang Minh, Trung Kênh và tỉnh Hải Dương;
b) Thành lập xã Quang
Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,43 km2, quy mô
dân số là 5.207 người của xã Trừng Xá và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,99 km2,
quy mô dân số là 5.697 người của xã Minh Tân. Sau khi thành lập, xã Quang Minh
có diện tích tự nhiên là 11,42 km2 và quy mô dân số là 10.904 người.
Xã Quang Minh giáp các
xã An Tập, Phú Hòa, Trung Chính và tỉnh Hải Dương;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Lương Tài có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã
và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Quế Võ như sau:
a) Nhập toàn bộ diện
tích tự nhiên là 6,02 km2, quy mô dân số là 5.221 người của xã Hán
Quảng vào xã Chi Lăng. Sau khi nhập, xã Chi Lăng có diện tích tự nhiên là 15,69
km2 và quy mô dân số là 16.346 người.
Xã Chi Lăng giáp xã Mộ
Đạo, xã Yên Giả; huyện Gia Bình, huyện Tiên Du và thị xã Thuận Thành;
b) Sau khi sắp xếp, thị xã Quế Võ có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 phường
và 09 xã.
4. Thành lập
thị trấn thuộc huyện Gia Bình như sau:
a) Thành lập thị trấn Nhân Thắng trên cơ sở toàn bộ
diện tích tự nhiên là 8,18 km2 và quy mô dân số
là 10.572 người của xã Nhân Thắng.
Thị trấn Nhân Thắng
giáp các xã Bình Dương, Đại Lai,
Thái Bảo, Xuân Lai và huyện Lương Tài;
b) Sau khi thành lập thị trấn, huyện Gia Bình có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm
12 xã và 02 thị trấn.
5. Sau khi sắp
xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh
Bắc Ninh có 08 đơn vị hành chính cấp huyện,
gồm 04 huyện, 02 thị xã và 02 thành phố; 121 đơn vị hành chính cấp xã,
gồm 66 xã, 50 phường và 05 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh và các cơ quan, tổ chức hữu quan
có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các
cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính
phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Bắc Ninh tiếp tục nghiên cứu,
xây dựng phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải
sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ
trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp
trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Ninh, trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Nơi
nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Thống kê;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Ninh;
- Lưu: HC, PL.
e-PAS: 99957
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|