ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày
19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
4718/TTr-SNN&PTNT ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
chi tiết khoản 4, khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; khoản
1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Người sử dụng đất theo
quy định tại Điều 4 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 khi Nhà nước thu hồi
đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy
sản hoặc vật nuôi khác.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây hằng năm là loại
cây được gieo, trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian
không quá 01 năm.
2. Cây lâu năm là loại
cây được gieo, trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một
hoặc nhiều lần.
3. Cây lâm nghiệp là những
loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất và trồng phân tán.
4. Cây trồng lâm nghiệp
phân tán là các cây lâm nghiệp trồng trên diện tích không đảm bảo thành rừng
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017.
5. Vật nuôi khác: bao gồm
gia súc, gia cầm, động vật khác trong chăn nuôi:
a) Gia súc là các loài động
vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.
b) Gia cầm là các loài động
vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần
hóa và chăn nuôi.
c) Động vật khác trong
chăn nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động
vật rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã được
phép chăn nuôi theo quy định.
Điều
4. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Việc bồi thường thiệt
hại cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 91 và khoản 5
Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024.
2. Thực hiện bồi thường
cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo
lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc thống kê, kiểm đếm
trên nguyên tắc thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng; diện tích
có nuôi trồng thủy sản; số lượng, trọng lượng vật nuôi tại thời điểm thống kê,
kiểm đếm.
4. Đối với các loại cây
trồng, vật nuôi chưa có trong Quyết định này, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định loại cây trồng, vật nuôi tương đương tại Quyết định
này để lập và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp không xác định được
cây trồng, vật nuôi tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều
5. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá áp dụng để lập
phương án bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:
a) Đối với cây trồng hàng
năm: Chi tiết Phụ lục I.
b) Đối với cây trồng lâu
năm, cây lâm nghiệp: Chi tiết Phụ lục II.
c) Đối với vật nuôi là thủy
sản: Chi tiết Phụ lục III
2. Đối với cây lâu năm là
loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch: Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định sản lượng vườn cây còn chưa
thu hoạch, số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá thực tế tại thời điểm
bồi thường để lập phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
6. Hỗ trợ di dời vật nuôi và mức bồi thường vật nuôi không thể di dời
1. Bồi thường đối với vật
nuôi là thủy sản không thể di dời:
STT
|
Đối tượng thủy sản
|
Đơn giá bồi thường
(% theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này)
|
Có chu kỳ nuôi
|
Thời gian nuôi
|
|
1
|
6 tháng trở lên
|
Từ 3 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 3 tháng
|
40%
|
2
|
4-6 tháng
|
Từ 2 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 2 tháng
|
40%
|
2. Mức bồi thường chi phí
di dời và thiệt hại do di dời vật nuôi là thủy sản:
a) Bồi thường chi phí bơm
tát, di dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao, lồng là
20.000 đồng/m2 mặt nước; với hình thức nuôi trong ruộng là 10.000 đồng/m2
ruộng.
b) Bồi thường chi phí di
dời vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong bể: 300.000 đồng/m2
bể (bể xi măng, bể xi măng lót bạt, bể xi măng lót gạch...); 200.000 đồng/m2
bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt, bể đất lót bạt).
c) Bồi thường hao hụt thủy
sản trong quá trình di dời: 2% (đối với nuôi ao, lồng, bể), 5% (đối với nuôi ruộng):
Số tiền bồi thường
(đồng)
|
=
|
Tỷ lệ hao hụt
|
x
|
Tổng khối lượng vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi
theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này (kg)
|
x
|
Đơn giá theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này (đồng)
|
3. Đơn giá hỗ trợ di dời
đối với vật nuôi khác: Chi tiết Phụ lục IV.
4. Trường hợp khi Nhà nước
thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà không thể di chuyển: Tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường
thiệt hại thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức bồi thường,
hỗ trợ cụ thể.
Điều
7. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ đơn giá bồi thường được ban hành tại Quyết định này
và quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai ngày
18 tháng 01 năm 2024 để thực hiện việc bồi thường cho người sử dụng đất bị thu
hồi trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi diễn biến giá thị
trường của cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động tăng, giảm cho phù hợp với
thực tế.
Điều
8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- Bộ Tài chính; (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PNN VPUBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Lúa
|
Đồng/kg
|
9.500
|
2
|
Lạc trồng không
phủ ni lon
|
Đồng/kg
|
25.000
|
3
|
Lạc trồng phủ
ni lon
|
Đồng/kg
|
30.000
|
4
|
Ngô địa phương, ngô nếp
|
Đồng/kg
|
10.000
|
5
|
Ngô lai
|
Đồng/kg
|
7.500
|
6
|
Vừng:
|
|
|
-
|
Vừng đen:
|
Đồng/kg
|
55.000
|
-
|
Vừng vàng
|
Đồng/kg
|
50.000
|
7
|
Sắn:
|
Đồng/kg
|
3.000
|
8
|
Khoai lang
|
Đồng/kg
|
15.000
|
9
|
Khoai từ, khoai vạc,
khoai sọ, khoai mài
|
Đồng/kg
|
25.000
|
10
|
Gừng, nghệ
|
Đồng/kg
|
15.000
|
11
|
Dong riềng
|
Đồng/kg
|
3.000
|
12
|
Rau muống
|
Đồng/kg
|
8.000
|
13
|
Cải bắp, su hào
|
Đồng/kg
|
18.000
|
14
|
Cà chua thâm canh
|
Đồng/kg
|
30.000
|
15
|
Rau các loại
|
Đồng/kg
|
12.000
|
16
|
Đậu các loại
|
Đồng/kg
|
15.000
|
17
|
Bầu bí, mướp,
su le:
|
Đồng/kg
|
10.000
|
18
|
Hành hoa
|
Đồng/kg
|
30.000
|
19
|
Hành tăm
|
Đồng/kg
|
45.000
|
20
|
Ớt cay
|
Đồng/kg
|
45.000
|
21
|
Cói
|
Đồng/kg
|
30.000
|
22
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
Đồng/kg (khô)
|
50.000
|
23
|
Cây hương bài
|
Đồng/kg (tươi)
|
10.000
|
24
|
Dưa gang, dưa chuột
|
Đồng/kg
|
10.000
|
25
|
Dưa hấu
|
Đồng/kg
|
15.000
|
26
|
Cà pháo
|
Đồng/kg
|
15.000
|
27
|
Dứa
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
28
|
Chuối
|
Đồng/bụi
|
50.000
|
29
|
Cây sả
|
Đồng/bụi
|
15.000
|
30
|
Mía ăn (Mía tím)
|
Đồng/cây
|
15.000
|
31
|
Mía đường
|
Đồng/kg
|
1.300
|
32
|
Cây Thảo Quyết Minh
|
Đồng/m2
|
8.000
|
33
|
Cây Sen
|
Đồng/m2
|
10.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG LÂU NĂM, CÂY LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Dừa:
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Mới trồng 1 -2 năm
|
Đồng/ cây
|
50.000
|
-
|
Trồng từ 3-5 năm (chưa
cho thu hoạch)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
300.000
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
40.000
|
3
|
Thanh long
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
4
|
Gấc
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/gốc
|
50.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/gốc
|
120.000
|
5
|
Cam
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
600.000
|
6
|
Xoài, chanh, bưởi, na, ổi,
khế, chay, thị, hồng
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
300.000
|
7
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè,
trứng gà
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
8
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
400.000
|
9
|
Cây hòe
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
10
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
150.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
300.000
|
11
|
Cau
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
12
|
Mít
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đông/cây
|
300.000
|
13
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận,
vú sữa, táo
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
14
|
Tre, mét
|
|
|
-
|
Tre, mét non
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Tre, mét mới trồng
1-2 năm
|
Đồng/khóm
|
40.000
|
-
|
Loại cây sử dụng được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
15
|
Cây thuộc họ tre trồng
lấy măng
|
|
|
-
|
Chưa cho thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
150.000
|
16
|
Chè cành, chè PH1
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/cây
|
8.000
|
17
|
Chè trồng hạt
|
|
|
-
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
(ươm cây)
|
Đồng/m2
|
2.000
|
-
|
Chè kinh doanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
18
|
Chè Tuyết San
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
7.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
19
|
Cao su
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
210.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Cao su kinh doanh
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cao su đã hết thời hạn
thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
20
|
Cây cao su trong vườn
ươm giống gốc
|
|
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ
hai
|
Đồng/cây
|
55.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ
năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chăm sóc trên năm thứ 5
(Hỗ trợ tiền thanh lý)
|
Đồng/cây
|
20.000
|
21
|
Cây cao su giống thực
sinh chuẩn bị ghép
|
Đồng/bầu
|
2.000
|
22
|
Cà phê chè
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/Cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
8.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
12.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
5.000
|
23
|
Cà phê vối
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã cho thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
15.000
|
24
|
Lát hoa, lim, sưa
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5-10cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 -
20cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
-
|
Đường kính gốc >20 -
30cm
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 -
50cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 -
60 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
25
|
Cây Quế
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 -
10cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 -
20cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
26
|
Cây phân tán gồm cây lấy
gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa, Quế, thông, dó trầm), Cây xanh bóng mát, cây cảnh
trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch,
cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥1 - 3cm
|
Đồng/cây
|
7.000
|
-
|
Đường kính gốc >3 -
5cm
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 -
7cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc >7 -
10cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 -
20cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20
- 30cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 -
40cm
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Đường kính gốc >
40cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
27
|
Rừng trồng tập trung gồm
cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa, dổi, dó trầm), Cây xanh bóng mát, cây lâm
nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch,
keo, bạch đàn...)
|
|
|
-
|
Rừng trồng < 1 năm
tuổi
|
Đồng/ha
|
30.000.000
|
-
|
Rừng trồng từ 1 đến 3
năm tuổi
|
Đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3 năm đến
5 năm
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng từ > 5 năm đến
7 năm
|
Đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ
tiền công khai thác, thanh lý)
|
Đồng/ha
|
30.000.000
|
28
|
Rừng tự nhiên (phân theo
trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ
|
|
|
-
|
Trạng thái đất trống có
cây gỗ tái sinh có khả năng khoanh nuôi tái sinh thành rừng
|
Đồng/ha/ năm
|
500.000
|
-
|
Trạng thái rừng tự
nhiên chưa có trữ lượng
|
Đồng/ha/ năm
|
500.000
|
-
|
Trạng thái rừng tự
nhiên có trữ lượng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo dệt)
|
Đồng/m3
|
200.000
|
29
|
Cây Thông
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đường kính gốc 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 - 40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
30
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7
|
|
|
-
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên
|
Đồng/cây
|
130.000
|
31
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)
|
|
|
a
|
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
|
Đồng/m2
|
50.000
|
b
|
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
|
|
|
-
|
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
700
|
-
|
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
500
|
32
|
Cây Dó trầm (bao gồm cả công đào gốc, san lấp), Mật
độ tiêu chuẩn: 1.660 cây/ha
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 2cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 8cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc > 8 - 10cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Đường kính gốc >20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc>30 - 50cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 cm
|
Đồng/cây
|
1.600.000
|
33
|
Mây
|
|
|
-
|
Loại < 5 cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
30.000
|
-
|
Loại ≥5-10 cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
-
|
Loại > 10 cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
34
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây
khác
|
Đồng/Md
|
15.000
|
35
|
Trầu không
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
4.000
|
-
|
Đã leo dàn
|
Đồng/bụi
|
8.000
|
36
|
Hàng rào tre, hóp
|
Đồng/Md
|
20.000
|
37
|
Lá dong
|
Đồng/m2
|
10.000
|
38
|
Cỏ VA06
|
Đồng/m2
|
5.000
|
39
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
4.000
|
40
|
Cây Dâu tằm trồng tập trung
|
Đồng/m2
|
2.500
|
41
|
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
250.000
|
42
|
Cây cau vua
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng 3-6 năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
43
|
Đào các loại
|
|
|
-
|
Đường kinh gốc <1cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đường kính gốc 1 - 5 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Mật độ (con/m2)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Kích cỡ
(con/kg)
|
Năng suất (kg/m2)
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng/m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6x7
|
I
|
Đối tượng mặn lợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng
|
100
|
80
|
100
|
0,8
|
100.000
|
80.000
|
2
|
Tôm sú
|
25
|
80
|
40
|
0,5
|
210.000
|
105.000.
|
3
|
Cua biển
|
1
|
80
|
3
|
0,3
|
350.000
|
105.000
|
4
|
Cá biển
|
2
|
80
|
2
|
0,8
|
120.000
|
96.000
|
5
|
Ốc hương
|
80
|
80
|
100
|
0,6
|
350.000
|
210.000
|
6
|
Nghêu
|
200
|
75
|
100
|
1,5
|
20.000
|
30.000
|
7
|
Cá Hồng mỹ
|
2
|
70
|
1
|
1,4
|
120.000
|
168.000
|
8
|
Cá Chim vây vàng
|
3
|
70
|
1,4
|
1,5
|
110.000
|
165.000
|
9
|
Cá Mú
|
1
|
70
|
0,7
|
1
|
200.000
|
200.000
|
10
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
50.000
|
II
|
Đối tượng nước ngọt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá truyền thống
|
2
|
80
|
2
|
0,8
|
40.000
|
32.000
|
2
|
Cá lóc
|
5
|
80
|
2
|
2
|
60.000
|
120.000
|
3
|
Ốc bươu đen
|
100
|
70
|
40
|
1,8
|
70.000
|
126.000
|
4
|
Tôm càng xanh
|
15
|
70
|
20
|
0,5
|
200.000
|
100.000
|
5
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
40.000
|
III
|
Thủy đặc sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lươn đồng
|
150
|
70
|
10
|
10,5
|
100.000
|
1.050.000
|
2
|
Cá lăng
|
2
|
80
|
1
|
1,6
|
120.000
|
192.000
|
3
|
Cá leo
|
2
|
80
|
1
|
1,6
|
120.000
|
192.000
|
4
|
Cá trắm đen
|
2
|
80
|
0,3
|
5,3
|
120.000
|
636.000
|
5
|
Cá Chình
|
2
|
80
|
0,5
|
3,2
|
150.000
|
480.000
|
6
|
Cá vược
|
2
|
80
|
0,5
|
3,2
|
120.000
|
384.000
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI
VẬT NUÔI KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 41/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Loại vật nuôi
|
Số vật nuôi
tương đương 1 ĐVN (Con)
|
Chi phí hỗ trợ
di dời 1 ĐVN (VNĐ)
|
Khoảng cách di dời
|
<10km
(L = 1)
|
10÷20 km
(L=1,5)
|
> 20 km
(L=2)
|
I
|
Lợn
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
63
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
2
|
Lợn thịt
|
|
|
|
|
|
-
|
Lợn nội
|
6
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
-
|
Lợn ngoại
|
5
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
3
|
Lợn nái
|
|
|
|
|
|
-
|
Lợn nội
|
3
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
-
|
Lợn ngoại
|
2
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
4
|
Lợn đực
|
2
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
II
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
|
1
|
Gà
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Gà nội
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
1.2
|
Gà công nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Gà hướng thịt
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
-
|
Gà hướng trứng
|
278
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
2
|
Vịt
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vịt hướng thịt
|
|
|
|
|
|
-
|
Vịt nội
|
278
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
-
|
Vịt ngoại
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
2.2
|
Vịt hướng trứng
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
3
|
Ngan
|
179
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
4
|
Ngỗng
|
125
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
5
|
Chim cút
|
3333
|
1.256.000
|
1.256.000
|
1.884.000
|
2.512.000
|
6
|
Bồ câu
|
833
|
1.146.000
|
1.146.000
|
1.719.000
|
2.292.000
|
7
|
Đà điểu
|
6
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
III
|
Bò
|
|
|
|
|
|
1
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
5
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Bò thịt
|
|
|
|
|
|
-
|
Bò nội
|
3
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
-
|
Bò ngoại, bò lai
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Bò sữa
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghé dưới 6 tháng tuổi
|
4
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Trâu
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
V
|
Gia súc khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngựa
|
3
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Dê
|
20
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Cừu
|
17
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
4
|
Thỏ
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
VI
|
Động vật khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Hươu sao
|
10
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Chó nuôi để kinh doanh
|
|
|
|
|
|
-
|
Chó có trọng lượng dưới 5 kg
|
182
|
643.000
|
643.000
|
964.500,
|
. 1.286.000
|
-
|
Chó có trọng lượng từ 5 kg đến dưới 20 kg
|
40
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
-
|
Chó có trọng lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg
|
14
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Chó có trọng lượng từ 50 kg trở lên
|
8
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
4
|
Vịt trời
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
5
|
Dông
|
1.389
|
1.213.000
|
1.213.000
|
1.819500
|
2.426.000
|
6
|
Rồng đất
|
1.000
|
1.213.000
|
1.213.000
|
1.819.500
|
2.426.000
|
7
|
Ong mật
|
Thùng/Đàn
|
113.000
|
113.000
|
169.500
|
226.000
|
8
|
Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi)
|
500 kg tương đương
1 ĐVN
|
500.000
|
500.000
|
750.000
|
1.000.000
|
Ghi chú:
- Số con vật nuôi tương đương với 1 Đơn vị nuôi
(ĐVN) được quy định tại Phụ lục V: Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi,
ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Đơn giá hỗ trợ di dời
trên bao gồm: cước vận chuyển, công bốc xếp, vật tư dụng cụ phục vụ di dời.